Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chủ đề 4 và 5 di truyền y học va di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.12 KB, 15 trang )

♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I. Ứng dụng di truyền và chọn giống
- Để tạo giống mới cần tạo nguồn biến dị ................ gồm :
 ( tổ hợp của bố mẹ)...................,……………………………….
 ( đột ngột, gián đoạn, không hướng)...................., ………….
 ( Thể truyền + Gen cho)..........................................................
- Các phương pháp tạo giống mới:
 Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: bằng cách lai sử dụng trong sinh sản hữu tính.
 Phương pháp gây đột biến: Sử dụng hóa chất cônxisin
 Công nghệ tế bào(NST): Tế bào thực vật và động vật
 Công nghệ gen: tạo khả năng mới cho tế bào và tạo loài mới.

1.CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Gồm : 1.tạo dòng thuần chủng và 2.tạo ưu thế lai

a. Tạo giống thuần chủng

Bước 1: ............................................................................................................................................................................
Bước 2: ............................................................................................................................................................................
Bước 3. ............................................................................................................................................................................
Bước 4. .............................................................................................................................................................................
Nhớ nhanh: 4 bước : ……………….. -----------……………. ---------…………………----------…………………
Dấu hiệu: …………………………………………………………………………………………………………….

Ưu điểm : ……………………………………………………………………………………………..


Nhược điểm : …………………………………………………………………………………………
Thành tựu

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 1


Thầy Lê Văn Quốc

♀BioSh12♂

Trường THCS & THPT Cô Tô

b. Tạo giống có ưu thế lai cao

- Ưu thế lai là gì ? :.........................................................................................................................................................
- Giả thiết siêu trội? :.....................................................................................................................................................

- Con lai F1 ? ( kiểu gen gì ? Sử dụng làm giống hay sản phẩm vì sao? Nếu sử dụng làm giống thì hậu quả gì xảy ra?)
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
- Muốn duy trì ưu thế lai bằng cách :..............................................................................................................
- Phương pháp tạo ưu thế lai ?: ........................................................................................................................................
...................................... hiệu quả nhất là phương pháp nào ?..........................................................................................
Nêu các bước tạo ưu thế lai
Bước 1: ……………………………………………………………………..
Bước 2:……………………………………………………………………..
Bước 3:……………………………………………………………………..


Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp
gây đột biến và công nghệ tế bào
I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
 Thành tựu : Nêu VD.........................................................................................................................................

Đối tượng thường sử dụng?.................................................................................................................................

 Vi sinh vật : phổ biến nhất vì ...............................................................................................................
 Thực vật : giống cây trồng như lúa, đậu tương ... nhiều đặc điểm quí hiếm
 Hóa chất sử dụng:……………………. Tác động ……………………………………………
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 2


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

 Quy trình :
(1) ………………………….. bằng các tác nhân đột biến
(2) Chọn lọc các cá ……………………………… có kiểu hình mong muốn
(3) Tạo …………………………………………. của thể đột biến.
Dấu hiệu nhận biết : kiểu gen....................Tạo thể đột biến có ..............................................

II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
 Công nghệ tế bào là quy trình ……………………………………….. trong môi trường dinh dưỡng
nhân tạo để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh với đầy đủ tính trạng của cơ thể gốc.

 Cơ chế di truyền : ………………………………………………………………………….
1. Nuôi cây mô thực vật

 Quy trình: Từ tế bào, mô thực vật ------- nuôi cấy trong ống nghiệm ------ tạo thành các cây( quần thể) đồng nhất
về kiểu gen.
 Dấu hiệu đặc trưng: ……………………………………………………………………………………………….

2. Dung hợp tế bào trần

VD: Cà chua (2n=24) + Khoai Tây (2n=48) = ................................................

