Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Và Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ở VN NOTE.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.83 KB, 53 trang )

Mục lục
Các khoản lỗ tính thuế và các khoản u đãi thuế ch a sử dụng ......................... 36
Danh mục chữ viết tắt
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
NS : ngân sách
NN : nhà nớc
CT TNHH: công ty trách nhiệm hữu hạn
KD : kinh doanh
DN : doanh nghiệp
BTC : Bộ tài chính
FRC : hội đồng báo cáo tài chính
ASB : hội đồng chuẩn mực kế toán
FRRP : ban giám sát báo cáo tài chính
APB : hội đồng nguyên tắc kế toán
UITF : ban xử lý các vấn đề khẩn cấp
CAP : hội đồng thủ tục kế toán
FASB : hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính
AICPA : viện kế toán công chứng Mỹ
1
EITF : ban xử lý các vấn đề phát sinh
HTX : Hợp tác xã
CP : chính phủ
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.............trang 23
LI mở U
Vit nam ang cú nhng bc thay đổi tớch cc trờn con ng
hi nhp ton cu, đặc biệt là sau khi VN gia nhập tổ chức thơng mại TG
WTO ngày 11/01/2007, song song vi iu ú l vic thng xuyờn iu
chnh c ch kinh t qun lý sao cho phự hp vi thc t phỏt trin
khụng ngng. K toỏn l mt cụng c quan trng qun lý vn, ti sn
v iu hnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, nờn vic


i mi v hon thin h thng k toỏn phự hp vi h thng thu
thớch nghi vi yờu cu phỏt trin tr thnh nhu cu cp thit nhm phỏt
huy hiu qu qun lý ca cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
Tuy nhiờn, vic vn ng chun mc k toỏn trờn c s tuõn th
cỏc quy nh ca lut thu Vit Nam, lm cho doanh nghip cũn gp mt
s khú khn nht dnh, trong ú cú phn k toỏn thu thu nhp doanh
nghip.
2
Thu thu nhp khụng ch gúp phn thỳc y sn xut, kinh doanh
phỏt trin v ng viờn mt phn thu nhp vo ngõn sỏch Nh nc, m
bo s úng gúp cụng bng, hp lý gia t chc, cỏ nhõn sn xut kinh
doanh hng húa, dch v cú thu nhp m ng thi cũn l mt khon
mc chi phớ quan trng c doanh nghip quan tõm, nht l trong nn
kinh t th trng, khi doanh nghip cú mc tiờu hng u chớnh l li
nhun .
Chính vì tầm quan trọng nói trên của thuế TNDN,mà em đã chọn đề
tài Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Và Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh
Nghiệp ở VN để nghiên cứu.
Bi nghiờn cu duới đây c thc hin trờn c s vn dng mt
cỏch chn lc ni dung cỏc vn bn phỏp lý hin hnh v thu thu nhp
doanh nghip nh Lut thu thu nhp doanh nghip, Chun mc kế toỏn
quốc tế về thuế TNDN,chuẩn mực và chế độ kế toán thuế TNDN hiện hành
ở Vit Nam v mt s vn bn, ti liu, sỏch tham kho cú liờn quan.
Vấn đề mà chúng em nghiên cứu xoay quanh thuế TNDN,gồm
nhiều khía cạnh: vai trò,nội dung cơ bản của thuế TNDN,các chuẩn mực
kế toán quốc tế cũng nh ở VN về thuế TNDN.Qua việc nghiên cứu,so sánh
để thấy đợc một số thiếu xót của kế toán thuế TNDN ở VN,trên cơ sở
đó,em có thể đa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện chúng.
Dựa trên nội dung nghiên cứu,thì em xin đợc trình bày đề tài theo

3 phần:
_ Phần 1:Khái quát chung về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
_ Phần 2:Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN ở Việt Nam
3
_ Phần 3:Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN ở
VN
Trong quỏ trinh tỡm hiu, mc dự ó cú nhiu c gng nhng
khụng th trỏnh khi nhng thiu sút, khim khuyt, chỳng em mong
nhn c s thụng cm v gúp ý ca thy cụ v cỏc bn bi nghiờn
cu c hon thin, y hn.
Phần 1:Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1. Vai trò của thuế TNDN:

