Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi HSG hoa 9 vong 2 NH 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.83 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)

I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Oxit nào dưới đây vừa tác dụng được với dung dịch bazơ vừa tác dụng được

với dung dịch axit.
A. CuO
B. Al2O3
C. ZnO
D. Fe2O3
Câu 2: Cho 6 lít hỗn hợp khí ( CO 2, N2) ở (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra được
2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % VCO2 trong hỗn hợp là.
A. 82%
B. 18,5%
C. 28%
D. 58,1%
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là.
A. H2S và Cl2.
B. HI và O3.
C. NH3 và HCl.
D. Cl2 và O2.
Câu 4: Có 3 dung dịch: K2SO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào dưới
đây để nhận biết các dung dịch trên.


A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH
D. Tất cả đều được
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị (II) và có số mol
bằng nhau vào ống chứa dung dịch H2SO4 thu được 1,12 lít H2 đo ở đktc. Hỏi các kim
loại trên là các kim loại nào?
A. Ca và Zn .
B. Mg và Fe.
C. Ba và Mg.
D. Fe và Cu.
Câu 6: Cho kim loại M phản ứng với Cl 2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung
dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl 2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối
X. Kim loại M là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
Câu 7: Để phân biệt các bột trắng Al, Al 2O3 và Mg đựng trong ba lọ mất nhãn không
thể dùng dung dịch.
A. KOH.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HCl.
D. H2SO4 đặc nguội.
Câu 8: Cho luồng khí H2 đi qua 0,8 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được
0,672 gam chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là.
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%

Câu 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.
B. NaHSO4 và NaHCO3.
C. NaHSO4 và CuCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X � H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Câu 11: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3. Kết thúc phản ứng khối
lượng muối thu được là.
A. 32,4 g
B. 33,2 g
C. 34,2 g
D. 42,3 g
1


Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung

dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và
Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80% C. 22% và 78%
D. 30% và 70 %
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2
tao thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M
B. 0,5M

C. 0,45M
D. kết quả khác
Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối
KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Thành phần % của muối
AgCl trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là.
A. 76,22%
B. 67,26%
C. 22,67%
D. 27,62%
Câu 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản ứng
kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là:

A. 17,55g
B. 5,85g
C. 11,7g
D. 11,5g
Câu 16: Dung dịch chất A làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch chất B không làm đổi màu
quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là.
A. NaOH và K2SO4 B. KOH và FeCl3
C. K2CO3 và
D. Na2CO3 và
Ba(NO3)2
Ca(NO3)2
Câu 17: Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm hai khí là CO 2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Tỉ khối của A so với Hiđro là 27. Khối lượng kết tủa thu
được sau khi phản ứng kết thúc là
A. 41,4 gam.
B. 31,4 gam.
C. 21,4 gam.
D. Phương án khác.

Câu 18: Thủy ngân kim loại bị lẫn 1 ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn, cần dùng chất nào để
thu được Hg tinh khiết
A. HCl
B.NaOH
C. O2
D. NaCl
E. HgCl2
Câu 19: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại bỏ tạp chất HCl đó nên cho hỗn
hợp khí đi qua dung dịch nào dưới đây là tốt nhất.
A. NaOH dư B. Na2CO3 dư
C. AgNO3 dư
D. NaHCO3 bão hòa dư
Câu 20: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3, kết
thúc thí nghiệm lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại, 3 kim loại đó là:
A. Al, Cu, Ag
B. Fe, Cu, Ag
C. Al, Fe, Cu
D. Al, Fe, Ag
II. PHẦN TỰ LUẬN (10,0 điểm):

Câu 1. (1,5 điểm)
Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch
loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl 2; NaCl; Na 2SO4; HCl. Viết
các phương trình hóa học.
Câu 2. (2,5 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp X
(phần 2) phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp X ở phần 1.
Câu 3. (3,0 điểm)

2


1. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl
3M. Tính thành phần, phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 4,48 lít khí H2 và còn một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng
với dung dịch H2SO4( loãng, vừ đủ) thì thu được 3,36 lí khí. Tính khối lượng của hỗn
hợp đầu, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho b gam hỗn hợp Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO 3
0,8 M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A 1 và chất rắn A2
có khối lượng là 29,28 gam gồm hai kim loại. Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch
A1.
1. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
2. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy
tính thể tích khí SO2 ở (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch
NaOH, lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành, rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Tính phần trăm theo khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg, Fe ban đầu.
(Cho: C=12; H=1; O=16; Cu=64; Zn=65; Fe=56; Na=23; Ba=137; Ca=40; K=39;
Mg=24; Cl=35,5; S=32; Al= 27; Ag = 108; Br= 80)
-----------------HẾT-----------------

Họ và tên thí sinh:……………………………Số báo danh:………………………….......

