Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề 628 HSG hóa 9 tỉnh phú thọ 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.98 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : HÓA HỌC (Phần TNKQ)
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Mã đề 628

Cho biết nguyên tử khối:
H=1; C=12; O=16; Fe=56; Mg=24; Zn=65; K=39; Cl=35,5; Mn=55; Na=23; Ba=137; S=32;
F=9; Al=27; Ca=40; Cu=64; Zn=65; Br=80, I=127.
Câu 1: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối so với H 2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn
hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối
lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
A. giảm 15 gam.
B. giảm 5,7 gam.
C. giảm 11,4 gam.
D. tăng 9,3 gam.
Câu 2: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu
vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi
trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là
A. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.
B. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.
C. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.
D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.
Câu 3: Hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có thể tích 10 lít và tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Thêm V lít SO2
vào hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H 2 tăng gấp đôi (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Giá trị gần đúng của V là


A. 13,8 lít
B. 12,8 lít
C. 12,3 lít
D. 11,3 lít
Câu 4: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(III)?
A. Fe tác dụng với dung dịch HCl.
B. FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
C. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.
D. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
Câu 5: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al 2O3, MgO, Fe3O4, CuO nung nóng thu
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. MgO, Fe3O4, Cu.
C. Mg, FeO, Cu.
D. Mg, Fe, Cu.
Câu 6: Cho các dung dịch: NaCl, AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3. Để nhận biết
được các dung dịch trên, chỉ cần dùng một dung dịch duy nhất là
A. NaOH.
B. Ba(OH)2.
C. CaCl2.
D. H2SO4.
Câu 7: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn
hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KMnO4 trong X

A. 27,94%.
B. 74,92%.
C. 62,76%.
D. 72,06%.

o
Câu 8: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170 C thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2.
Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua lượng dư dung dịch nào
sau đây?
A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch KCl.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch Br2.
Câu 9: Cho dung dịch chứa 31,84 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY ( X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch
AgNO3 dư thu được 57,40 gam kết tủa. Các nguyên tố X, Y lần lượt là
A. F và Cl.
B. Br và I.
C. Cl và Br.
D. Cl và I.
Câu 10: Trong những cặp chất dưới đây, cặp chất xảy ra phản ứng là
A. K2O và H2O.
B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. Na và dung dịch KCl.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.

/>
Trang 1/2 - Mã đề thi 628


Câu 11: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X
và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,12 và 3,725.
B. 1,12 và 11,35.
C. 2,24 và 13,05.
D. 2,24 và 7,45.

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H 2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 3,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 6,81 gam.
Câu 13: Kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Zn.
B. Cu.
C. Mg.
D. Fe.

Câu 14: Cho phản ứng: Cu + KHSO4 + NaNO3
CuSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + NO + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên là
A. 28.
B. 26.
C. 27.
D. 25.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C3H6.
D. C2H6.
Câu 16: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ có kết tủa keo trắng.
B. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
C. không có kết tủa, có khí bay lên.

D. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Câu 17: Hãy cho biết dãy các kim loại nào sau đây tác dụng với Cl 2 và dung dịch HCl đều cho cùng
một muối ?
A. Mg, Na và Al
B. Al, Fe và Ba
C. Al, Mg và Cu
D. Fe, Zn và Mg
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 14,62 gam.
B. 18,46 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,70 gam.
Câu 19: Dụng cụ như hình
vẽ bên được dùng để điều
chế và nghiên cứu phản
ứng của khí C với dung
dịch D để thu được kết tủa.
Các chất A, B, D lần lượt là
A. dung dịch HCl, CaCO3,
dung dịch NaOH .

B. H2O, CaC2, dung dịch
AgNO3/NH3.
C. dung dịch HCl, FeS, dung dịch
Cu(NO3)2 .
D. dung dịch HCl, Al4C3, dung
dịch KOH.
Câu 20: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

X1 + X2 � X4 + H2
X3 + X4 � CaCO3 + NaOH
X3 + X5 + X2 � Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là
A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3.
C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3.

B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2.
D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2.

----------- HẾT ----------

/>
Trang 2/2 - Mã đề thi 628



×