Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.33 KB, 53 trang )

Đề án môn học

Mục lục
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................2
Lời mở đầu............................................................................................................3
Phần 1:Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp........................5
1.1. Vai trò của thuế TNDN:....................................................................5
1.2.Nội dung cơ bản của thuế TNDN:.....................................................5
1.3.Chn mùc kÕ to¸n qc tÕ vỊ th TNDN:..................................23
1.4. Kinh nghiệm kế toán thuế TNDN ở 1 số nớc trên TG:................24
PhÇn 2-Th Thu nhËp doanh nghiƯp........................................................27
2.1. Th TNDN ë VN qua các thời kì:....................................................27
2.2.Chuẩn mực kế toán hiện hành về thuế TNDN ở VN:.....................29
2.3. Chế độ kế toán thuế TNDN hiện hành ở VN:...............................50
Phần 3-Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện.......................................54
3.1. Đánh giá kế toán thuế TNDN hiện hành ở VN:..............................54
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thuế TNDN ở VN:.............56
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN ở VN
..................................................................................................................57
Kết luận............................................................................................................59
Tài liệu tham khảo:........................................................................................60

Danh mục chữ viết tắt

TNDN
:
NS
:
NN
:
CT TNHH:


KD
:

thu nhập doanh nghiệp
ngân sách
nhà nớc
công ty trách nhiệm hữu hạn
kinh doanh
1


Đề án môn học
DN
BTC
FRC
ASB
FRRP
APB
UITF
CAP
FASB
AICPA
EITF
HTX
CP

:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:

doanh nghiệp
Bộ tài chính
hội đồng báo cáo tài chính
hội đồng chuẩn mực kế toán
ban giám sát báo cáo tài chính
hội đồng nguyên tắc kế toán
ban xử lý các vấn đề khẩn cấp
hội đồng thủ tục kế toán
hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính
viện kế toán công chứng Mỹ
ban xử lý các vấn đề phát sinh
Hợp tác xÃ
chính phủ

Danh mục sơ đồ bảng biểu
Sơ đồ hạch toán thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp.............trang 23

LỜI më ĐẦU
Việt nam đang có những bước thay ®ỉi tích cực trên con đường
hội nhp ton cu, đặc biệt là sau khi VN gia nhập tổ chức thơng mại TG

WTO ngày 11/01/2007, song song với điều đó là việc thường xuyên điều
chỉnh cơ chế kinh tế quản lý sao cho phù hợp với thực tế phát triển
khơng ngừng. Kế tốn là một cơng cụ quan trọng để quản lý vốn, tài sản
và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên việc
đổi mới và hồn thiện hệ thống kế tốn phù hợp với hệ thống thuế để
thích nghi với yêu cầu phát triển trở thành nhu cầu cấp thiết nhằm phát
2


Đề án môn học

huy hiu qu qun lý ca cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc vận đụng chuẩn mục kế toán trên cơ sở tuân thủ
các quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp cịn gặp một
số khó khăn nhất dịnh, trong đó có phần kế tốn thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Thuế thu nhập khơng chỉ góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách Nhà nước, đảm
bảo sự đóng góp cơng bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà đồng thời cịn là một khoản
mục chi phí quan trọng được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền
kinh tế thị trường, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là li
nhun .
Chính vì tầm quan trọng nói trên của thuế TNDN,mà em đà chọn
đề tài Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Và Kế Toán Thuế Thu Nhập
Doanh Nghiệp ở VN để nghiên cứu.
Bi nghiờn cu duới đây c thc hin trờn cơ sở vận dụng một
cách chọn lọc nội dung các văn bản pháp lý hiện hành về thuế thu nhập
doanh nghiệp như Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Chuẩn mục kế toỏn

quốc tế về thuế TNDN,chuẩn mực và chế độ kế toán thuế TNDN hiện
hành ở Vit Nam v mt số văn bản, tài liệu, sách tham khảo có liên
quan.
VÊn đề mà chúng em nghiên cứu xoay quanh thuế TNDN,gồm
nhiều khía cạnh: vai trò,nội dung cơ bản của thuế TNDN,các chn mùc
kÕ to¸n qc tÕ cịng nh ë VN vỊ thuế TNDN.Qua việc nghiên cứu,so
sánh để thấy đợc một số thiếu xót của kế toán thuế TNDN ở VN,trên cơ
sở ®ã,em cã thÓ ®a ra mét sè ý kiÕn ®ãng gãp nh»m hoµn thiƯn chóng.
3


Đề án môn học

Dựa trên nội dung nghiên cứu,thì em xin đợc trình bày đề tài
theo 3 phần:
_ Phần 1:Khái quát chung về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
_ Phần 2:Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN ở Việt Nam
_ Phần 3:Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiƯn kÕ to¸n th TNDN
ë VN
Trong q trinh tìm hiểu, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết, chúng em mong
nhận được sự thơng cảm và góp ý của thầy cơ và các bạn để bài nghiên
cứu được hoàn thiện, đầy đủ hn.

