Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.89 KB, 24 trang )

Trường Trung Học Thực Hành – ĐHSP
Họ và tên học sinh:........................................................................Lớp 10……..

Đề kiểm tra hệ số 2 – Tháng 11 - 2011
Mã đề: Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10: Động học chất điểm
1. Mức độ nhớ
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Chuyển động cơ là:
A. Sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. Sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương
trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất
phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

1 2
A. x = x0 + v0t − at .
2

B. x = x0 + vt.

1 2
1 2


C. x = v0t + at . D. x = x0 + v0t + at
2
2

Câu 4. Chọn đáp án sai.
A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at .
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 5. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:


A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
B. Tăng đều theo thời gian.
C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 6. Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 7. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).

C. x= x0 + v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu).
Câu 8. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Câu 9. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu).
B. s = v0t + at2/2. (a và v0 trái dấu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu).
D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu).
Trang 2/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Câu 10. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:
A. v = 2 gh .

B. v =

2h
.
g

C. v = 2 gh .

D. v = gh .

Câu 11. Chọn đáp án sai.
A.Tại một vị trí xácđịnh trên Trái Đất và ở gần mặt đất,các vật đều rơi tự do với cùng một gia
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 12. Hãy chỉ ra câu sai?
Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
A. Quỹ đạo là đường tròn.

B. Tốc độ dài không đổi.

C. Tốc độ góc không đổi.

D. Vectơ gia tốc không đổi.

Câu 13. Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
A. Đặt vào vật chuyển động.
B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.
C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.
D. Độ lớn a =

v2
.
r

Câu 14. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài
của chất điểm chuyển động tròn đều là:

ω
v2
; aht = .
r
r


2
A. v = ω.r ; a ht = v r .

B. v =

v2
C. v = ω.r ; a ht =
.
r

D. v = ω.r ; a ht =

v
r
Trang 3/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Câu 15. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f
trong chuyển động tròn đều là:
A. ω =


; ω = 2π . f .
T

C. ω = 2π .T ; ω =


B. ω = 2π .T ; ω = 2π . f .


.
f

D. ω =



;ω =
.
T
f

Câu 16. Công thức cộng vận tốc:






A. v1,3 = v1, 2 + v 2,3








B. v1, 2 = v1,3 − v3, 2







C. v 2,3 = −(v 2,1 + v3, 2 ) .







D. v 2,3 = v 2,3 + v1,3

Câu 17. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v 0. Chọn trục toạ độ ox có
phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí
vật xuất phát một kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là:
A. x = x0 + v0t

B. x = x0 + v0t + at2/2

C. x = vt + at2/2

D. x = at2/2.

2. Mức độ hiểu:

Câu 18. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 19. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 20. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
Trang 4/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.
B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 21. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 22: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng
nhanh dần đều ( v 2 − v02 = 2as ) , điều kiện nào dưới đây là đúng?
A. a > 0; v > v0.


B. a < 0; v
C. a > 0; v < v0.

D. a < 0; v > v0.

Câu 23. Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ
vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng
nhau thì bằng nhau.
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
Trang 5/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


D. Công thức tính vận tốc v = g.t2
Câu 25. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 26. Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì:
A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.

B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.
C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.
D. Vận tốc của hai vật không đổi.
Câu 27. Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 29. Chọn câu đúng.

Trang 6/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì
có vận tốc dài lớn hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ
hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có
vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 30. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: Lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 31. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b.
Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động
về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
C. Toa tàu a chạy về phía trước. Toa b đứng yên.
D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.

3. Mức độ áp dụng:
Câu 32. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40
km/h. Vận tốc trung bình của xe là:
A. v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h

Trang 7/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Câu 33. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km.

B. 2 km.

C. 6 km.

D. 8 km.


Câu 34. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:
x = 10t + 4t 2 (x:m; t:s).

Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là:
A. 28 m/s.

B. 18 m/s

C. 26 m/s

D. 16 m/s

Câu 35. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường
và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất
phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển
động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 3 +80t.