3


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016
MÔN HÓA HỌC
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10 Điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1
B,C

Câu 2
C

Câu 3
D

Câu 4
B

Câu 5
B

Câu 6
A

Câu 7
C

Câu 8
C

Câu 9
C


Câu 10
B

Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
B
B
B
D
C
C,D
A
E
D
B
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (10 Điểm)
Câu

Câu 1
1,5

Câu 2
2,5

Nội dung

- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận
biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng  Nhận biết được BaCl2.

BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl.
+ Có khí bay lên  Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và
Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng  Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl.
+ Còn lại là NaCl.
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu có trong 18,5 gam X
 kx; ky; kz lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu có trong 0,3 mol X .....................
Các phương trình hoá học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Cu + HCl → không phản ứng
-Theo bài ra: 65x+56y+64z = 18,5
(I)
n H2 = x+y = 0,2
(II)
Zn + Cl2 → ZnCl2
(3)
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 (4)
Cu + Cl2 → CuCl2
(5)
Theo (3), (4), (5): n Cl2 = kx+1,5ky+kz = 0,35 mol (III)
kx+1,5ky+kz = 0,3 mol
(IV)

Điểm
0,25



�0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5


�0,5


�0,5


4


kx  1,5ky  kz 0,35

kx  ky  kz
0,3
 x+z=2y (V) ........................................................................................................
Giải hệ (I; II; V) x=y=z= 0,1 (mol) ......................................................................
 Khối lượng Zn= 0,1.65= 6,5 (gam)
Khối lượng Fe = 0,1.56= 5,6 (gam)
Khối lượng Cu = 0,1.64= 6,4(gam)

1. (1,5 điểm)

Chia (III) cho (IV) ta được:

Câu 3
3,0

Số mol HCl : 0,3 mol
Gọi số mol CuO, ZnO lần lượt là: x, y mol. ( x, y > 0)
PTHH:
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
x mol
2x mol
PTHH : ZnO + 2HCl
ZnCl2 + H2O
y mol
2y mol
Lập được hệ PT:
80x + 81y = 12,1
2x + 2y
= 0,3
Giải hệ được:
x= 0,05
y = 0,1
Vậy: khối lượng CuO = 4g
Khối lượng ZnO = 8,1g
Thành phần % theo khối lượng: % CuO = 33,06%
% ZnO = 66,94%
2. (1,5 điểm) Các PTHH:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
(1)
x
x
0,5x (mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
(2)
x
x
1,5x (mol)
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑
(3)
0,1
0,15 (mol)
Vì Al dư nên NaOH phản ứng hết
Gọi số mol của Na là x mol ta có:
Theo PTHH (1),(2): nH2 = 22,4(0,5x + 1,5x) = 4,48 => x = 0,1 mol
Theo PTHH (3): nAldư = 0,1 mol
Vậy khối lượng hỗn hợp đầu là: mhh = 0,1x23 + 0,2x27 = 7,7 gam

Câu 4
3,0

Đặt số mol Mg và Fe trong m1 g hỗn hợp lần lượt là x và y. Vì Mg là kim loại hoạt
động hơn Fe và Fe là kim loại hoạt động hơn Ag nên theo đề bài sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa gồm 2 kim loại thì 2 kim loại đó phải là Ag
và Fe dư. Các PTHH của các phản ứng xảy ra :
Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2Ag
(1)
x

2x
x
2x
Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(2)
a
2a
a
2a
Vì Fe dư nên AgNO3 phản ứng hết, Mg phản ứng hết dung dịch chứa Mg(NO3)2,
Fe(NO3)2 và kết tủa gồm Ag và Fe dư
Mg(NO3)2+2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaNO3 (3)

0,25
0,25


�0,5


0,5

0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25


�0,25

0,25

5


x
x
Fe(NO3)2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaNO3 (4)
a
a
0
t
Mg(OH)2 ��
(5)
� MgO + H2O
x
x
t0
4Fe(OH)2 + O2 ��
(6)
� 2Fe2O3 + 4H2O
a
0,5a

Hoà tan A2 bằng H2SO4 đặc :
t0
2Fe + 6H2SO4 ��
(7)
� Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y-a
1,5(y-a)
0
t
2Ag + 2H2SO4 ��
(8)
� Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
(2x+2a)
(x+a)
Theo các PTHH trên và đề bài, ta có hệ phương trình :
x  a  0,12


216x  56y  160a  29,28


40x  80a  6,4

Giải hệ phương trình ta được : x = 0,08 ; a = 0,04 ; y =0,1
Đáp số : VSO2 = (0,15-0,02+0,08).22,4 = 4,709 (lit)
%Mg �25,53 % ; %Fe �74,47%.


�0,25



�0,25



�0,25


�0,75

0,25
0,25
0,25

Lưu ý:
- Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ nửa số điểm của phương trình đó, nếu viết sai
công thức thì không cho điểm.

6



×