Thuế nói chung là nguồn thu của Ngân sách Nhà nớc.Thuế gồm 2
loại:thuế trực thu và thuế gián thu,bao gồm nhiều loại thuế khác nhau: thuế thu
nhập cá nhân,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế giá trị gia tăng,thuế môn bài...Từ các
khoản thuế này,Nhà nớc lập nên Ngân sách,để từ đó làm nguồn kinh phí xây
dựng cơ sở vật chất hạ tầng,điều tiết,phát triển nền KT xã hội.
Trong các loại thuế nói trên,thì thuế TNDN cũng không ngoại lệ. Thuế
TNDN cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng NSNN,góp phần cải thiện
nền KT,xây dựng đất nớc.
Nhà nớc sẽ đánh thuế TNDN vào những DN làm ăn có lãi,đối với DN
làm ăn thua lỗ thì tạm không thu nhằm tạo thời gian cho họ phát triển. Điều này
góp phần hạn chế sự chênh lệch về thu nhập,mức sống giữa các cá nhân cũng
nh sự chênh lệch về khoảng cách giữa các DN.
4
1.2.Néi dung c¬ b¶n cña thuÕ TNDN:
Để thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp
cũng như đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập đối với Nhà

Nước, kế toán viên cần nắm được những néi dung cơ bản được trình bày
trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; vận dụng các nguyên tắc kế toán
đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị.Trong phạm
vi nhỏ hẹp của đề tài, chúng em chỉ xin đưa ra một số nội dung có liên
quan đến công tác kế toán thuế thu nhập.
Theo các văn bản pháp lí hiện hành, thì căn cứ tính thuế thu nhập
chịu thuế trong kì là thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế và thuế suất .
1.2.1. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm thu nhập : thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính
thuế, kể cả thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá dịch vụ ở nước ngoài.
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ các khoản chi phí
hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
trong kì tính thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập từ các
hoạt động góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, liên kết kinh tế nộp thuế
thu nhập chia cho thì khoản thu này không phải chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp.
5
1.2.2. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
a. Khái niệm :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng,
tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
Doanh thu để tinh thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh
thu không có thuế giá trị gia tăng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
b. Thời điểm ghi nhận doanh thu :
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với
hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao
quyền sơ hữu hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn
bán hàng, cung cấp dịch vụ .
Một số trường hợp cụ thể xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế như sau :
- Doanh thu bán hàng trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả
tiền một lần, không bao gồm phần lãi trả chậm.
- Hàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ,
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu của hàng hoá dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
6
- Hàng hoá, sản phẩm gia công, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là tiền thu gia công, bao gồm cả tiền công , nhân lực, nhiên liệu, vật liệu,
động lực và chi phí khác phục vụ gia công .
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu để tinh thu nhập
chịu thuế là số tiền thu được từng kì theo hợp đồng. Nếu bên thuê trả tiền
trước nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc theo doanh thu trả tiền một lần .
- Đối với hoạt động tín dụng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là lãi cho vay phải thu trong kỳ..
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm. Doanh thu
để tinh thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu về phí bảo hiểm gốc, phái
đại lý giám định, phí nhận tái bảo hiểm, tiền phí thu hoa hồng tái bảo
hiểm.
1.2.3.Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế
a.Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất

kinh doanh hàng hoá dịch vụ.
Mức trích khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào giá
trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao. Cơ sở sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có hiệu quả kinh tế được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần múc khấu hao theo chế độ để nhanh chóng đổi mới công
nghệ .
b. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu
7
thuế trong kì được tính theo mức tiêu hao hợp lí, giá thực tế xuất kho do
cơ sở kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ sở kinh doanh mua sản phẩm mây, tre , cói nứa của người
nông dân trực tiếp làm ra, hàng thủ công mỹ nghệ các nghệ nhân không
kinh doanh, đất cát sỏi của người dân tự khai thác…không có hoá đơn
chứng từ được lập bảng kê theo theo quy định của Bộ tài chính trên cơ sở
chứng từ đề nghị thanh toán của người bán hàng, cung ứng dịch vụ.
c.Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy
định của Bộ luật lao động. tiền ăn giữa ca, tiền ăn định lượng .
Lưu ý là chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động được tính vào
chi phí hợp lí không quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối
với công chức nhà nước.
d.Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kến, cải tiến, y tế, đào
tạo lao động theo chế độ quy định, tài trợ cho giáo dục.
e.Chi phí mua ngoài : điện, nước, sửa chữa tài sản cố định, kiểm toán,
dịch vụ pháp lí, thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hoá, bảo hiểm
tài sản, chi tiền sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, giấy phép
công nghệ không thuộc tài sản cố địn, các dịch vụ kĩ thuật và dịch vụ
mua ngoài khác.
f. Các khoản chi

Gồm các khoản chi cho lao động nữ; chi bảo hộ lao động; chi bảo vệ
cơ sở; trích nộp các loại quỹ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế thuộc trách
nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động, kinh phí công đoàn….
g. Chi trả tiền lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cua các tổ
chức tín dụng,tổ chức tài chính hoặc đối tượng khác theo lãi suât thực tế
8
nhưng không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại
tại thời điểm vay
h. Trích các khoản dự phòngtheo chế độ quy định.
i. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định.
k. Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, bao gồm : chi phí bảo quản, chi
phí bao gói, vận chuyển, bốc vác, thuê kho bãi, bảo hánh sản phẩm hàng
hoá và dịch vụ.
l. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuến mại, tiếp tân,chi hoa hồng môi
giới, chi hội nghị,
và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ được khống chế không quá 10 % tổng số các khoản
mục chi phí từ khoản a đến khoản k của Điều này.
m. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp ).
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế môn bài.
- Thuế tài nguyên.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Các khoản phí, lệ phí theo quy định.
- Tiên thuê đất.
n. Chi phí quản lí kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở

thường trú tại Việt Nam theo tỷ lệ doanh thu của cơ sở thường trú tại VN
9
so với tổng doanh thu chung của công ty ở nước ngoài bao gồm cả
doanh thu của cơ sở thường trú ở các nước.
1.2.4. Các khoản không tính vào chi phí hợp lý
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho các
sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trịcủa công ty TNHH và công ty
cổ phần không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinhdoanh hàng
hoá, dịch vụ.
- Các khoản trích trước vào chi phí hợp lí mà thực tế không phát
sinh. Bao gồm : trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định, phí bảo hành
sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng và các khoản trích trước khác.
- Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ hoặc hoá đơn, chứng
từ hợp pháp.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như : vi phạm luật
giao thông, vi phạm chệ độ kinh doanh, vi phạm về kế toán thống kê, vi
phạm về thuế và các vi phạm hành chính khác.
- Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu
thuế. Như chi về đầu tư XDCB, chi ủng hộ các địa phương , chi ủng hộ
các tổ chức,đoàn thể nằm ngoài cơ sở kinh doanh, chi từ thiện các khoản
chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế.
- Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ, như : chi phí sự
nghiệp, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.
10
1.2.5. Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
- Chênh lệch mua bán chứng khoán
- Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghệ,
quyền tác giả.
- Thu nhập từ chuển quyên sử dụng dất, chuyển quyền thuê đất.

- Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Lãi tiền gửi, cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ , lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Kết dư cuối năm các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
- Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ kế toán nay đòi được.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ .
- Các khoản thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
những năm trước đã bị bỏ só nay mới phát hiện ra.
- Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
nước ngoài.
- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp
dịch vụ không tính trong doanh thu, sau khi đã trừ các khoản chi phí theo
quy định của Bộ tài chính để tạo ra khoản thu nhập đó.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Các khoản thu nhập khác chưa quy định chi tiết tại Điều này.
1.2.6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ
sở kinh doanh
- Thuế suât thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh là 28 %
11
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh tiến
hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm từ 28
% đến 50 %.
- Đối với hoạt động xổ số kiến thiết, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
vơi mức thuế suất là 28 %.
1.2.7. Thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất được xác định bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ chi phí
hợp lí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng đó.

a. Doanh thu thực tế để xác định doanh thu chịu thuế được xác định
theo giá thực tế chuyển nhượng giữa tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch
vụ hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
với bên nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm chuyển quyền.
Giá thực tế chuyển nhượng được xác định như sau:
- Theo giá ghi trên hoá đơn hoặc theo số tiền thực tế bên chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất nhận được do bên nhận quyền sử
dụng đất, thuê đất
- Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ quyết định thì doanh thu dùng dể tính thu nhập
chịu thuế căn cứ vào giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TU quyết
định.
- Doanh thu để tinh thu nhập chịu thuế trong trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất được xác
12
định bao gồm cả phần doanh thu chuyển quyền sở hữu kết cấu hạ tầng và
doanh thu cho thuê kết cấu hạ tầng trên đất
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cùng
với công trình trên đất thì phải tách riêng ra phần doanh thu nhượng bán
trên đất.
b. Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
Giá vốn của đất được xác định như sau :
- Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê
đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của
Nhà nước.
- Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức cá nhân thì căn cứ vào
hợp đồnh và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận quyền sử dung đất,
quyền thuê đất.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụđổi công
trình lấy đất của Nhà nước thì giá vốn được xác định theo giá trị công

trình đã đổi.
- Giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá chuyển quyền sử dụng đất,
quyền thuê đất.
- Trường hợp các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất mà đât có nguồn gốc do góp vốn
liên doanh thì giá vốn được xác định theo biên bản góp vốn của Hội
đồng quản trị.
- Trường hợp đất của tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
được thừa kế,cho, biếu tặng trươc năm 1994 thì giá vôn được xác định
theo giá các loại đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ theo quyết
13
nh nm 1994 cn c v bng khung giỏ cỏc loi t quy nh ti Ngh
nh s 87/CP nga 17thỏng 8 nm 1994 cua Chớnh ph.
- Ngoi ra, cũn cú chi phớ n bự thit hi v hoa mu, chi phi h tr di
di n ni mi, chi phớ h tr di di m m, chi phớ h tr gii phúng
mt bng khỏc, chi phớ ci to t, san lp mt bng, chi phớ u t, xõu
dng kt cy h tng, cụng trỡnh kin trỳc cú trờn t. v mt s
trng hp khỏc.
1.2.8.Từ những nội dung cơ bản trên, ta bắt đầu tiến hành các bớc
để hạch toán kế toán thuế TNDN:
1.Phng phỏp tớnh thu thu nhp doanh nghip.
Vic xỏc nh chớnh xỏc thu thu nhp doanh nghip l mụt yờu cu
quan trng i vi nhõn viờn k toỏn.Quỏ trỡnh tớnh thu thu nhp ó
c khỏi quỏt 5 bc sau :
Bc 1 : Tớnh doanh thu thun
Doanh thu thun l khon chờnh lch gia tng doanh thu theo hoỏ
n vi cỏc khon gim tr nh chit khu bỏn hng, gim giỏ hng bỏn,
hng bỏn b tr li v thu tiờu th c bit, thu xut khu phi np.
Doanh
thu

thun
v bỏn
hng v
cung
cp
dch v
=
Doanh
thu hoỏ
n -
Chit
khu
thng
mi
-
Gim
giỏ
hng
bỏn
-
-
Hng
bỏn
b tr
li
-
Thu
TTB,
Thu
xut

khu
(nu
cú)
14
Bước 2: Tính lợi nhuận gộp từ bán hàng
Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu
thuần với trị giá vốn hàng xuất bán và được xác định bằng công thức
dưới đây:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán
Bước 3: Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán
hàng với chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp của số hàng
đã bán
.
Lợi
nhuận
thuần
hoạt
động
kinh
doanh