B. x = (80 - 3)t.

C. x = 3 – 80t.

D. x = 80t.

Câu 36. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người
lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s 2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời
gian 3 giây là:
A. s = 19 m;

B. s = 20m; C. s = 18 m;


D. s = 21m;

Câu 37. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2.
Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s.

B. t = 200s.

C. t = 300s.

D. t = 100s.

Câu 38. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v = 9,8 m/s.

B. v ≈ 9,9m / s .

C. v = 1,0 m/s.

D. v ≈ 9,6m / s .

Câu 39. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s 2.
A. t = 1s.

B. t = 2s.

C. t = 3 s.


D. t = 4 s.

Câu 40. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s 2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động
rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là:
Trang 8/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. vtb = 15m/s.

B. vtb = 8m/s.

C. vtb =10m/s.

D. vtb = 1m/s.

Câu 41. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc
của một điểm trên vành ngoài xe là:
A. 10 rad/s

B. 20 rad/s

C. 30 rad /s

D. 40 rad/s.

Câu 42. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ
T = 24 giờ.
A. ω ≈ 7,27.10 −4 rad.s .


B. ω ≈ 7,27.10 −5 rad.s

C. ω ≈ 6,20.10 −6 rad.s

D. ω ≈ 5,42.10 −5 rad.s

Câu 43. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2
giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:
A. v = 62,8m/s.

B. v = 3,14m/s.

C. v = 628m/s.

D. v = 6,28m/s.

Câu 44. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của
thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
A. 8 km/h.

B. 10 km/h.

C. 12km/h.

D. 20 km/h.

Câu 45. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến
6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là:
A. s = 100m.


B. s = 50 m.

C. 25m.

D. 500m

4. Mức độ phân tích:
Câu 46. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với
dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với
bờ sông là:
A. v = 8,0km/h.

B. v = 5,0 km/h.

C. v ≈ 6,70km / h .

D. 6,30km / h

Câu 47. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô
tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau
40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s.

B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
Trang 9/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠



C. a =0,2 m/s2; v = 8m/s.

D. a =1,4 m/s2; v = 66m/s.

Câu 48. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển
động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ
lúc hãm phanh là:
A. s = 45m.

B. s = 82,6m.

C. s = 252m.

D. s = 135m.

Câu 49.Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò đi theo đường AB
vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một
thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với
dòng nước là:
A. 1 m/s.

B. 5 m/s.

C. 1,6 m/s.

D 0,2 m/s.

Câu 50. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và
ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc
của ô tô là:

A. a = - 0,5 m/s2.
C. a = - 0,2 m/s2.

B. a = 0,2 m/s2.
D. a = 0,5 m/s2.

Câu 1: Trái đất hút mặt trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa mặt trăng và
trái đất là r=38.107m, khối lượng của mặt trăng m=7,37.1022kg, khối lượng của trái đất M=6.1024kg.
A. 2.1027N
B. 22.1025N
C. 2,04.1021N
D. 2,04.1020N
Câu 2: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu
thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 0,01m/s
B. 2,5m/s
C. 0,1m/s
D. 10m/s
Câu 3: Chọn câu đúng.
A. Một vật đang đứng yên muốn chuyển động phải có lực tác dụng vào vật.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn giảm dần thì sẽ chuyển động chậm dần.
C. Một vật sẽ đứng yên nếu không có lực nào tác dụng vào vật
D. Một vật luôn chuyển động cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng vào nó.
Câu 4: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Gia
tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. 225m/s2.
B. 1m/s2.
C. 15m/s2.
D. 1,5m/s2.
Câu 5: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi

thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ
với tốc độ 5m/s.
C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
Câu 6: Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì
A. vật sẽ chuyển động tròn đều.
B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trang 10/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Câu 7: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, vật đứng yên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vật đứng yên vì lực ma sát đã giữ vật.
B. Vật đứng yên vì lực tác dụng lên
vật quá nhỏ.
C. Vật đứng yên vì không có lực nào tác dụng lên vật.
D. Vật đứng yên vì hợp lực tác dụng
lên vật bằng 0.
Câu 8: Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì
lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp 4 lần.
B. giảm đi một nữa.
C. tăng gấp 16 lần. D. giữ nguyên
như cũ.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.

A. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía trong.
B. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo ra phía ngoài.
C. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào phía trong.
D. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng ra phía ngoài.
Câu 10: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F=8N.
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:
A. 30m
B. 25m
C. 5m
D. 50m.
Câu 11: Lực ma sát trượt không phụ thuộc các yếu tố nào?
A. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
B. Bản chất và các điều kiện về bề mặt.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B mới đúng.
Câu 12: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục
đích
A. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
B. giảm lực ma sát để giảm hao mòn.
C. tăng lực ma sát để xe khỏi trượt.
D. giới hạn vận tốc của xe.
Câu 13: Tại cùng một địa điểm 2 vật có khối lượng m 1P1, P2 luôn thỏa điều kiện:
A. P1= P2

B.

P1 m1
<
P2 m2


C. P1> P2

D.

P1 m1
=
P2 m2

Câu 14: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10Km với vận tốc 720Km/h.Người phi công
phải thả bom từ xa, cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu? Lấy
g= 9,8 m/s2
A. 4,5Km
B. 9Km
C. 13,5Km
D. Một giá trị khác.
Câu 15: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo có chiều dài ban
đầu là 30cm (đầu trên cố định) thì lò so dãn ra và có chiều dài 33 cm. Cho g= 10 m/s 2. Độ cứng của
lò xo là:
A. 1 N/m
B. 10 N/m
C. 100 N/m
D. 1000 N/m
Câu 16: Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực
A. tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B. tỷ lệ thuận với tích hai khối
lượng.
C. cả A và B mới đúng
D. cả A và B đều đúng
Câu 17: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu

được gia tốc như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Nhỏ hơn.
C. Lớn hơn.
D. Bằng không.
Câu 18: Lực ma sát trượt có độ lớn
A. tỷ lệ với của trọng lượng của vật.
B. tỷ lệ với độ lớn của áp lực.
C. tỷ lệ với khối lượng của vật.
D. tỷ lệ với vận tốc của vật.
Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu là v 0. Tầm xa của vật được tính
bằng công thức
Trang 11/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


x = v0

g
2h

x = v0

h
2g

x = v0

2h
g


x = v0

2g
h

A.
C.
B.
D.
Câu 20: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Kết luận nào
sau đây là đúng?
A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
D. Trong mọi trường hợp :
F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2

Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi bị nén lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng
5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 48cm
B. 18cm.
C. 22cm
D. 40cm
Câu 22: Một lò xo có độ cứng k=400N/m, để nó dãn ra được 10cm thì phải treo vào nó một vật có
trọng lượng bằng:
A. 400N
B. 40N
C. 4000N
D. 4N

ur
m
Câu 23: Lực F truyền cho vật khối lượng 1 gia tốc 2m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc
ur
6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc :
A. 1,5 m/s².
B. 2 m/s².
C. 4 m/s².
D. 8 m/s².
Câu 24: Điều nào sau đây là sai với ý nghĩa của tính quán tính một vật?
A. Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng
hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
B. Nguyên nhân làm cho các vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào nó mất
đi chính là tính quán tính của vật.
C. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
D. Những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính.
Câu 25: Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi
B được ném theo phương ngang với tốc độ v o. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết phát biểu
nào dưới đây là đúng.
A. A chạm đất trước B.
C. Cả hai đều chạm đất cùng lúc.
B. A chạm đất sau B.
D. Chưa biết giá trị vo nên chưa kết luận được.
Câu 26: Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực theo
phương ngang có độ lớn 400N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
A. lớn hơn 400N.
B. nhỏ hơn 400N.
C. bằng 400N.
D. bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên
vật.

