Tải bản đầy đủ (.pdf) (239 trang)

Dạy học Toán cho sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 239 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

TRẦN VĂN HOAN

DẠY HỌC TOÁN CHO SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

TRẦN VĂN HOAN

DẠY HỌC TOÁN CHO SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9 14 01 11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS. TS. ĐỖ TIẾN ĐẠT


HÀ NỘI - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận án tiến sĩ “Dạy học toán cho sinh viên khối
ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra” là công trình
nghiên cứu của riêng tác giả, đƣợc hoàn thành với sự hƣớng dẫn khoa học của
PGS.TS. Phạm Đức Quang và PGS.TS. Đỗ Tiến Đạt, tại Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu nêu trong Luận án là mới, trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào của ngƣời khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hoan


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, các nhà khoa học trong và ngoài
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian tác giả làm nghiên cứu sinh cũng nhƣ đã đƣa ra những góp ý quý báu
trong quá trình tác giả thực hiện luận án.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Phạm Đức
Quang và Thầy PGS.TS. Đỗ Tiến Đạt những ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt
tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ từ phía Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị kinh tế quốc tế, giảng
viên và sinh viên trƣờng Đại học Lạc Hồng đã giúp đỡ tác giả tổ chức thực nghiệm

để kiểm tra tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất trong luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hoan


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh mục kí hiệu các từ viết tắt ..............................................................................vii
Danh mục các bảng ................................................................................................viii
Danh mục các hình vẽ ............................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 5
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Các đóng góp mới của luận án .............................................................................. 6
8. Các vấn đề đƣa ra bảo vệ ....................................................................................... 7
9. Cấu trúc luận án..................................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 8
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ chính đƣợc dùng trong luận án ....................... 8

1.1.1. CDIO........................................................................................................... 8
1.1.2. Kỹ năng ....................................................................................................... 9
1.1.3. Kỹ năng nghề nghiệp ................................................................................. 10
1.1.4. Rèn luyện kỹ năng ..................................................................................... 13
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ................ 13
1.2.1. Tổng quan về tiếp cận CDIO ..................................................................... 13
1.2.2. Nghiên cứu về chuẩn đầu ra ở trường đại học .......................................... 14
1.2.3. Nghiên cứu về tiếp cận CDIO trong dạy học............................................. 19
1.2.4. Nghiên cứu về dạy học cho sinh viên đại học hướng vào đáp ứng chuẩn
đầu ra .................................................................................................................. 22


iv
1.2.5. Nghiên cứu về dạy học Toán hướng vào đáp ứng chuẩn đầu ra ............... 24
1.2.6. Học tập chủ động và trải nghiệm theo tiếp cận CDIO .............................. 25
1.2.7. Quan niệm về dạy học theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra . 33
1.3. Thực tiễn nghề và các yếu tố liên quan đến hoạt động lao động nghề
khối ngành kinh tế ................................................................................................. 35
1.3.1. Đặc điểm ngành kinh tế............................................................................. 35
1.3.2. Một số hoạt động đặc trưng của nghề thuộc khối ngành kinh tế ............... 35
1.3.3. Vị trí làm việc của sinh viên sau khi ra trường.......................................... 37
1.4. Hệ thống những kỹ năng cần thiết của ngƣời làm nghề thuộc khối
ngành kinh tế ......................................................................................................... 37
1.4.1. Một số nghiên cứu về kỹ năng nghề nghiệp cho khối ngành kinh tế .......... 37
1.4.2. Các yêu cầu về kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên khối ngành kinh tế
của một số trường đại học trên thế giới .............................................................. 39
1.4.3. Tổng kết các kỹ năng nghề nghiệp cần trang bị cho sinh viên khối
ngành kinh tế ....................................................................................................... 40
1.5. Chuẩn đầu ra của khối ngành kinh tế ở trƣờng Đại học Lạc Hồng ........... 42
1.5.1. Yêu cầu, nội dung chuẩn đầu ra của khối ngành kinh tế ........................... 42

1.5.2. Các kỹ năng nghề nghiệp trong chuẩn đầu ra khối ngành kinh tế theo
tiếp cận CDIO ..................................................................................................... 42
1.5.3. Quan hệ giữa kỹ năng nghề nghiệp trong chuẩn đầu ra theo tiếp cận
CDIO và kỹ năng nghề nghiệp khối ngành kinh tế .............................................. 44
1.6. Vai trò của dạy học các học phần Toán ở trƣờng Đại học Lạc Hồng theo
hƣớng đáp ứng chuẩn đầu ra ................................................................................... 46
1.6.1. Vai trò của môn Toán đối với chuẩn đầu ra khối ngành kinh tế ở
trường Đại học Lạc Hồng theo tiếp cận CDIO ................................................... 46
1.6.2. Đề xuất các kỹ năng cần rèn luyện cho sinh viên khối ngành kinh tế
thông qua học tập các học phần Toán ở trường Đại học Lạc Hồng ................... 47
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 49


v
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC TOÁN THEO TIẾP CẬN CDIO
THEO ĐỊNH HƢỚNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO
SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG ..... 50
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 50
2.1.1. Mục đích.................................................................................................... 50
2.1.2. Nội dung .................................................................................................... 50
2.1.3. Đối tượng .................................................................................................. 51
2.1.4. Phương pháp và công cụ ........................................................................... 51
2.2. Kết quả ............................................................................................................ 52
2.2.1. Về vai trò của môn Toán đối với khối ngành kinh tế ................................ 52
2.2.2. Về các yếu tố gây khó khăn trong việc xin việc làm của sinh viên khối
ngành kinh tế ..................................................................................................... 53
2.2.3. Về yêu cầu và mức độ đáp ứng của các nội dung kiến thức Toán
cần trang bị cho sinh viên khối ngành kinh tế ................................................. 54
2.2.4. Về thực trạng kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên thông qua học tập
môn Toán ........................................................................................................... 63