=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
+
Chi phí
hoạt
động
tài
chính
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
Bước 4 : Tính lợi nhuận từ hoạt động khác
15
Lợi nhuận từ hoạt động khác bao gồm lợi nhuận từ hoạt động tài
chính và lợi nhuận bất thường .
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
=
Thu nhập

hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính

Lợi nhuận bất thường = Thu nhập bất thường –Chi phí
Bước 5:Tính tổng thu nhập chịu thuế

Tổng thu
nhập chịu
thuế
=
Doanh thu tính
thu nhập chịu
thuế
-
Chi
phí
hợp lí
+
Thu nhập từ
hoạt động
khác

Sau khi tính tổng thu nhập chịu thuế, căn cứ vào thuế suất để tính
thuế thu nhập cho doanh nghiệp :
Thuế thu nhập phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế x Thuế suất

2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

_Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình thuế và nộp thuế thuế thu nhập của doanh
nghiệp, kế toán sử dụng các TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp ;
16
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; TK 347 - Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả và TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
a.TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ :
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước
+ Số chênh lệch giữa số tạm nộp > Số thuế phải nộp theo quyết
toán.
+ Số thuế thu nhập được miễn giảm trừ vào thuế phải nộp .
Bên Có : Số thuế thu nhập còn phải nộp.
Dư Nợ : Số thuế thu nhập nộp thừa
Dư Có : Số thuế thu nhập còn phải nộp.
b. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK này phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp, TK này phản
ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành. TK này có 2 TK cấp 2:
- TK 8211 –Chi phí thuế thu nhập hiện hành, TK này phản ánh số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện
hành.
- TK 8212 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghịêp hoãn lại, TK này
phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
17
trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng Tài

sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
c. TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Chuẩn mực kế toán Chung - VAS 01 có định nghĩa “Tài sản: Là
nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai”. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến
cho doanh nghiệp phải nộp thêm một khoản thuế thu nhập trong năm
hiện hành so với số liệu kế toán ghi nhận theo các chuẩn mực và chế độ
kế toán. Ví dụ: Chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp khiến cho
chi phí khấu hao cao hơn so với mức khấu hao quy định bởi chính sách
thuế (Quyết định 206), dẫn tới theo cơ quan thuế, thuế thu nhập phải nộp
của doanh nghiệp năm hiện hành sẽ cao hơn so với số liệu kế toán. Tuy
nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp
phải nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế
toán. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong
tương lai từ việc nộp một khoản thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do
các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra. Như vậy, khoản thuế đã nộp nhiều
hơn này, theo VAS 01, thoả mãn điều kiện ghi nhận như một khoản mục
tài sản trên bảng cân đối kế toán.
Bên Nợ : Ghi tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Bên Có : Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
d. TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
18
Tương tự như vậy, một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh
sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so
với số liệu kế toán trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải
nộp này sẽ phải trả trong các kỳ tương lai. Như vậy nó thoả mãn điều
kiện ghi nhận như là một khoản công nợ trên bảng cân đối kế toán theo
định nghĩa công nợ tại VAS 01.
Bên Có : Ghi nhận số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm

Bên Nợ : Ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
3.Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì thuế thu nhập
dược quyết toán theo năm, tuy nhiên để đảm bảo nguồn thu ổn định
thường xuyên cho ngân sách nhà nước, hàng quý doanh nghiệp phải nộp
thuế cho ngân sách nhà nước theo kế hoạch hoặc theo thông báo của cơ
quan thuế.
- Hàng tháng (hoặc hàng quý) khi xác định số thuế thu nhập của doanh
nghiệp phải nộp hay nhận được thông báo của cơ quan thuế), ghi nh sau:
Nợ TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 333 (3334) - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước.
- Khi nộp thuế thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 (3334) - Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Có TK 111, 112
19
- Khi báo cáo tài chính năm được duyệt, xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp so sánh với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
nộp:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 333 (3334) - Thuếvà các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp, ghi;
Nợ TK 333 (3334) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 821 (8211) – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả :
Ghi nhận số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm (là số chênh
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn

thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm)
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại (là số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoãn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm)
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
- Đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
20
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại (là số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
phát sinh trong năm)
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (là số chênh
lệch giữa tài sản thuế thu nhập phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập được hoãn lại phải trả trong năm)
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Tk 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch số FS Nợ, FS Có của TK 821
sang TK 911 để xác định kết quả
Nếu FS Nợ > FS Có
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu FS Nợ < FS Có
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 911 – Xác định định kết quả kinh doanh