Câu 27: Một trái bóng bàn được truyền một vận tốc đầu v 0=0,5m/s. Hệ số ma sát giữa quả bóng và
mặt bàn bằng 0,01. Coi bàn đủ dài, Lấy g= 10 m/s 2. Quãng đường mà quả bóng chuyển động trên
bàn cho đến khi dừng lại là
A. 1,25m
B. 2,5m
C. 5m
D. Một giá trị khác.
Câu 28: Một chiếc xe chạy trên chiếc cầu cong vòng lên bán kính R. Tại Điểm cao nhất của cầu, áp
lực gây ra do xe tác dụng lên cầu
A. nhỏ hơn trọng lượng xe.
B. nhỏ hơn khối lượng xe.
C. bằng trọng lượng xe.
D.
lớn hơn trọng lượng xe.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng?
A. Khối lượng đo bằng đơn vị Kg.
B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi đối với mỗi vật.
C. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại.
D. Khối lượng có tính chất cộng được.
Câu 30: Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát sẽ thay đổi thế nào nếu ta tăng
khối lượng của vật.
Trang 12/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. Hệ số ma sát tăng do áp lực tăng.
B. Hệ số ma sát giảm do áp lực tăng.
C. Hệ số ma sát không đổi.
D. Hệ số ma sát tăng do trọng lực tăng.

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
1. Mức độ nhớ
Câu 1. Chọn đáp án đúng
A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.
D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.
Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải
có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện






A. F1 − F3 = F2 ;







B. F1 + F2 = − F3 ;








C. F1 + F2 = F3 ;







D. F1 − F2 = F3 .

Câu 3. Chọn đáp án đúng. Trọng tâm của vật là điểm đặt của?
A. Trọng lực tác dụng vào vật.
B. Lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. Lực hướng tâm tác dụng vào vật.
D. Lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
Câu 4. Chọn đáp án đúng. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho?
A. Tác dụng kéo của lực.

B. Tác dụng làm quay của lực.

C. Tác dụng uốn của lực. D. Tác dụng nén của lực.
Câu 5. Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.
“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng...có xu hướng làm vật quay
theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. Mômen lực.

B. Hợp lực.

C. Trọng lực.


D. Phản lực.

Câu 6. Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là
Trang 13/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. M = Fd .

B. M =

F
.
d

C.

F1 F2
=
.
d1 d 2

D. F1d1 = F2 d 2 .

Câu 7. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
 F1 − F2 = F 

÷

A.  F1 d1 ÷
=
F d
÷
 2
2


 F1 + F2 = F 

÷
B.  F1 d 2 ÷
=
F
÷
 2 d1


 F1 + F2 = F 

÷
C.  F1 d1 ÷
=
F d
÷
 2
2


 F1 − F2 = F 


÷
D.  F1 d 2 ÷
=
F
÷
 2 d1


Câu 8. Các dạng cân bằng của vật rắn là:
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền.
B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.
D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Câu 9. Chọn đáp án đúng
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. Phải xuyên qua mặt chân đế.

B. Không xuyên qua mặt chân đế.

C. Nằm ngoài mặt chân đế.

D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.

Câu 10. Chọn đáp án đúng
Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. Độ cao của trọng tâm.

B. Diện tích của mặt chân đế.


C. Giá của trọng lực.

D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.

Câu 11. Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ
của vật luôn luôn:
A. Song song với chính nó.

B. Ngược chiều với chính nó.

C. Cùng chiều với chính nó. D. Tịnh tiến với chính nó.
Câu 12. Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào
A. Khối lượng và sự phân bố khối lượng đối với trục quay.

B. Hình dạng và kích thước của vật.
Trang 14/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


C. Tốc độ góc của vật.

D. Vị trí của trục quay

Câu 13. Chọn đáp án đúng.
A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một
vật.
C.Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật.

Câu 14. Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức.
A. M = Fd.

B. M = F.d/2.

C. M = F/2.d.

D. M = F/d

2. Mức độ hiểu
Câu 15. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
Vị trí trọng tâm của một vật
A. Phải là một điểm của vật.

B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật.

C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật.

D. Phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng.
Quy tắc mômen lực:
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả.
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 17. Chọn đáp án đúng.
Cánh tay đòn của lực là
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.


B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

Trang 15/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.

D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.

Câu 18. Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.
A. Mặt bàn học.

B. Cái tivi.

C. Chiếc nhẫn trơn.

D. Viên gạch.

Câu 19. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là:
A. Cân bằng bền.

B. Cân bằng không bền.

C. Cân bằng phiến định.

D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.

Câu 20. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:

A. Xe có khối lượng lớn.

B. Xe có mặt chân đế rộng.

C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Câu 21. Tại sao không lật đổ được con lật đật?
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.