Quy trình :
1) Loại bỏ thành các tế bào của 2 loài  các tế bào………………
2) Nuôi trong môi trường đặc biệt để chúng ………….. với nhau  tạo tế bào lai …………….. loài
3) Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cấy đặc biệt  phát triển thành cây lai …………… loài
- Dấu hiệu nhận biết:
 Bộ nhiễm sắc thể con lai: ………………………………………………………………………….
 Bất thụ hay hữu thụ ? Vì sao? …………………………………………………………………….
 Có qua sinh sản hữu tính hay không? …………………………………………………………….
-

2. Nuôi hạt phấn hoặc noãn
- Quy trình: Nuôi Hạt phấn (.............) hoặc
noãn(..............) chưa thụ tinh trong ống
nghiệm  mô đơn bội (........)  lưỡng bội
hóa bằng ....... …tạo thành cây ...............:
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 3



♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

kiểu gen :...........................................................
- Dấu hiệu : kiểu gen ……………………( dòng thuần chủng): VD: cơ thể : AaBb tạo các hạt phấn
:....................................... nuôi hạt phấn tạo thành ................................................................................................
2. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
1. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân:
 Thành tựu : cừu

………………………………

Điển hình cho kỹ thuật này là thành công của nhóm các nhà bác học Anh đã tạo ra con cừu Dolly (1997). Công
nghệ tạo cừu Dolly gồm các bước:







Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm
Tách tế bào trứng của cừu khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này
Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phân cắt thành phôi.
Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như trong tự nhiên,

cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (Dolly) giống y hệt cừu cho nhân tế bào.
Cừu Dolly qua đời ngày 14/2/2003, tuổi thọ 6,5 năm chỉ bằng nửa so với những con cừu bình thường.
 Dấu hiệu nhận biết : Cơ thể tạo ra có ……………………………………………………….( vật
chất di truyền quyết định)

2. Cấy truyền phôi:
 Quy trình : ……………………………………
………………………………………………………………..
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Dấu hiệu : Tạo ra nhiều cơ thể có ……………
………………………………………………………………….

Bài 20. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
I.Công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những …………………. hoặc ……………. có gen ……….., có thêm ……….., từ đó
tạo ra cơ thể với những ……………... ( Dấu hiệu quan trọng đó)
- Kỹ thuật chuyển gen là kĩ thuật tạo ……………………….. để ……………………… từ tế bào ……………… sang tế
bào ……………………….
Quy trình kĩ thuật chuyển gen
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 4


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô


Bước 1:……………………………………………………………………………………………………………………….
Bước 2:……………………………………………………………………………………………………………………….
Bước 3:……………………………………………………………………………………………………………………….
Bước 1: Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là gì ?:..........................................................................................................................................................
- Thể truyền là gì ?: .......................................................................................................................................... …………….
- Thể truyền có đặc điểm gì ?..................................................................................................................................................
- Thể truyền thường sử dụng ?................................................................................................................................................
- Gen cần chuyển là :..............................................................................................................................................................
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm các bước:
B1: Tách gen cần chuyển và thể truyền ra khỏi tế bào :.......................................................................................................
B2: Dủng enzim cắt và tạo đầu dính :..........................; và enzim nối :.......................... để gắn :........................................
tạo :........................................................................................................................................................................................
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: dùng ……………….. hoặc ……………….. để làm dãn màng sinh chất của
tế bào, để ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Bước 3: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp : để nhận biết ADN tái tổ hợp dùng thể truyền có gen.............
CHÚ Ý CỰC KỲ QUAN TRỌNG :
-

Gen cần chuyển tồn tại như thế nào trong tế bào nhận ?:……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

-

Dấu hiệu nhận biết thành tựu ứng dụng công nghệ gen?.........................................................................

- Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
 Sinh vật biến đổi gen là gì ?
…………………………………………………………...

……………………………………………………………
……………………………………………………………
 Những cách làm biến đổi gen:

Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen tạo ra sinh vật
chuyển gen.
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen.
- Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
a. Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen
 Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất Insulin người.
 Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất Somatostatin của người.
b. Tạo giống thực vật:
 Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông, tạo giống lúa gạo vàng…
 Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm làm hư quả khi vận chuyển
 Gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia vào cây bông, cây đậu tương.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 5


♀BioSh12♂









Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

c. Tạo động vật chuyển gen:
Quy trình:
Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi.
Cấy phôi được chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh sản bình thường
thì sẽ cho ra đời một con vật chuyển gen.
Thành tựu động vật chuyển gen
Chuyển gen protein người vào cừu.
Bò tạo ra nhiều hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.