2.2.5. Về thực trạng tiếp cận CDIO trong dạy học Toán cho sinh viên khối
ngành kinh tế theo hướng rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp .............................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 78
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP DẠY HỌC TOÁN THEO TIẾP CẬN CDIO
NHẰM ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA ................................................................. 80
3.1. Thiết kế dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra ...... 80
3.1.1. Vận dụng chu trình Kolb thiết kế dạy học các học phần Toán cho sinh
viên khối ngành kinh tế ....................................................................................... 80
3.1.2. Quy trình thiết kế dạy học các học phần Toán cho sinh viên khối ngành
kinh tế.................................................................................................................. 83
3.1.3. Hướng dẫn tổ chức dạy học ...................................................................... 84
3.1.4. Hướng dẫn đánh giá kết quả ..................................................................... 84
3.1.5. Kết luận ..................................................................................................... 85


vi
3.2. Một số biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra .......................................................................................................... 86
3.2.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .......................................................... 86
3.2.2. Một số biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra ....................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 118
CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................... 120
4.1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức, nội dung thực nghiệm...... 120
4.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 120
4.1.2. Yêu cầu thực nghiệm ............................................................................... 120
4.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 120
4.1.4. Các nguyên tắc tổ chức thực nghiệm....................................................... 120
4.1.5. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 121
4.2. Thời gian, đối tƣợng, quy trình, phƣơng pháp đánh giá kết quả thực

nghiệm sƣ phạm .................................................................................................. 122
4.2.1. Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................. 122
4.2.2. Quy trình, cách thức triển khai nội dung TN ........................................... 122
4.2.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................... 125
4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 128
4.3.1. Thực nghiệm sư phạm đợt 1 (Từ tháng 10/2016 đến tháng 1/2017) ........ 128
4.3.2. Thực nghiệm sư phạm đợt 2 (Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2017) ........... 133
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................... 141
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 142
DANH MỤC CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU Đ

C NG BỐ CỦA

TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .............................. 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 145
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BPSP

Biện pháp sƣ phạm

CDIO


Conceive (Hình thành ý tƣởng) – Design (Thiết kế) –
Implement (Triển khai) và Operate (Vận hành)

CĐR

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

ctg

Các tác giả

CTLMĐ

Câu trả lời mong đợi

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học


ĐHLH

Đại học Lạc Hồng

ĐHQGHCM

Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

GD

Giáo dục

GV

Giảng viên

KN

Kỹ năng

KNM

Kỹ năng mềm

KNNN


Kỹ năng nghề nghiệp

KT

Kinh tế

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SV

Sinh viên

TCC

Toán cao cấp

TN

Thực nghiệm

TT

Thực ti n


XSTK

Xác suất thống kê


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu KNNN khối ngành KT ..................................... 38
Bảng 1.2. Yêu cầu về KNNN của một số trƣờng ĐH trên thế giới ......................... 39
Bảng 1.3. Tổng kết các KNNN khối ngành KT ...................................................... 40
Bảng 1.4. Các KNNN trong CĐR khối ngành KT theo tiếp cận CDIO .................. 43
Bảng 1.5. Quan hệ giữa KNNN khối ngành KT và KNNN trong CĐR theo
CDIO...................................................................................................... 44
Bảng 1.6. Các KN đƣợc rèn luyện thông qua học tập môn Toán ............................ 47
Bảng 1.7. Các KNNN cần rèn luyện thông qua DH môn Toán.................................... 48
Bảng 2.1. Đánh giá các yếu tố gây khó khăn cho SV khối ngành KT để tìm
đƣợc việc làm ......................................................................................... 53
Bảng 2.2. Đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán .......................... 54
Bảng 2.3. Thứ tự mức độ cần thiết kiến thức theo đánh giá của GV ...................... 55
Bảng 2.4. Đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán .................... 56
Bảng 2.5. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của cựu SV.......... 57
Bảng 2.6. Đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ........................... 58
Bảng 2.7. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của SV ................ 59
Bảng 2.8. Trung bình mức độ cần thiết của kiến thức Toán theo đánh giá của
cựu SV, SV, GV ..................................................................................... 60
Bảng 2.9. Bảng đề xuất các nội dung kiến thức Toán ............................................. 61
Bảng 2.10. Về mức độ đáp ứng của việc vận dụng kiến thức Toán ......................... 62
Bảng 2.11. Bảng đánh giá của SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN .............. 63

Bảng 2.12. Đánh giá của cựu SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN .......... 64
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN của SV .... 65
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về mức độ hình thành và phát triển KN .................... 67
Bảng 2.15. Đánh giá của cựu SV về mức độ hình thành và phát triển KN .............. 68
Bảng 2.16. Đánh giá của SV về mức độ hình thành và phát triển KN .................... 68
Bảng 2.17. Trung bình các KN theo đánh giá của GV, cựu SV, SV........................ 69