D. Ví nó có dạng hình tròn.

Câu 22. Chọn đáp án đúng.
Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì:
A. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.

D. Xe chở quá nặng.

Câu 23. Trong các chuyển động sau, chuyển động của vật nào là chuyển động tịnh tiến?
A. Đầu van xe đạp của một xe đạp đang chuyển động. B. Quả bóng đang lăn.
C. Bè trôi trên sông. D. Chuyển động của cánh cửa quanh bản lề.
Câu 24. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s (Bỏ qua ma sát). Nếu
mômen lực tác dụng lên nó mất đi thì:
Trang 16/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠



A. Vật dừng lại ngay.

B. Vật đổi chiều quay.

C. Vật quay đều với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s.

D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.

Câu 25. Chọn đáp án đúng.
Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là:
A. Chuyển động thẳng và chuyển động xiên.B. Chuyển động tịnh tiến.
C. Chuyển động quay .D. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
Câu 26. Chọn phát biểu đúng.
Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật
A. Đứng yên.

B. Chuyển động dọc trục. C. Chuyển động quay. D. Chuyển động lắc.

Câu 27. Chọn phát biểu đúng.
Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh
A. Trục đi qua trọng tâm.
C. Trục thẳng đứng đi qua một điểm.

B. Trục nằm ngang qua một điểm.
D. Trục bất kỳ.

Câu 28. Chọn phát biểu đúng.
Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh
A. Trục đi qua trọng tâm.
C. Trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.


B. Trục cố định đó.
D. Trục bất kỳ.

Câu 29. Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì
A. Chắc chắn, kiên cố.

B. Làm cho trục quay ít bị biến dạng.

C. Để làm cho chúng quay dễ dàng hơn. D. Để dừng chúng nhanh khi cần.
3. Mức độ áp dụng
Câu 30. Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh
tay đòn là 2 mét?
Trang 17/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


A. 10 N.

B. 10 Nm.

C. 11N.

D. 11Nm.

Câu 31. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một
lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.
A. 0.5 (N).


B. 50 (N).

C. 200 (N).

D. 20(N)

Câu 32. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái
1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng
vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 100N.
B. 200N.
C. 300N.

P1

D. 400N.


P2


P

Câu 33. Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm
tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là:
A. 180N.

B. 90N.

C. 160N.


D. 80N.

Câu 34. Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm
ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µt = 0,25 , cho g = 10m / s 2 . Gia tốc của vật là:
A. a = 2m / s 2

B. a = 2,5m / s 2 .

C. a = 3m / s 2 .

D. a = 3,5m / s 2

Câu 35. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực
d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm.

B. 2,0Nm.

C. 0,5Nm.


D. 1,0Nm.



Câu 36. Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = F , cánh tay đòn là d. Mômen của
ngẫu lực này là
A. (F1 – F2)d.


B. 2Fd.

C. Fd.

D. F.d/2.

Trang 18/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


4. Mức độ phân tích
Câu 37. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách
vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người
sẽ chịu một lực bằng:
A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N
C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. C. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N.
Câu 38. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.
Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn
gánh.
A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N.

B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N.

C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N.

D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N.

Câu 39.
Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với

mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g =
10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
A. T = 25 (N), N = 43 (N).
. T = 50 (N), N = 25 (N).
C. T = 43 (N), N = 43 (N).
D. T = 25 (N), N = 50 (N).
Câu 40. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm
với tường một góc α = 200 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g =
10m/s2. Lực căng T của dây là :
A. 88N.

B. 10N.

C. 78N.

D. 32N

Trang 19/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Câu 41. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 450 .Trên hai mặt phẳng đó
người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m / s 2 .
Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng :
A. 20N.

B. 14N.

C. 28N


D.1,4N.

1. Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10Kg
với vận tốc 400m/s.Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật lùi của đại bác là:
A. 1m/s

B. 2m/s

C. 4m/s

D. 3m/s

2. Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:
A. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông

B. Bắn một đầu đạn vào một bị cát.

C. Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác.