Công việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được biểu diễn trên sơ

đồ sau:
21
K/c dể XĐKQ (FS Nợ < FS Có)
TK 3334 TK 821 TK 911
Thuế thu nhập DN K/c dể XĐKQ (FS Nợ > FS Có)
phải nộp
TK 243 TK 347
Hoàn nhập TS thuế TN Hoàn nhập thuế TN
hoãn lại
Ghi nhận tài sản thuế TN
hoãn lại Thuế TN hoãn lại phải trả phát
sinh

Sơ đồ : Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.ChuÈn mùc kÕ to¸n quèc tÕ vÒ thuÕ TNDN:
22
Theo sách kế toán tài chính của trờng đại học KTQD,thì chuẩn mực kế
toán thuế TNDN IAS 12 đợc tóm tắt lại với nội dung nh sau:
Chuẩn mực này đợc công bố năm 1979 và sửa đổi năm 1996. Chuẩn
mực này đề cập tới cách hạch toán thuế thu nhập. Vấn đề đầu tiên trong kế toán
thuế TNDN là làm thế nào hạch toán thuế hiện tại và tơng lai của:
-những tài sản, công nợ thu hồi trong tơng lai đã đợc ghi nhận trong
bảng cân đối kế toán của DN.
-Các nghiệp vụ và sự kiện của kì hiện tại đựoc ghi nhận trong báo cáo tài
chính của DN
Rõ ràng trong việc hạch toán một tài sản hoặc một công nợ mà DN báo
cáo dự tính sẽ thu hồi lại hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay công nợ
đó. Nếu việc thu hồi đó làm cho việc chi trả thuế trong tơng lai lớn hơn (hoặc
nhỏ hơn) so với số thực phải có nếu nh sự thu hồi này không có ảnh hởng đến
thuế. Chuẩn mực này đòi hỏi một DN tính toán công nợ thuế hoãn lại với một số

ngoại tệ giới hạn. Chuẩn mực này yêu cầu một DN hạch toán các ảnh hởng về
thuế của các nghiệp vẹ và sự kiện khác theo cùng cách hạch toán cho chính các
nghiệp vụ và các sự kiện đó. Vì vậy, những sự kiện và nghiệp vụ khác ghi nhận
trong báo cáo thu nhập, tất cả các ảnh hởng của thuế có liên quan cũng đợc ghi
nhận trực tiếp vào vốn cổ phần. Tơng tự, việc hạch toán tài sản, công nợ thuế
hoãn lại trong sáp nhận kinh doanh ảnh hởng lớn tới giá trị, uy tín thơng mại âm
phát sinh từ việc sáp nhập kinh doanh đó.
1.4. Kinh nghiệm kế toán thuế TNDN ở 1 số nớc trên TG:
Về mặt Kinh tế thì nớc ta còn đang là nớc đang phát triển,vì thế mà vẫn
còn hạn chế về nhiều mặt.Để có thể phát triển nhanh chóng và hoàn thiện các
vấn đề còn hạn chế,thì chúng ta cần phải học hỏi các kinh nghiệm từ các nớc
khác trên TG.
23
Về thuế TNDN ở nớc ta cũng vậy,về chuẩn mực,chế độ,cũng nh các quy
định về thuế TNDN còn có những chỗ vẫn còn cha sát với thực tiễn,cần phải rút
kinh nghiệm.
Hiện nay trên TG,có rất nhiều tổ chức,hội đồng liên quan đến việc giám
sát, đa ra các chuẩn mực kế toán,bao gồm Hội đồng báo cáo tài chính(FRC),hội
đồng chuẩn mực kế toán(ASB), ban giám sát báo cáo tài chính(FRRP),hội đồng
nguyên tắc kế toán(APB)...và các nguồn liên quan khác.Các tổ chức này có
nhiệm vụ đa ra các quy định,chuẩn mực,đặc biệt là giám sát quá trình kế toán
của các kế toán viên.Điều này cho thấy mỗi bộ phận làm việc độc lập hoàn toàn
với nhau,mà rất chặt chẽ,có riêng hẳn bộ phận theo dõi,giám sát quá trình làm
việc của các kế toán viên,tránh sự gian lận trong khi kế toán.
Ví dụ tại Anh, ASB có nhiệm vụ soạn thảo và có thẩm quyền ban hành
các chuẩn mực kế toán.ASB có quyền hớng dẫn,dù không bắt buộc,đối với các
vấn đề phát sinh trong thực tiễn.FRRP,dới sự quản lý của FRC,đợc thành lập để
soát xét các nguyên tắc và phơng pháp kế toán mà các công ty lớn cố ý sử dụng
không tuân thủ các chuẩn mực kế toán,vi phạm yêu cầu trung thực và hợp lý
theo luật công ty.Tại Anh cũng có hẳn ban xử lý các vấn đề khẩn cấp (UITF), d-