Phần 1:Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1. Vai trò của thuế TNDN:
Thuế nói chung là nguồn thu của Ngân sách Nhà nớc.Thuế gồm 2
loại:thuế trực thu và thuế gián thu,bao gồm nhiều loại thuế khác nhau: thuế thu

nhập cá nhân,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế giá trị gia tăng,thuế môn bài...Từ các
khoản thuế này,Nhà nớc lập nên Ngân sách,để từ đó làm nguồn kinh phí xây
dựng cơ sở vật chất hạ tầng,điều tiết,phát triển nền KT xà hội.
Trong các loại thuế nói trên,thì thuế TNDN cũng không ngoại lệ. Thuế
TNDN cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng NSNN,góp phần cải thiện
nền KT,xây dựng đất nớc.
Nhà nớc sẽ đánh thuế TNDN vào những DN làm ăn có lÃi,đối với DN
làm ăn thua lỗ thì tạm không thu nhằm tạo thời gian cho họ phát triển. Điều
này góp phần hạn chế sự chênh lệch về thu nhập,mức sống giữa các cá nhân
cũng nh sự chênh lệch về khoảng cách giữa các DN.

4


Đề án môn học
1.2.Nội dung cơ bản của thuế TNDN:

thực hiện tốt cơng tác hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp
cũng như đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập đối với Nhà
Nước, kế toán viên cần nắm được những néi dung cơ bản được trình bày
trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; vận dụng các nguyên tắc kế toán
đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị.Trong phạm
vi nhỏ hẹp của đề tài, chúng em chỉ xin đưa ra một số nội dung có liên
quan đến cơng tác kế tốn thuế thu nhập.
Theo các văn bản pháp lí hiện hành, thì căn cứ tính thuế thu nhập
chịu thuế trong kì là thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế và thuế suất .
1.2.1. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm thu nhập : thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính
thuế, kể cả thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

hoá dịch vụ ở nước ngoài.
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ các khoản chi phí
hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ
trong kì tính thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập từ các
hoạt động góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết kinh tế nộp thuế
thu nhập chia cho thì khoản thu này không phải chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp.

5


Đề án môn học

1.2.2. Doanh thu tớnh thu nhp chịu thuế
a. Khái niệm :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng,
tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
Doanh thu để tinh thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh
thu khơng có thuế giá trị gia tăng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
b. Thời điểm ghi nhận doanh thu :
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với
hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao
quyền sơ hữu hàng hố, hồn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn

bán hàng, cung cấp dịch vụ .
Một số trường hợp cụ thể xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế như sau :
- Doanh thu bán hàng trả góp được xác định theo giá bán hàng hố trả
tiền một lần, khơng bao gồm phần lãi trả chậm.
- Hàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ,
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu của hàng hoá dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

6


Đề án môn học

- Hng hoỏ, sn phm gia cụng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là tiền thu gia công, bao gồm cả tiền công , nhân lực, nhiên liệu, vật liệu,
động lực và chi phí khác phục vụ gia công .
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu để tinh thu nhập
chịu thuế là số tiền thu được từng kì theo hợp đồng. Nếu bên thuê trả tiền
trước nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc theo doanh thu trả tiền một lần .
- Đối với hoạt động tín dụng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là lãi cho vay phải thu trong kỳ..
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm. Doanh thu
để tinh thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu về phí bảo hiểm gốc, phái
đại lý giám định, phí nhận tái bảo hiểm, tiền phí thu hoa hồng tái bảo
hiểm.
1.2.3.Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu
thuế
a.Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất

kinh doanh hàng hố dịch vụ.
Mức trích khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào giá
trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao. Cơ sở sản xuất, kinh doanh
hàng hố, dịch vụ có hiệu quả kinh tế được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần múc khấu hao theo chế độ để nhanh chóng đổi mới cơng
nghệ .
b. Chi phí nguyên vật liệu