ix
Bảng 2.18. Mức độ hiểu và biết của GV trong việc vận dụng tiếp cận CDIO ......... 76
Bảng 2.19. Mức độ cần thiết của những điều kiện sƣ phạm .................................... 77
Bảng 3.1. Bảng nhu cầu dƣỡng chất ........................................................................ 91
Bảng 3.2. Bảng nhu cầu của cuốn niên giám ......................................................... 101
Bảng 3.3. Bảng lợi nhuận trung bình ..................................................................... 101
Bảng 3.4. Bảng mức chi tiêu hàng tháng của SV ĐHLH....................................... 102
Bảng 3.5. Bảng mức chi tiêu hàng tháng của SV ĐHLH....................................... 107
Bảng 3.6. Bảng minh họa sử dụng Excel trong bài toán ƣớc lƣợng....................... 108
Bảng 3.7. Bảng báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty HAT . 110
Bảng 3.8. Các trƣờng hợp về phí bảo hiểm ........................................................... 112
Bảng 3.9. Bảng dự án A ........................................................................................ 113
Bảng 3.10. Bảng dự án B....................................................................................... 113
Bảng 4.1. Phân bố tần số điểm kiểm tra chất lƣợng của nhóm lớp TN và ĐC đợt 2.... 133
Bảng 4.2. Phân bố tần suất điểm kiểm tra chất lƣợng của nhóm lớp TN và ĐC
đợt 2 ..................................................................................................... 133
Bảng 4.3. Phân bố tần số điểm kiểm tra bài số 1 (TN sƣ phạm đợt 2) ................... 135
Bảng 4.4. Phân bố tần suất điểm kiểm tra bài số 1 (TN sƣ phạm đợt 2) ................ 136
Bảng 4.5. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra bài 2 nhóm TN – ĐC ..................... 138
Bảng 4.6. Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra bài 2 nhóm TN – ĐC .................. 138



x
DANH MỤC CÁC H NH VẼ
Trang
Hình 1.

Đề cƣơng “CDIO” chi tiết cấp độ 1.......................................................... 2

Hình 2.

Đề cƣơng “CDIO” chi tiết cấp độ 2.......................................................... 2

Hình 1.1. Tiếp cận CDIO ......................................................................................... 8
Hình 1.2. Các giai đoạn hình thành KN ................................................................. 10
Hình 1.3. Nguyên lí thiết kế ngƣợc (Wiggins và McTighe, 1998) ......................... 15
Hình 1.4. Nguyên lý thiết kế giảng dạy nhất quán với CĐR (constructive
alignment, Biggs, 1999) ......................................................................... 15
Hình 1.5. Mô hình tích hợp (Fink, 2003) ............................................................... 16
Hình 1.6. Quy trình thiết kế và phát triển CTĐT đáp ứng kết quả học tập mong
đợi theo CDIO ........................................................................................ 18
Hình 1.7. Sơ đồ quan hệ giữa tiêu chuẩn nghề và tiêu chuẩn đào tạo .................... 23
Hình 1.8. Mối quan hệ nhất quán giữa chuẩn đầu ra, giảng dạy và học tập, và đánh giá .. 27
Hình 1.9. Các mục tiêu trong chƣơng trình đào tạo tích hợp theo CDIO ............... 28
Hình 1.10. Mô hình học tập trải nghiệm (Chỉnh sửa từ Kolb,1984) sử dụng với
sự cho phép của nhà xuất bản Prentice-Hall ........................................... 29
Hình 1.11. Sơ đồ sự vận động của các quá trình...................................................... 31
Hình 1.12. Sơ đồ tƣ duy ngƣợc lại nội dung vừa thực hành .................................... 31
Hình 1.13. Sơ đồ sự vận động của quá trình tƣ duy ................................................. 32
Hình 2.1. Biểu đồ tổng hợp đánh giá về vai trò của môn Toán .............................. 52
Hình 2.2. Biểu đồ tổng hợp đánh giá khó khăn của SV qua các yếu tố .................. 53
Hình 2.3. Biểu đồ đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán .............. 55

Hình 2.4. Biểu đồ đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán ........ 56
Hình 2.5. Biểu đồ đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán .............. 58
Hình 2.6. Biểu đồ trung bình cộng về mức độ cần thiết của nội dung kiến
thức Toán ............................................................................................... 60
Hình 2.7. Biểu đồ trung bình cộng của trung về mức độ cần thiết của nội dung kiến
thức Toán ................................................................................................ 61


xi
Hình 2.8. Biểu đồ đánh giá mức độ đáp ứng của việc vận dụng kiến thức Toán.... 62
Hình 2.9. Biểu đồ đánh giá của SV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN
thông qua học tập các học phần Toán .................................................. 64
Hình 2.10. Biểu đồ đánh giá của cựu SV về cơ hội hình thành và phát triển
KNNN thông qua học tập các học phần Toán ........................................ 65
Hình 2.11. Biểu đồ đánh giá của GV về cơ hội hình thành và phát triển KNNN
cho SV thông qua học tập các học phần Toán ........................................ 66
Hình 2.12. Biểu đồ trung bình cộng các KN theo đánh giá tổng hợp ...................... 69
Hình 2.13. Biểu đồ tổng hợp đánh giá mức độ vận dụng KN .................................. 74
Hình 3.1. Sơ đồ biện pháp 2 .................................................................................... 89
Hình 3.2. Sơ đồ biện pháp 3 .................................................................................... 97
Hình 3.3. Sơ đồ biện pháp 4 .................................................................................. 114
Hình 3.4. Tháp học tập (Learning Pyramid) thể hiện tỉ lệ phần trăm khả năng tiếp thu
kiến thức tƣơng ứng với các hoạt động học tập của SV.............................. 115
Hình 4.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra chất lƣợng của lớp TN và ĐC đợt 2 ............... 133
Hình 4.2. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra bài số 1 (thực nghiệm lần 2) ................. 136
Hình 4.3. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra bài 2 (thực nghiệm sƣ phạm đợt 2) .............. 138