ới sự quản lý của ASB, đợc thành lập nhằm đa ra hớng dẫn xử lý khi một chuẩn
mực kế toán hoặc một điều khoản của luật công ty tồn tại nhng có những cách
hiểu không xác đáng hoặc mâu thuẫn với nhau,đã hoặc có thể xảy ra. Các tổ
chức trên cho ta thấy là Chính phủ Anh rất khắt khe,quy củ trong việc giám
sát,giúp đỡ các Doanh nghiệp của mình trong việc kế toán thuế TNDN. Các tổ
chức giám sát sẽ theo dõi,tránh sự gian lận trong khi tính toán. Nớc ta hiện nay
thì chỉ duy nhất cơ quan thuế giám sát các hoạt động tài chính của công ty,cũng
cha có bộ phận giải đáp khúc mắc khi DN gặp phải, gây khó khăn và làm chậm
tiến độ hoàn thành công việc của DN.
Tại Mỹ cũng có rất nhiều các tổ chức,cơ quan,trong đó, tổ chức ban
hành GAAP của Mỹ gồm hội đồng thủ tục kế toán (CAP), hội đồng nguyên tắc
24
kế toán (APB), hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (FASB), viện kế toán công
chứng Mỹ (AICPA), ban xử lý các vấn đề phát sinh (EITF). EITF có nhiệm vụ
ban hành các trích yếu về các vấn đề hiện có hay vừa phát sinh và những vớng
mắc trong thi hành và các vấn đề thảo luận nhằm hớng dẫn việc áp dụng các
tuyên bố kế toán có liên quan.
Qua tình hình chuẩn mực kế toán thuế TNDN ở Anh và Mỹ, cho thấy
nớc ta còn nhiều hạn chế trong việc ban hành các chuẩn mực kế toán,nớc ta cần
phải có thêm các ban, ngành liên quan:
-ban soạn thảo chuẩn mực kế toán có nhiệm vụ nghiên cứu,xây dựng
sạon thảo các chuẩn mực kế toán để đệ trình lên Uỷ ban chuẩn mực kế toán.
-Ban hớng dẫn chuẩn mực kế toán có trách nhiệm ban hành các hớng
dẫn đối với các chuẩn mực kế toán
Ban kiểm tra có trách nhiệm tham gia giám định và xử lý các tranh chấp
về kế toán, kiểm toán
Việc áp dụng những kinh nghiệm của quốc tế, Anh và Mỹ vào tình hình
cụ thể ở VN trong xây dựng cơ cấu tổ chức ban hành chuẩn mực kế toán VN là
rất quan trọng để đảm bảo về nội dung,tiến độ hoàn thiện và xây dựng hệ thống
chuẩn mực kế toán VN

25

×