D. Ném một cục đất sét vào tường.

3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
A. J.s

B. HP

C. Nm/s

D. W


4. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Mô men ngẫu
lực có độ lớn là:
A. 1N.m

B. 0,5N.m

C. 100 N.m

D. 2N.m

Bài Tập Tự luận :
1. Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định, nhiệt độ của khí tăng thêm 145 0C thể
tích tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí? (290K)
2. Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất 20 atm. Sau đó bình được chuyển đến một
nơi có nhiệt độ 370C. Tính độ tăng áp suất trong bình. (0,26 atm)
3. Khi nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 3 lít đến 2 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5 atm. Áp suất ban đầu
của khí là bao nhiêu? (1 atm)
4. Một lượng khí xác định đặt trong một xylanh ở thể tích V1, nhiệt độ 400C và áp suất 0,6 atm.
a. Người ta nén pittông sao cho thể tích giảm 4 lần lúc này áp suất tăng lên đến 5 atm. Tính
nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén. (3790C)
Trang 20/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


b. Nếu tăng nhiệt độ lên đến 2500C so với ban đầu, giữ cố định pittông ở vị trí ban đầu thì áp
suất là bao nhiêu? (1 atm)
5. Một quả bóng có dung tích 2 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào quả bóng. Mỗi lần
bơm được 100 cm3. Áp suất của không khí trong quả bóng sau khi bơm là 2.105 Pa. Coi quả bóng

trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của quả bóng không đổi. (40 lần)
6. Xylanh chứa một lượng khí có thể tích 100 cm3 ở nhiệt độ 570C. Khi píttông nén khí trong xylanh
sao cho thể tích giảm xuống còn 60 cm3 và áp suất tăng 3 lần. Nhiệt độ khí trong xylanh? (3210C)
7. Một lượng khí đựng trong một xylanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của
khối lượng này là: 2 atm, 15 lít, 270C. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, còn
thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén? (1470C)
8. Pittông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 2730C và áp suất 1 atm vào
bình chứa khí có thể tích 3 m3. Khi pittông đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình
giảm 420C thì áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu? (1,23 atm)
9. Trong một xylanh của động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ
270C. Pittông nén xuống làm thể tích giảm 1,8 dm3 và áp suất tăng thêm 14 atm. Nhiệt độ khí lúc đó
là bao nhiêu? (1770C)
10. Xylanh của một ống bơm hình trụ có diện tích 10 cm2, chiều dài 30 cm được dùng để nén không
khí vào quả bóng có thể tích không đổi 2,5 lít. Phải bơm bao nhiêu lần để áp suất của quả bóng gấp 3
lần áp suất khí quyển. Cho rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí và nhiệt độ không khí
đi vào không đổi. (25 lần)
11. Mỗi lần bơm đưa được Vo = 80 cm3 không khí vào ruột xe. Sau khi bơm diện tích tiếp xúc của nó
với mặt đường là 30 cm2, thể tích ruột xe sau khi bơm là 2000 cm3, áp suất khí quyển là 1 atm, trọng
lượng xe là 600 N. Tính số lần phải bơm, coi nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. (50 lần)
12. Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20 0C thì áp suất khí tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.
Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (5270C)
13. Một khối khí đem dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t 1 = 320C đến nhiệt độ t2 = 1170C, thể tích khối khí
tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở. (6,1 lít; 7,8 lít)
14. Đun nóng đẳng áp một khối khí lên đến 470C thì thể tích tăng thêm 1/10 thể tích ban đầu. Tìm
nhiệt độ ban đầu của khí. (17,90C)
15. Đun nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K, còn thể tích
tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khí? (27 0C)
16. Nếu thể tích của một lượng khí giảm đi 1/10, áp suất tăng 1/5 và nhiệt độ tăng thêm 16 0C so với
ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khí. (-730C)
1/ Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy

píttông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là
Trang 21/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