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Nâng cao chất lƣợng, đổi mới trong giáo dục (GD) đào tạo là tiêu chí
sống còn đối với một trƣờng đại học (ĐH) trong thời đại khoa học công nghệ hiện
nay. Việc đổi mới là xu thế tất yếu của thời đại và theo chiến lƣợc phát triển GD
đƣợc ghi trong báo cáo Đại hội Đảng lần thứ XI “Phát triển GD là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [8].
Một trong những nội dung đổi mới quan trọng đƣợc các trƣờng ĐH chú
trọng thực hiện trong thời gian qua là xây dựng chuẩn đầu ra (CĐR) của các chƣơng
trình đào tạo (CTĐT). CĐR khẳng định về những điều mà một sinh viên (SV) cần
phải biết, hiểu và có khả năng làm đƣợc khi kết thúc chƣơng trình học. Tuy nhiên,
một câu hỏi lớn đƣợc đặt ra là: “Cần phải dạy học (DH) các môn thuộc lĩnh vực
khoa học cơ bản và kiến thức đại cương ở trường ĐH như thế nào để có thể đảm
bảo CĐR đã định?”.
1.2. Conceive – Design – Implement – Operate (CDIO) là cách thức tiếp cận,
một mô hình đào tạo theo định hƣớng đảm bảo năng lực đầu ra trong các trƣờng
ĐH, cung cấp cơ sở khoa học và một hệ thống các tiêu chuẩn chất lƣợng đảm bảo
cho các cơ sở GD ĐH giải quyết đƣợc 2 vấn đề trọng tâm: (1) SV nên đạt được các
kiến thức, kỹ năng (KN), thái độ toàn diện nào khi rời khỏi trường ĐH, và đạt được
ở trình độ năng lực nào? (2) làm thế nào để chúng ta có thể làm tốt hơn trong việc
đảm bảo SV đạt được những kĩ năng ấy?. Đây là những vấn đề cần giải quyết đối
với GD ĐH nói chung và đào tạo kĩ thuật nói riêng trên toàn thế giới trong bối cảnh
bùng nổ tri thức, công nghiệp hóa, quốc tế hóa và những vấn đề toàn cầu khác. Việc
đánh giá lại và cập nhật chƣơng trình học để bắt kịp với những đòi hỏi đang thay
đổi của xã hội, đồng thời xây dựng nền móng đúng đắn cho việc học tập để ngƣời
học có thể xử lý đƣợc những vấn đề phức tạp của kiến thức hiện đại và của thực ti n
(TT) là xu thế tất yếu của GD thế giới.



2

Hƣớng vào giải quyết những vấn đề đó, tiếp cận CDIO đã đề cập đến 12 tiêu
chuẩn phản ánh toàn diện quá trình đào tạo và quản lý chất lƣợng đào tạo theo hƣớng
cải cách GD. Theo tiếp cận CDIO thì CĐR đƣợc thiết kế cho các nhóm ngành đào tạo
với 4 cấp độ đủ chi tiết để phát triển chƣơng trình giảng dạy, thiết kế DH và đánh giá
([83]). Các nhà lý luận CDIO đã xây dựng đƣợc một danh sách chi tiết kiến thức và
KN (đề cƣơng “CDIO”) dƣới dạng cấu trúc 4 cấp độ. Cấp độ 1 của đề cƣơng với 4 kì
vọng (hình 1) sau ([57]):

4. Hình thành ý tƣởng, Thiết kế, Triển
khai và Vận hành hệ thống trong bối
cảnh doanh nghiệp và xã hội
1. Kiến thức và lập
luận kỹ thuật

2. Kỹ năng cá
nhân, kỹ năng nghề
nghiệp và tố chất

3. Kỹ năng giao tiếp: Làm
việc theo nhóm và giao
tiếp với ngƣời khác

Hình 1. Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 1
Cấp độ 2 thể hiện nội dung chi tiết của những thành phần trong cấp độ 1, với
chi tiết của thành phần thứ 1: Kiến thức và lập luận kỹ thuật nhƣ sau (hình 2).

1.3. Kiến thức nền tảng kỹ thuật nâng cao
1.2. Kiến thức nền tảng cốt lõi

1.1 Kiến thức khoa học cơ bản
Hình 2. Đề cương “CDIO” chi tiết cấp độ 2
Nhƣ vậy chi tiết của đề cƣơng CDIO cấp độ 2 một lần nữa khẳng định vai trò
của các môn học thuộc khối kiến thức cơ bản đối với CĐR của CTĐT.
Qua phân tích trên có thể thấy rằng, những nghiên cứu theo tiếp cận CDIO
cũng nhằm mục đích hƣớng đến việc DH nhƣ thế nào để SV khi ra trƣờng đạt đƣợc
CĐR đã xây dựng. Việc nghiên cứu này phải đƣợc thực hiện đối với từng môn học
cụ thể trong CTĐT. Nhƣ vậy, cho đến thời điểm này nghiên cứu DH các môn khoa
học cơ bản nói chung và môn Toán nói riêng nhằm đáp ứng CĐR của từng trƣờng
ĐH là một yêu cầu vô cùng cấp thiết mà chƣa đƣợc nghiên cứu.