7


Đề án môn học

Chi phớ nguyờn vt liu, hng hoỏ thực tế sử dụng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu
thuế trong kì được tính theo mức tiêu hao hợp lí, giá thực tế xuất kho do
cơ sở kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ sở kinh doanh mua sản phẩm mây, tre , cói nứa của người
nông dân trực tiếp làm ra, hàng thủ công mỹ nghệ các nghệ nhân không
kinh doanh, đất cát sỏi của người dân tự khai thác…khơng có hố đơn
chứng từ được lập bảng kê theo theo quy định của Bộ tài chính trên cơ sở
chứng từ đề nghị thanh tốn của người bán hàng, cung ứng dịch vụ.
c.Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy
định của Bộ luật lao động. tiền ăn giữa ca, tiền ăn định lượng .
Lưu ý là chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động được tính vào
chi phí hợp lí khơng q mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối
với cơng chức nhà nước.
d.Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kến, cải tiến, y tế, đào
tạo lao động theo chế độ quy định, tài trợ cho giáo dục.
e.Chi phí mua ngồi : điện, nước, sửa chữa tài sản cố định, kiểm toán,

dịch vụ pháp lí, thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hoá, bảo hiểm
tài sản, chi tiền sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, giấy phép
công nghệ không thuộc tài sản cố địn, các dịch vụ kĩ thuật và dịch vụ
mua ngoài khác.
f. Các khoản chi
Gồm các khoản chi cho lao động nữ; chi bảo hộ lao động; chi bảo vệ
cơ sở; trích nộp các loại quỹ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế thuộc trách
nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động, kinh phí cơng đồn….
8


Đề án môn học

g. Chi tr tin lói vay vn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cua các tổ
chức tín dụng,tổ chức tài chính hoặc đối tượng khác theo lãi suât thực tế
nhưng không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại
tại thời điểm vay
h. Trích các khoản dự phịngtheo chế độ quy định.
i. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định.
k. Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, bao gồm : chi phí bảo quản, chi
phí bao gói, vận chuyển, bốc vác, thuê kho bãi, bảo hánh sản phẩm hàng
hố và dịch vụ.
l. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuến mại, tiếp tân,chi hoa hồng môi
giới, chi hội nghị,
và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ được khống chế khơng q 10 % tổng số các khoản
mục chi phí từ khoản a đến khoản k của Điều này.
m. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp ).

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế môn bài.
- Thuế tài nguyên.
- Thuế sử dụng đất nơng nghiệp.
- Các khoản phí, lệ phí theo quy định.
- Tiên thuê đất.
9


Đề án môn học

n. Chi phớ qun lớ kinh doanh do cơng ty nước ngồi phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam theo tỷ lệ doanh thu của cơ sở thường trú tại VN
so với tổng doanh thu chung của cơng ty ở nước ngồi bao gồm cả
doanh thu của cơ sở thường trú ở các nước.

1.2.4. Các khoản khơng tính vào chi phí hợp lý
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho các
sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trịcủa công ty TNHH và công ty
cổ phần không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinhdoanh hàng
hố, dịch vụ.
- Các khoản trích trước vào chi phí hợp lí mà thực tế khơng phát
sinh. Bao gồm : trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định, phí bảo hành
sản phẩm hàng hố, cơng trình xây dựng và các khoản trích trước khác.
- Các khoản chi khơng có hố đơn, chứng từ hoặc hố đơn, chứng
từ hợp pháp.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như : vi phạm luật

giao thơng, vi phạm chệ độ kinh doanh, vi phạm về kế toán thống kê, vi
phạm về thuế và các vi phạm hành chính khác.
- Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu
thuế. Như chi về đầu tư XDCB, chi ủng hộ các địa phương , chi ủng hộ
các tổ chức,đoàn thể nằm ngoài cơ sở kinh doanh, chi từ thiện các khoản
chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế.

10


Đề án môn học

- Cỏc khon chi do ngun kinh phí khác đài thọ, như : chi phí sự
nghiệp, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.
1.2.5. Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
- Chênh lệch mua bán chứng khoán
- Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghệ,
quyền tác giả.
- Thu nhập từ chuển quyên sử dụng dất, chuyển quyền thuê đất.
- Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Lãi tiền gửi, cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ , lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Kết dư cuối năm các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
- Thu các khoản nợ phải thu khó địi đã xố sổ kế tốn nay địi được.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ .
- Các khoản thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
những năm trước đã bị bỏ só nay mới phát hiện ra.
- Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
nước ngoài.
- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hố, cung cấp

dịch vụ khơng tính trong doanh thu, sau khi đã trừ các khoản chi phí theo
quy định của Bộ tài chính để tạo ra khoản thu nhập đó.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Các khoản thu nhập khác chưa quy định chi tiết tại Điều này.
1.2.6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với
cơ sở kinh doanh