2/ Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện
công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J ?
3/ Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy
píttông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là
4/ Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 1360C vào một
nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng lên thêm 10C) là 50 J/K chứa 100
g nước ở 140C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có
sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên
ngoài.Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 J/(kg.K), của chì là 126 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K).
5/ Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10m xuống sân và nảy lên được 7m. Tại sao
bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng , mặt sân và
không khí.
6/ Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xilanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy
pit – tông lên và thục hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao
nhiêu?
7/ Để xác định nhiệt độ của một cái lò , người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g.
Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò , ngườ ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế
chứa 450 g nước ở nhiệt độ 150C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C. Xác định nhiệt độ của lò.
Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K).
8/ Một bình thủy tinh chứa 800g nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào bình một đồng xu
bằng đồng có khối lượng 500g ở nhiệt độ 1200C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng
nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kgK, của đồng 128J/kgK và nhiệt lượng truyền cho thủy
tinh và môi trường ngoài không đáng kể.
9/ Một chậu chứa 200g nước ở 180C. Người ta thả vào chậu một viên bi sắt có khối lượng 50g.

Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình 220C. Xác định nhiệt độ ban đầu của viên bi sắt.
Biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kgK, của sắt 460J/kgK và nhiệt lượng truyền cho chậu và môi
trường ngoài là 10%.
10/ Một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ 220C. Người ta thả vào trong nhiệt lượng kế một
hòn bi có khối lượng 80g ở nhiệt độ 1000C. Khi bắt đầu cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 250C.
Xác định khối lượng của nước trong nhiệt lượng kế. Biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kgK,
nhiệt dung riêng của hòn bi là 896J/kgK. Nhiệt trường truyền cho môi trường ngoài và cho võ nhiệt
lượng kế là không đáng kể.

Bài tập động năng, định lý động năng
Bài tập 1: Một viên đạn khối lượng 14g chuyển động với vận tốc 400 m/s theo phương ngang xuyên
qua tấm gỗ dày 5 cm. Vận tốc viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 120 m/s. Tính lực cản trung bình của
tấm gỗ tác dụng lên viên đạn?
Trang 22/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


Bài tập 2: Một ôtô chạy với vận tốc 24 m/s có khối lượng 1100 kg, hãm phanh chuyển động chậm
dần đều. Tính:
a/ Độ biến thiên động năng của ô tô sau khi vận tốc giảm còn 10m/s.
b/ Lực hãm trung bình sau khi ô tô đi thêm được 60m
Bài tập 3: Một ô tô 2 tấn chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB = 100m, khi qua A ô tô có
vận tốc 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết lực kéo của động cơ có độ lớn 4000N, lấy g =
10m/s2.
a/ Tìm hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB.
b/ Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40 m nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Hệ số
ma sát trên mặt dốc là μ2 = 153√153. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c/ Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có
hướng và độ lớn thế nào?

Bài tập 4: một xe 500kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang chuyển
động thẳng nhanh dần đều đạt vận tốc 4m/s sau khi đi được quãng đường 5m. Xác định công và
công suất trung bình của lực tác dụng, biết hệ số ma sát 0,01. Lấy g = 10m/s².
Bài tập 5: Vật khối lượng 2kg chuyển động với vận tốc v = 5m/s đến va chạm với vật có cùng khối
lượng đang đứn yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động theo hai hướng khác nhau hợp với phương
chuyển động ban đầu các góc lần lượt là 30o, 60o. Tính động năng từng vật trước và sau khi va chạm.
Chứng minh động năng của hệ va chạm được bảo toàn.
Bài tập 6: Hai quả cầu chuyển động cùng vận tốc va chạm đàn hồi trực diện với nhau. Sau va chạm
quả cầu có khối lượng 300g dừng hẳn lại, tính khối lượng của quả cầu còn lại.
Bài tập 7. Vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu. lấy g = 10m/s2
a/ Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5J.
b/ Sau quãng đường rơi là bao nhiêu, vật có động năng là 4J.
Bài tập 8. Ô tô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận
tốc xe tăng đều từ 0 đến 36km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 1% trọng lượng xe.
a/ Tính công của động cơ, công suất trung bình và lực kéo của động cơ.
b/ Sau đó xe tắt máy, hãm phanh và đi xuống dốc BC dài 100m, cao 10m. Biết vận tốc của xe ở chân
dốc là 7,2km/h. Tính công của lực cản và lực cản trung bình tác dụng lên xe trên đoạn đường BC
Bài tập 9. Thang máy khối lượng m = 1 tấn, chuyển động thẳng từ trên xuống. Động cơ thang máy
có thể kéo hoặc hãm thang.
a/ Ban đầu thang chuyển động nhanh dần không vận tốc đầu. Tính công do động cơ thực hiện sau
khi đi được quãng đường 5m và đạt vận tốc 18km/h.
b/ Giai đoạn kế tiếp, thang máy chuyển động thẳng đều. Tính công suất của động cơ.
c/ Cuối cùng thang máy chuyển động chậm dần và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 2m. Tính
công của động cơ và lực tác dụng trung bình của động cơ lên thang máy trong giai đoạn này.
Bài tập 10. Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc v 1 =
540km/h và v2= 720km/h. Máy bay II bay phía sau bắn 1 viên đạn m = 50g với vận tốc 900km/h so
với máy bay II) vào máy bay trước. Viên đạn cắm vào máy bay I và dừng lại sau khi đi được quãng
đường 20cm (đối với máy bay I). Tính lực phá trung bình của viên đạn lên máy bay I.
Bài tập 11. Đoàn tàu m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc vo = 10m/s thì hãm phanh, lực hãm F
= 5000N. Tàu đi thêm được quãng đường s rồi dừng lại. Dùng định lý động năng tính công của lực