3

1.3. Các môn Toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong kinh tế (KT) thể
hiện ở các khía cạnh sau đây. Thứ nhất, Toán học giúp truyền thông ý tƣởng và
kiến thức ngắn gọn, chính xác và nghiêm túc. Nhiều vấn đề cơ bản nảy sinh từ TT
có thể đƣợc mô tả thông qua các biểu thức Toán học. Nhờ vậy mang lại rất nhiều
tiện ích, nhất là có thể khái quát hóa, mô hình hoá giúp cho ngƣời đọc có thể hình
dung nhanh chóng vấn đề cần giải quyết. Thứ hai, Toán học đƣợc xem là một
ngôn ngữ phổ quát nhờ sự tiêu chuẩn hóa các kí hiệu toán trên toàn thế giới. Với
các kí hiệu tiêu chuẩn và những nguyên tắc Toán học cơ bản đƣợc chấp nhận rộng
khắp, việc biểu di n một vấn đề KT dƣới dạng toán học tạo điều kiện thuận lợi và
nhất quán trong cách hiểu, cách tiếp cận vấn đề. Thứ ba, Toán học còn giúp suy
di n rất mạnh (nhờ vào sự phong phú của các định lý Toán). Trong giảng dạy và
nghiên cứu, một khi đã quen thuộc với cách này, ngƣời học và ngƣời nghiên cứu
KT có thể d dàng phát hiện và hình dung những hàm ý ẩn chứa bên trong các
công thức Toán học. Thứ tư, Toán học rất ích lợi trong việc giải quyết các vấn đề
quá phức tạp cho tƣởng tƣợng hay trực giác. Thông qua việc giải các bài toán,
ngƣời nghiên cứu KT có thể tìm thấy những mối tƣơng tác giữa các yếu tố một

cách d dàng hơn. Hơn thế nữa, ứng dụng Toán học trong KT, xã hội có những
yêu cầu riêng và đặc thù theo từng lĩnh vực. Yêu cầu này trong các nội dung giảng
dạy KT, quản trị kinh doanh và ứng dụng tăng quá nhanh cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu, nhiều mô hình đã đƣợc sử dụng. Qua các chuyên đề tốt nghiệp bậc cử
nhân, luận văn thạc sĩ hay các luận án tiến sĩ KT và quản trị kinh doanh d dàng
tìm đƣợc các ứng dụng của các lớp mô hình KT toán, các mô hình thống kê, nhƣ:
Ước lượng năng suất, phân tích chất lượng dịch vụ, xếp hạng tín dụng với các mô
hình phân lớp, phân tích khác biệt, logit, mạng nơ tron, đánh giá thị trường, lựa
chọn nguồn lực.... Tuy nhiên, hầu hết các ứng dụng này dừng lại ở mức áp dụng
mà ít ngƣời hiểu đƣợc nội dung toán học và các giả thiết đặt ra đối với từng mô
hình cụ thể. Do thiếu những kiến thức nền tảng nên các ứng dụng, nghiên cứu
thƣờng bỏ qua những thiếu sót của mô hình KT cả về lý thuyết và điều kiện thực
nghiệm (TN) cụ thể. Thực trạng này cho thấy có một khoảng cách cần đƣợc thu


4

hẹp giữa kiến thức và KN ứng dụng toán trong nghiên cứu và hoạt động KT xã hội
mà với chƣơng trình giảng dạy, cách tiếp cận hiện tại chƣa đáp ứng tốt đƣợc [50],
[65], [79].
1.4. Các môn Toán cho SV khối ngành KT bao gồm: Toán cao cấp (TCC),
Xác suất thống kê (XSTK), đó là những môn thuộc khối kiến thức cơ bản. Việc học
tập các môn Toán không chỉ giúp SV có nền tảng kiến thức cơ bản mà còn giúp rèn
luyện các KN đƣợc nêu trong CĐR. Nhƣng, cần DH các môn Toán nhƣ thế nào để
có thể góp phần đáp ứng CĐR cho SV KT cho đến nay vẫn còn là câu hỏi chƣa có
câu trả lời thoả đáng. Hơn nữa, xu thế GD hiện nay thiên về thực hành, dẫn đến các
trƣờng cắt giảm chƣơng trình môn cơ bản nói chung và các môn Toán nói riêng để
tăng cƣờng các môn học ứng dụng chuyên ngành. Để khẳng định vai trò các môn
Toán trong CTĐT cũng nhƣ những đóng góp của các môn Toán vào các thành tố
của CĐR thì việc nghiên cứu dạy, học các môn Toán hƣớng đến đáp ứng CĐR là

yêu cầu cấp thiết. Phƣơng pháp tiếp cận CDIO cho ta một quy trình xây dựng CĐR,
tích hợp CĐR các môn Toán vào CĐR của CTĐT. Hơn thế nữa các tiêu chuẩn của
CDIO cho phép đề xuất phƣơng án DH các môn Toán theo hƣớng đáp ứng CĐR đã
xây dựng.
Vì những lí do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Dạy học Toán cho
sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là cụ thể hóa yêu cầu của CĐR khối ngành
KT qua các KNNN cần rèn luyện trong DH môn Toán theo tiếp cận CDIO, đồng
thời đề xuất các biện pháp sƣ phạm (BPSP) giúp SV khối ngành KT đáp ứng đƣợc
CĐR.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Những nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản của luận án đƣợc thực hiện qua việc trả
lời đƣợc các câu hỏi khoa học chính sau đây:
- DH Toán theo tiếp cận CDIO đƣợc hiểu nhƣ thế nào? Có những đặc điểm
cơ bản gì?