PHÂN BIỆT CÁC PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp

Nguồn biến dị tổ
hợp
Gây đột biến

Thành tựu

Tạo dòng thuần : Giống lúa gạo lùn
Dâu tằm tam bội, tứ bội,
Giống lúa và đậu tương có đặc tính quý
hiếm
Cừu dolly, cây Pomato( cà chua + khoai
tây)


Công nghệ tế bào

Công nghệ gen

- Sữa cừu chứa protein người
- vi khuẩn Ecoli Sản xuất insulin
- Chuyển gen hoocmon sinh trưởng của
chuột cống vào chuột bạch
- Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng
tổng hợp B-caroten( tiền chất vitamin)

Dấu hiệu

-Tạo dòng thuần chủng :……………………….
-Ưu thế lai :…………………………................
Gây đột biến :………………………………….
………………………………………………..
 Thực vật :
1. Dung hợp tế bào trần :……………………..
2. Nuôi cấy hạt phấn or noãn :………………..
Động vật
1. Cấy truyền nhân :………………………….
2. Cấy truyền phôi :…………………………..
.........................................................
...........................................................
.......................................................
..........................................................

Chú ý nhẹ :

1. Phương pháp tạo dòng thuần chủng :....................................................................................................................
2. Phương pháp tạo ưu thế lai :................................................................................................................................
3. Phương pháp tạo cá thể con có kiểu gen đồng nhất .........................................................................................
4. Phương pháp tạo cá thể con giống nhân của cơ thể sinh vật khác :.........................................................
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRÍCH TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2007 -2015
Câu 1: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được
dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 2: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza.
B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.
D. ARN-pôlimeraza và peptidaza
Câu 3: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen.
D. kỹ thuật canh tác.
Câu 4: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật.
C. nấm.
D. thực vật.
Câu 5: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp.
B. tăng biến dị tổ hợp.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 6



♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

C. giảm tỉ lệ đồng hợp.
D. tạo dòng thuần
Câu 6: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng.
B. hoocmôn insulin.
C. chất kháng sinh.
D. thể đa bội.
Câu 7: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Câu 8: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. là phân tử ADN mạch thẳng.
D. Là ADN kép, dạng vòng.
Câu 9: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ. B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời. D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 10: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 11: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí
các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của
các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả
năng kháng DDT
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai hữu tính.
D. chiếu xạ bằng tia X.
Câu 13: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong
tế bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 14: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Câu 15: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 7


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).

Câu 16: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 17: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho
chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung
của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý
hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 19: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 20: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 21: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 22: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 8


♀BioSh12♂


Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

Câu 23: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 24: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 25: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 26: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 27: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 28: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 29: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau
đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 30: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
Câu 31: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen
của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.

Câu 32. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm.
D. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.
Câu 33. Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau
đây làm thể truyền?
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 9


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

(1) Plasmit.
(2) ARN.
(3) Ribôxôm.
(4) ADN thể thực khuẩn.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Câu 34: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.

D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 35: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

Câu 36. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non
có kiểu gen
A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 37. Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có
kiểu gen
A. DdEe.
B. DDEE.
C. ddee.
D.
Câu 38. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển
với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.
D. ARN
pôlimeraza. Đáp án B.
Câu 39. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần.

A. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người

- Khó khăn nghiên cứu di truyền người:.............................................................................................................
............................................................................................................................................................................
- Các phương pháp thường sử dụng:...................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
1. Phương pháp nghiên cứu Phả hệ:
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 10


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

- Xác định gen gây bệnh là :
+ Gen trội :.......................................................................................................................................................................
+ Gen lặn:..........................................................................................................................................................................
+ Gen nằm trên NST thường :............................................................................................................................................
Các trường hợp đặc biệt
Nếu con gái mắc bệnh mà bố không bị bệnh thì gen nằm trên NST thường( alen lặn)
Mẹ bị bệnh mà con trai không bị bệnh thì gen nằm trên NST thường ( alen lặn)
Bố bị bệnh, mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường( alen trội gây bệnh)
+ Gen nằm trên NST giới tính:.........................................................................................................................................
Gen nằm trên X :.................................................................................................................................................................
Gen nằm trên Y :.................................................................................................................................................................
Vậy để phương pháp nghiên cứu phả hệ để xác định ?:............................................................................................
2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh


- Trẻ đồng sinh cùng trứng :.................................................................................................................................................
- Trẻ đồng sinh khác trứng:..................................................................................................................................................
- Tính trạng phụ thuộc vào kiểu gen:.....................................................................................................................................
- Tính trạng phụ thuộc vào môi trường:................................................................................................................................
Vậy để phương pháp nghiên cứu trẻ dồng sinh để :..........................................................................................................
3. Phương pháp nghiên cứu Tế Bào:
- Nghiên cứu tế bào là nghiên cứu :………………………………………………………………………………………..
- Xác định hội chứng bệnh liên quan đến :...............................................................................................................................
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
- Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích,
chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí.
- Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn :

1. Bệnh di truyền phân tử
- Các từ liên quan đến di truyền phân tử :..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 11


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

- Các bệnh điển hình di truyền phân tử
: Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu...

Tên bệnh
Nguyên nhân
Thường hay giới tính
Biểu hiện
1. Phêninkêtô niệu

2. Bệnh máu khó đông

3. Thiếu máu hồng cầu hình
liềm

Xương chi ngắn, 6 ngón tay,
ngón ngắn
4. Bệnh bạch tạng, câm điếc
bẩm sinh, thiếu tuyến mồ hôi,
lỗ mũi hẹp
5. Bệnh mù màu

2. BỆNH NHIỄM SẮC THỂ
+ Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và
gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh.
Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ...
Tên bệnh
Nguyên nhân
Dạng Đột biến NST
Thường hay giới tính
Ung thư máu ác tính

Hội chứng tiếng mèo
kêu


Bệnh đao
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 12


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

Tócnơ ( OX)
Claifenter ( XXY)
Siêu nữ (XXX)
Patau ( 3 NST 13)
Etuot ( 3 NST 18)
3. BỆNH UNG THƯ
Nguyên nhân
đột biến .................................. và .................................................................................................
Cơ chế tạo khối U
......................................................................................................................................................
Ác tính
.........................................................................................................................................................
Lành tính
........................................................................................................................................................
Gen tiền ung thư thành
- Do đột biến gen ...........................
gen ung thu

- Khả năng di truyền:..................................
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
1. Bảo môi trường trong sạch hạn chế tác nhân đột biến
2. Tư vấn di truyền : Giúp tiên đoán và cho lời khuyên
3. Sàng lọc trước khi sinh:
- Xét nghiệm bằng cách :..........................................................tách tế bào phôi, phân tích ADN, NST.
4. Liệu pháp gen:
- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp :
 Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh
 Thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế
bào.
- Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp : Tạo môi
trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen.
- Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư và bệnh AIDS.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 2: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm
cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
B. làm biến đổi các gen các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 3: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
Câu 8: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 13


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 9: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh máu khó đông.
B. Bệnh tiểu đường.
C. Bệnh ung thư máu.
D. Bệnh bạch tạng.
Câu 10: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ).
B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh bạch tạng.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 11: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?

A. Liệu pháp gen.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Tăng cường sử dụng thuốc hoá học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
Câu 12: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu
Câu 13: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 14: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 15: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức
mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Câu 16: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sịnh không kiểm soát
được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh ung thư.

D. Hội chứng Tớcnơ.
Câu 17: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa
trong cơ thể
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
Câu 18: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Bệnh ung thư vú.
B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao.
D. Bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 19: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới
kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào
thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên
khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin
phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 14


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc


Trường THCS & THPT Cô Tô

Câu 20: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm
cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
C. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 15



×