hãm, tinh s.
Bài tập 12. Hòn đá khối lượng m = 200g được ném từ mặt đất, xiên góc α so với phương ngang và
rơi chạm đất ở khoảng cách s = 5m sau thời gian chuyển động t = 1s. Tính công của lực ném, bỏ qua
lực cản của không khí.
Bài tập 13. Một người đặt súng theo phương ngang rồi lần lượt bắn hai phát vào một bức tường cách
đầu súng khoảng x = 60m theo phương ngang. Sau phát đạn 1, người ta đặt trước mũi súng một tấm
gỗ mỏng thì thấy viên đạn 2 chạm tường ở điểm thấp hợn viên đạn 1 một khoảng l = 1m. Biết vận
Trang 23/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠


tốc ban đầu của đàn là vo = 300m/s và khối lượng đạn m = 20g. Tính công do đạn thực hiện khi
xuyên qua miếng gỗ.
Bài tập 14. Một ô tô chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu trên đường nằm ngang. Sau
khi đi được quãng đường s1 xe đạt vận tốc v. Ở cuối đoạn đường s2 kế tiếp, xe đạt vận tốc 2v. Biết
lực ma sát giữa xe và mặt đường là không đổi. Hãy so sánh công của động cơ xe trên hai đoạn
đường, so sánh s1; s2 và cho biết công suất của động cơ xe có thay đổi không.
Bài tập 15. Một người đứng trên xe đứng yên và ném theo phương ngang một quả tạ khối lượng m =
5kg với vận tốc v1 = 4m/s đối với trái đất. Tính công người thực hiện nếu khối lượng xe và người là
M = 100kg. Bỏ qua ma sát.
Bài tập 16. Vật nặng khối lượng m1 = 1kg nằm trên tấm ván dài nằm ngang khối lượng m2 = 3kg.
Người ta truyền cho vật nặng vận tốc ban đầu vo = 2m/s. hệ số ma sát giữa vật và ván là µ = 0,2, ma
sát giữa ván và sàn không đáng kể. Dùng định luật bảo toàn động lượng và định lí động năng tính
quãng đường đi được của vật nặng đối với tấm ván.
Bài tập 17. Tấm ván khối lượng M đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang không ma sát với
vận tốc vo. Đặt nhẹ nhàng lên tấm ván một vật khối lượng m = Δl01 hệ số ma sát giữa vật và ván là
Δl02. Hỏi vật sẽ trượt trên tấm ván một khoảng bao nhiêu nếu khi tiếp xúc với ván, vật có vận tốc ban
đầu
a/ Bằng không

b/ bằng 2vo cùng chiều chuyển động của tấm ván
c/ bằng 2vo, ngược chiều chuyển động của tấm ván.

Trang 24/24 - Mã đề:

Ɫ×∞µα€£¥™©ⱦ꜡±≠



×