5

- Cụ thể hóa CĐR qua các học phần Toán theo tiếp cận CDIO nhƣ thế nào?
- Các kỹ năng nghề nghiệp (KNNN) nào cần hình thành và phát triển cho SV
khối ngành KT thông qua DH các học phần Toán nhằm đáp ứng CĐR?
- Thực trạng dạy và học các học phần Toán theo hƣớng hình thành và phát
triển KNNN nhằm đáp ứng CĐR ra sao? Nguyên nhân?
- Cần có những can thiệp sƣ phạm nào để có thể DH Toán theo hƣớng đáp
ứng CĐR?
- Có thể đề xuất những BPSP nào giúp giảng viên (GV) DH Toán theo
hƣớng hình thành và phát triển KNNN cho SV khối ngành KT đáp ứng CĐR?
- Thiết kế DH nhƣ thế nào để đảm bảo hình thành và phát triển KNNN

cho SV?
- Những BPSP đƣợc đề xuất có khả thi và hiệu quả không?
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định đƣợc các yêu cầu về KNNN trong CĐR và đề xuất đƣợc các
BPSP tƣơng thích thì có thể DH các môn Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
CĐR cho SV khối ngành KT.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tƣợng nghiên cứu: Phƣơng án DH Toán cho SV khối ngành KT theo
tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR.
b) Khách thể: Quá trình DH các môn Toán cho SV khối ngành KT ở trƣờng
ĐHLH.
c) Phạm vi nghiên cứu: Các học phần Toán cho SV khối ngành KT ở
trƣờng ĐH: TCC, XSTK, dành cho SV khối ngành KT ở trƣờng ĐHLH.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu về tiếp cận CDIO trong GD và đào tạo, nghiên cứu CĐR theo tiếp
cận CDIO của khối ngành KT, nghiên cứu về TT nghề KT, đặc điểm và vai trò của
môn Toán đối với khối ngành KT,... cho phép chúng tôi làm rõ quan niệm về DH Toán
theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR và đề xuất các KNNN cần hình thành và phát
triển cho SV trong DH môn Toán.


6

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phƣơng pháp điều tra nhằm tìm hiểu về các KNNN cần và có thể
hình thành và rèn luyện qua DH các học phần Toán ở trƣờng Đại học Lạc Hồng
(ĐHLH); tìm hiểu cơ hội và thực trạng rèn luyện KNNN cho SV khối ngành KT
thông qua dạy và học các học phần Toán ở trƣờng ĐHLH, làm rõ yêu cầu đối với
các nội dung Toán ở trƣờng ĐHLH để DH theo hƣớng đáp ứng yêu cầu nghề

nghiệp, nhằm làm rõ cơ sở TT của vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thống kê toán học trong khoa học GD đƣợc sử dụng để xử lý
các số liệu thu thập đƣợc trong quá trình điều tra và TN sƣ phạm.
6.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các đồng nghiệp và bản thân trong quá trình DH các
môn Toán ở trƣờng ĐH theo hƣớng rèn luyện KNNN cho SV khối ngành KT.
6.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia nhằm làm sáng tỏ một số nhận định về chất lƣợng
DH các học phần Toán ở các trƣờng ĐH và tính đúng đắn của những BPSP theo
hƣớng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT đã đƣợc đề xuất trong luận án.
6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng ĐHLH nhằm bƣớc đầu kiểm
nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các BPSP đã đề xuất.
7. Các đóng góp mới của luận án
7.1. Về mặt lí luận
i) Đƣa ra đƣợc quan niệm về DH Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR.
ii) Đề xuất đƣợc các KNNN cần đƣợc trang bị và rèn luyện thông qua học
tập các học phần Toán cho SV khối ngành KT.
7.2. Về mặt thực tiễn
i) Làm rõ thực trạng của việc DH các học phần Toán theo hƣớng rèn luyện
KNNN cho SV khối ngành KT; làm sáng tỏ ý nghĩa, vai trò của các học phần
Toán với TT nghề nghiệp khối ngành KT nhƣ một định hƣớng phát triển nghề
nghiệp cho SV.


7

ii) Đề xuất các BPSP DH các học phần Toán theo hƣớng rèn luyện KNNN
cho SV khối ngành KT theo tiếp cận CDIO.
iii) Đề xuất phƣơng án thiết kế DH các học phần Toán theo tiếp cận CDIO

nhằm đáp ứng CĐR.
iv) Các BPSP và ví dụ minh họa đã bƣớc đầu đƣợc kiểm nghiệm và chứng tỏ
tính khả thi qua thực nghiệm sƣ phạm, góp phần giúp SV đạt CĐR qua DH các học
phần Toán theo hƣớng mà tác giả đề xuất.
8. Các vấn đề đƣa ra bảo vệ
i) Quan niệm về DH Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng CĐR.
ii) Các KNNN cần rèn luyện cho SV khối ngành KT trong DH các học
phần Toán đƣợc đề xuất trong luận án, theo tiếp cận CDIO là có cơ sở khoa học
và khả thi.
iii) Các BPSP nhƣ đề xuất của luận án là có cơ sở khoa học và khả thi trong DH
các học phần Toán nhằm đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT.
iv) Quy trình thiết kế DH Toán theo hƣớng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành
KT nhƣ đề xuất của luận án là có cơ sở khoa học và khả thi trong DH các học phần
Toán ở nƣớc ta.
v) GV có thể dựa vào hƣớng dẫn để thiết kế và DH các học phần Toán theo
hƣớng đáp ứng CĐR cho SV khối ngành KT.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, bảng,
biểu, luận án gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận
Chƣơng 2. Thực trạng dạy học Toán theo tiếp cận CDIO theo định hƣớng
rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên khối ngành kinh tế ở trƣờng Đại học
Lạc Hồng
Chƣơng 3. Biện pháp dạy học Toán theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng
chuẩn đầu ra
Chƣơng 4. Thực nghiệm sƣ phạm


8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ chính đƣợc dùng trong luận án
1.1.1. CDIO
CDIO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Conceive – Design – Implement –
Operate, nghĩa là: Hình thành ý tƣởng, thiết kế ý tƣởng, thực hiện và vận hành.
CDIO là một đề xƣớng của các khối ngành kỹ thuật thuộc ĐH Kỹ thuật
Massachusetts, Mỹ, phối hợp với các trƣờng đại học Thụy Điển.