11


Đề án môn học

- Thu suõt thu thu nhp doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh là 28 %
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh tiến
hành tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm từ 28
% đến 50 %.
- Đối với hoạt động xổ số kiến thiết, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
vơi mức thuế suất là 28 %.
1.2.7. Thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất được xác định bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ chi phí
hợp lí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng đó.
a. Doanh thu thực tế để xác định doanh thu chịu thuế được xác định
theo giá thực tế chuyển nhượng giữa tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch
vụ hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
với bên nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm chuyển quyền.
Giá thực tế chuyển nhượng được xác định như sau:
- Theo giá ghi trên hoá đơn hoặc theo số tiền thực tế bên chuyển quyền

sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất nhận được do bên nhận quyền sử
dụng đất, thuê đất
- Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ quyết định thì doanh thu dùng dể tính thu nhập
chịu thuế căn cứ vào giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TU quyết
định.

12


Đề án môn học

- Doanh thu tinh thu nhp chịu thuế trong trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất được xác
định bao gồm cả phần doanh thu chuyển quyền sở hữu kết cấu hạ tầng và
doanh thu cho thuê kết cấu hạ tầng trên đất
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền th đất cùng
với cơng trình trên đất thì phải tách riêng ra phần doanh thu nhượng bán
trên đất.
b. Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
Giá vốn của đất được xác định như sau :
- Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê
đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của
Nhà nước.
- Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức cá nhân thì căn cứ vào
hợp đồnh và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận quyền sử dung đất,
quyền thuê đất.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụđổi cơng
trình lấy đất của Nhà nước thì giá vốn được xác định theo giá trị cơng
trình đã đổi.

- Giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá chuyển quyền sử dụng đất,
quyền thuê đất.
- Trường hợp các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất mà đât có nguồn gốc do góp vốn
liên doanh thì giá vốn được xác định theo biên bản góp vốn của Hội
đồng quản trị.

13


Đề án môn học

- Trng hp t ca t chc sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
được thừa kế,cho, biếu tặng trươc năm 1994 thì giá vơn được xác định
theo giá các loại đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ theo quyết
định năm 1994 căn cứ và bảng khung giá các loại đất quy định tại Nghị
định số 87/CP ngaỳ 17tháng 8 năm 1994 cua Chính phủ.
- Ngồi ra, cịn có chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu, chi phi hỗ trợ di
dời đến nơi ở mới, chi phí hỗ trợ di dời mồ mả, chi phí hỗ trợ giải phóng
mặt bằng khác, chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng, chi phí đầu tư, xâu
dựng kết cấy hạ tầng, cơng trình kiến trúc có trên đất…. và một số
trường hợp khác.
1.2.8.Tõ nh÷ng néi dung cơ bản trên, ta bắt đầu tiến hành các bớc
để hạch toán kế toán thuế TNDN:
1.Phng phỏp tớnh thu thu nhập doanh nghiệp.
Việc xác định chính xác thuế thu nhập doanh nghiệp là môt yêu cầu
quan trọng đối với nhân viên kế tốn.Q trình tính thuế thu nhập đã
được khái quát ở 5 bước sau :
Bước 1 : Tính doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu theo hoá

đơn với các khoản giảm trừ như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.c biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.t, thuế xuất khẩu phải nộp. xuất khẩu phải nộp.t khẩu phải nộp.u phải nộp.i nộp.p.
Doanh
thu

Thuế

thuần

Doanh

Chiết

Giảm

về bán

thu hoá

khấu

giá

- bán

hàng

- bị trả

hàng và = đơn


- thương

14

Hàng

TTĐB,
Thuế
-

xuất


Đề án môn học
cung

mi

bỏn

li

khu

cp

(nu

dch v


cú)

Bc 2: Tớnh li nhun gp từ bán hàng
Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn hàng xuất bán và được xác định bằng công thức dưới đây:

Lợi nhuận gộp về

Doanh thu thuần về

bán hàng và cung = bán hàng và cung cấp cấp dịch vụ

Giá

vốn

hàng bán

dịch vụ

Bước 3: Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán
hàng với chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp của số hàng
đã bán
.