Hình 1.1. Tiếp cận CDIO
Đây là một giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội
trên cơ sở xác định CĐR để thiết kế chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo theo một
quy trình khoa học. CDIO đƣợc xây dựng một cách hợp lý, logic và về phƣơng
pháp tổng thể mang tính chung hóa có thể áp dụng để xây dựng quy trình chuẩn cho
nhiều lĩnh vực đào tạo khác nhau ngoài ngành kỹ sƣ (với những sự điều chỉnh, bổ
sung cần thiết), trong đó có khối ngành KT và quản trị kinh doanh [57]. Theo
website chính thức của tổ chức CDIO, tầm nhìn của CDIO hƣớng tới việc: Tích hợp
các KNNN nhƣ làm việc nhóm và giao tiếp; Đề cao việc học tập chủ động và trải


9

nghiệm; Liên tục cải tiến thông qua quy trình đảm bảo chất lƣợng với mục tiêu cao;
Làm phong phú khóa học với các dự án do SV tự thiết kế – xây dựng và kiểm thử.
Có thể hiểu, tiếp cận CDIO hƣớng tới đào tạo SV phát triển toàn diện cả về kiến
thức, kỹ năng, thái độ, năng lực thực ti n (năng lực C-D-I-O) và có ý thức trách
nhiệm với xã hội [122].
1.1.2. Kỹ năng
Đến nay, có nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau về KN, tùy vào cách
tiếp cận. Chẳng hạn: theo [118], “KN là khả năng để làm tốt một công việc nào đó

thường có được qua đào tạo hoặc kinh nghiệm”. Theo đó, KN đƣợc hiểu là sự
thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác trong quá trình hoàn thành một công
việc cụ thể nào đó. Theo [35], KN là khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết một
nhiệm vụ. Theo [39], KN là dạng hành động tự giác, được thực hiện có kĩ thuật, dựa
và những điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội ở cá nhân, và có kết quả nhất định đáp
ứng mục tiêu hay chuẩn đã định trước. Có kĩ thuật tức là không tùy tiện, mà tuân
theo trình tự, quy tắc và yêu cầu kỹ thuật.
Theo [28], KN đƣợc phân chia thành 2 bậc: KN bậc thấp (bậc I) và KN bậc
cao (bậc II). KN bậc thấp là khả năng thực hiện đúng hành động, phù hợp với
những mục tiêu và điều kiện cụ thể. Ở bậc này có những KN hình thành không cần
qua luyện tập, nếu biết tận dụng hiểu biết và KN tƣơng tự đã có để chuyển sang các
hành động mới. KN bậc cao là khả năng thực hiện hành động, hoạt động một cách
thành thạo linh hoạt, sáng tạo phù hợp với những mục tiêu trong những điều kiện
khác nhau. Để đạt tới KN này cần trải qua giai đoạn luyện tập các KN đơn giản, sao
cho mỗi khi hành động, ngƣời ta không còn bận tâm nhiều đến thao tác nữa vì nhiều
thao tác đã tự động hóa.
Qua tìm hiểu một số quan niệm về KN, có thể rút ra những đặc điểm chung
về KN nhƣ sau:
- KN là tổ hợp của hàng loạt các yếu tố hợp thành nhƣ tri thức, KN, kỹ xảo
đã có;
- KN có tính linh hoạt và có thể di chuyển từ hoàn cảnh này sang hoàn cảnh
khác; KN có tính kĩ thuật, tức là có cấu trúc thao tác và trình tự tổ chức các thao tác đó;


10

- KN đƣợc hình thành do luyện tập trong quá trình hoạt động của con ngƣời.
KN đƣợc hình thành qua 05 giai đoạn (Hình 1.2):
- Giai đoạn bắt chƣớc: Chỉ hành động theo mẫu;
- Giai đoạn làm đƣợc: Hiểu nhiệm vụ, quy trình làm việc nhƣng còn có

những sai sót, thời gian hoàn thành chậm và đôi khi còn cần có sự chỉ dẫn;
- Giai đoạn làm chính xác: Làm việc theo quy trình, chính xác và hoàn thiện
công việc nhanh chóng;
- Giai đoạn hình thành kỹ xảo: KN đƣợc tự động hoá, trên cơ sở đó hình
thành nên kỹ xảo;
- Giai đoạn làm biến hóa: Thể hiện khả năng di chuyển KN sang các tình
huống mới hoặc hình thành các KN phức tạp.

Hình 1.2. Các giai đoạn hình thành KN
Nhƣ vậy có thể thấy mặc dù có những quan niệm khác nhau về KN, nhƣng
các nhà khoa học đều cho rằng KN là một quá trình tâm lý, đƣợc hình thành khi con
ngƣời áp dụng kiến thức vào TT. KN có được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc
một nhóm hành động nhất định nào đó. KN theo nghĩa hẹp hàm chỉ đến những thao
tác, hành động của chủ thể con người. KN hiểu theo nghĩa rộng hướng nhiều đến
khả năng, đến năng lực của con người.
1.1.3. Kỹ năng nghề nghiệp
KN trong một nghề cụ thể, theo nghĩa hẹp cũng thƣờng đƣợc hiểu là KN
nghề, hàm chỉ đến thao tác, hành động của con ngƣời trong nghề đó.


11

Tiếp cận năng lực thực hiện (competence), KN là một thành tố quan trọng
trong ba thành tố tạo nên năng lực của con ngƣời (kiến thức, KN và thái độ). Theo
tiếp cận này, không chỉ đề cập khả năng của con ngƣời để làm tốt một công việc
nào đó, mà còn nhấn mạnh đến KN, sự hòa quyện nhuần nhuy n của cả kiến thức,
KN, thái độ để giúp con ngƣời thực hiện một công việc nào đó nhƣ mong đợi.
KNNN (professional skills hoặc vocational skills) là thuật ngữ có nguồn gốc
từ thuật ngữ KN (skill), nhƣng nội hàm đƣợc mở rộng theo hƣớng khả năng và năng
lực thực hiện của con ngƣời.

“Năng lực thực hiện” là thuật ngữ đƣợc dịch từ tiếng Anh (Competency hay
Competence) dùng trong các tài liệu của nhiều tác giả khi trình bày về quan điểm
GD, đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện. Theo quan niệm này, năng lực thực
hiện đƣợc coi là sự tích hợp nhuần nhuyễn của ba thành tố kiến thức, KN, thái độ
cần thiết để hoàn thành được từng công việc cụ thể của nghề, chứ không phải là sự
tồn tại độc lập giữa chúng với nhau và ít liên quan đến công việc của nghề [37].
Nếu KN thuần túy đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp, hƣớng tới thao tác, khả năng
hoạt động cụ thể thì KNNN đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hƣớng tới khả năng, năng
lực thực hiện hành động của con ngƣời trong các lĩnh vực nghề nghiệp.
Trong hoạt động nghề nghiệp, con ngƣời luôn biểu hiện những khả năng nhất
định để thực hiện công việc nào đó. Khi thực hiện những hoạt động ấy, con ngƣời
cần phải có tri thức, kinh nghiệm cần thiết tƣơng ứng với hoạt động, có khả năng
tập trung chú ý, tƣ duy, tƣởng tƣợng. Tất cả những yếu tố đó biểu hiện khả năng
thực hiện hoạt động nghề nghiệp của con ngƣời. Có ngƣời gọi đó là KNNN, có
ngƣời gọi là năng lực nghề nghiệp, có ngƣời đơn giản chỉ gọi là KN.
Do vậy, KNNN phải đƣợc hiểu theo nghĩa rộng (tức là năng lực), mới thấy
đƣợc đầy đủ ý nghĩa của KNNN. Ngày nay, với tiếp cận năng lực thực hiện trong
đào tạo, các nhà sƣ phạm nhấn mạnh đến việc dạy học tích hợp kiến thức, KN và
thái độ cần thiết để người học có thể vận dụng vào việc thực hiện từng công việc cụ
thể của một nghề. Theo đó, KNNN hƣớng tới khả năng thực hiện công việc của con
ngƣời trong hoạt động nghề nghiệp. Tuy nhiên, khi nói đến KNNN, ngƣời ta thƣờng
khu trú nó trong phạm trù của KN (năng lực hành động) nhiều hơn ở các lĩnh vực


12

khác nhƣ kiến thức và các phẩm chất tâm lý nhƣ đạo đức, thái độ, hành vi,... Còn
nói về năng lực thì thƣờng là rộng hơn và hƣớng vào cả ba thành tố.
Nhƣ vậy, KNNN được hiểu là khả năng của con người thực hiện công việc
nghề nghiệp một cách có hiệu quả trong một thời gian thích hợp, với các điều kiện

nhất định, dựa vào sự tích hợp nhuần nhuyễn các kiến thức, KN, thái độ.
KNNN đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau, dựa vào một số tiêu
chuẩn xác định.
- Nếu căn cứ vào mức độ của hành động, có các loại KN đơn giản nhƣ đọc,
viết,... và các KN phức tạp nhƣ học tập, vận hành máy móc,...
- Nếu căn cứ vào mức độ biểu hiện của KN có:
+ KN chung: Là loại KN biểu hiện ở mọi hoạt động của con ngƣời nhƣ KN
sử dụng các công cụ lao động, KN học tập, KN giao tiếp, KN nghiên cứu,...;
+ KN riêng: Là KN trong hoạt động nghề nghiệp nhất định nào đó. Ở mỗi nghề,
tùy thuộc vào từng trình độ, đòi hỏi ngƣời lao động phải có các KN tƣơng ứng
- Nếu căn cứ vào mức độ quan trọng của KN, ngƣời ta phân ra các loại:
+ KN cơ bản: Gồm những KN áp dụng để làm việc nói chung không dành
riêng cho một nghề hoặc một ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
+ KN chung: Gồm những KN có thể áp dụng chung cho nhiều lĩnh vực,
ngành nghề có liên quan;
+ KN cốt lõi: Gồm những KN cần thiết, bắt buộc phải có để đƣợc công nhận
là có trình độ nghề nghiệp nhất định nào đó.
- Nếu căn cứ vào tính chất của KN, ngƣời ta còn phân loại ra các KN cứng
và KN mềm.
+ KN cứng (hard skill) [119]: Là KN chuyên môn nghề - KN kỹ thuật cụ thể
nhƣ khả năng học vấn trình độ chuyên môn cho mỗi công việc, ngành nghề nhất
định và kinh nghiệm;
+ KN mềm (soft skill) [119]: Thƣờng hiểu là các KN không mang tính kỹ
thuật (hay còn gọi là KN thực hành xã hội) là thuật ngữ liên quan đến trí tuệ xúc
cảm dùng để chỉ các KN quan trọng trong cuộc sống con ngƣời.


×