Lợi

Lợi nhuận


Chi phí

Chi phí

Chi phí

nhuận

gộp về bán

hoạt

bán

quản

thuần

hàng

động

hàng

doanh

hoạt
động


=

cung
dịch vụ



cấp + tài
chính

kinh
doanh

Bước 4 : Tính lợi nhuận từ hoạt động khác
15

-

-

nghiệp




Đề án môn học

Li nhun t hot ng khỏc bao gồm lợi nhuận từ hoạt động tài
chính và lợi nhuận bất thường .
Lợi nhuận từ

hoạt

động

tài =

chính

Thu

nhập

hoạt động tài -

Chi phí hoạt
động tài chính

chính

Lợi nhuận bất thường = Thu nhập bất thường –Chi phí
Bước 5:Tính tổng thu nhập chịu thuế
Tổng

thu

Doanh thu tính

Chi

nhập


chịu

= thu nhập chịu -

phí

thuế

thuế

hợp lí

Thu nhập từ
+ hoạt

động

khác

Sau khi tính tổng thu nhập chịu thuế, căn cứ vào thuế suất để tính
thuế thu nhập cho doanh nghiệp :
Thuế thu nhập phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế x Thuế suất

2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
_Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình thuế và nộp thuế thuế thu nhập của doanh
nghiệp, kế toán sử dụng các TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp ;

16



Đề án môn học

TK 821 Chi phớ thu thu nhập doanh nghiệp; TK 347 - Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả và TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
a.TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ :
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước
+ Số chênh lệch giữa số tạm nộp  Số thuế phải nộp theo quyết
toán.
+ Số thuế thu nhập được miễn giảm trừ vào thuế phải nộp .
Bên Có : Số thuế thu nhập cịn phải nộp.
Dư Nợ : Số thuế thu nhập nộp thừa
Dư Có : Số thuế thu nhập còn phải nộp.
b. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK này phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp, TK này phản
ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành. TK này có 2 TK cấp 2:
- TK 8211 –Chi phí thuế thu nhập hiện hành, TK này phản ánh số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện
hành.
- TK 8212 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghịêp hỗn lại, TK này
phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

17



Đề án môn học

trong nm hin hnh. Chi phớ thu thu nhập hỗn lại được tính bằng Tài
sản thuế thu nhập hỗn lại bù trừ với Cơng nợ thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
c. TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
Chuẩn mực kế tốn Chung - VAS 01 có định nghĩa “Tài sản: Là
nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai”. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến
cho doanh nghiệp phải nộp thêm một khoản thuế thu nhập trong năm
hiện hành so với số liệu kế toán ghi nhận theo các chuẩn mực và chế độ
kế tốn. Ví dụ: Chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp khiến cho
chi phí khấu hao cao hơn so với mức khấu hao quy định bởi chính sách
thuế (Quyết định 206), dẫn tới theo cơ quan thuế, thuế thu nhập phải nộp
của doanh nghiệp năm hiện hành sẽ cao hơn so với số liệu kế toán. Tuy
nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp
phải nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế
tốn. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong
tương lai từ việc nộp một khoản thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do
các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra. Như vậy, khoản thuế đã nộp nhiều
hơn này, theo VAS 01, thoả mãn điều kiện ghi nhận như một khoản mục
tài sản trên bảng cân đối kế toán.
Bên Nợ : Ghi tăng tài sản thuế thu nhập hỗn lại.
Bên Có : Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
d. TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

18



Đề án môn học

Tng t nh vy, mt s khon chênh lệch tạm thời phát sinh
sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so
với số liệu kế toán trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải
nộp này sẽ phải trả trong các kỳ tương lai. Như vậy nó thoả mãn điều
kiện ghi nhận như là một khoản công nợ trên bảng cân đối kế tốn theo
định nghĩa cơng nợ tại VAS 01.
Bên Có : Ghi nhận số thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm
Bên Nợ : Ghi giảm số thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm
3.Hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì thuế thu nhập
dược quyết tốn theo năm, tuy nhiên để đảm bảo nguồn thu ổn định
thường xuyên cho ngân sách nhà nước, hàng quý doanh nghiệp phải nộp
thuế cho ngân sách nhà nước theo kế hoạch hoặc theo thông báo của cơ
quan thuế.
- Hàng tháng (hoặc hàng quý) khi xác định số thuế thu nhập của doanh
nghiệp phải nộp hay nhận được thông báo của cơ quan thuế), ghi nh sau:
Nợ TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 333 (3334) - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước.
- Khi nộp thuế thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 (3334) - Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Có TK 111, 112

19


Đề án môn học


- Khi bỏo cỏo ti chớnh nm được duyệt, xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp so sánh với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
nộp:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 333 (3334) - Thuếvà các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp, ghi;
Nợ TK 333 (3334) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả :
Ghi nhận số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm (là số chênh
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm)
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm
Có TK 347 - Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại (là số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoãn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm)
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
- Đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

20




×