Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa Nhiệt Đới (ko lý luận, nhật ký chứng từ).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.48 KB, 77 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước. Hiện nay kề tốn có một vai trị, vị trí đặc biệt quan
trọng trong việc phản ánh ghi chép và cung cấp thơng tin kinh tế trung thực nhanh
chóng, kịp thời khách quan có hệ thống về số liệu tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động tiền
lương, kết quả sản xuất kinh doanh và phương pháp lợi nhuận giữa các doanh nghiệp.
Thực hiện phương châm “ học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế”,
Trường trung cấp công nghệ Thăng Long đã tạo điều kiện cho học sinh đi thực tế với
các cơ sở để tìm hiểu, vận dụng nhiều kiến thức đã được học, đồng thời làm quen với
cách ghi chép trên sổ sách kế toán để học hỏi các kinh nghiệm thực tế về công tác tài
chính, kế tốn tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Để từ thực tế chứng minh cho kiến
thức đã học giúp chúng em củng cố và nâng cao kiến thức nghiệp vụ chun mơn để khi
ra trường có thể đảm đương và hoàn thành tốt nhiệm vụ của người quản lý kinh tế tài
chính.
Chính vì thế trong các doanh nghiệp, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ln đuợc coi trọng hàng đầu. Nó cung cấp những thơng tin một cách
kịp thời, chính xác để các nhà quản lý có những biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.
Cơng ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới là một doanh nghiệp lớn. Để sản phẩm của
mình ngày càng có tính cạnh tranh cao trên thị trường, Công ty không thể không quản lý
chi phí một cách chặt chẽ để khơng những chi phí đựợc tính đúng, tính đủ mà giá thành
cịn phải ngày càng được hạ thấp.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn chun đề: “Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Nhựa Nhiệt Đới” để nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để hoàn thành chuyên đề này em
đã đựợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú , anh chị phịng Kế tốn cũng như các
phịng ban khác của Công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, nhưng do bước đầu làm
quen với công tác thực tế và do khả năng chun mơn cịn hạn chế, hơn nữa chuyên đề
1



mang tính chuyên sâu, do vậy mà bài viết của em chắc khơng tránh khỏi những thiếu
sót.
Vậy em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của thầy cô cùng các cô chú,
anh chị trong Công ty để em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn
thành chuyên đề này.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Lí luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại trong các doanh
nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Nhựa Nhiệt Đới
Phần III: Một số nhận xét, đánh giá về cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Nhựa Nhiệt Đới.
Học sinh thực tập
Tòng Văn Hà

MỤC LỤC
2


Danh mục các từ viết tắt..................................................................................................4
Danh mục bảng biểu .......................................................................................................5
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA NHIỆT ĐỚI
..............................................................................................................................................6
1.

Quá trình phát triển của Doanh Nghiệp..................................................................6

2.


Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Nhựa Nhiệt Đới...............................................................................................8

3.

Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh................................................... 13

4.

Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế tốn tai Cơng Ty
Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới......................................................................................... 14

PHÂN II : LÍ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................................................24
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất cơng nghiệp...................................24
2. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu............24
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất......................................................................................24

2.2

Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu.................................................24

3. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong q trình hoạt động sản xuất

kinh doanh..................................................................................................................25
4. Gía thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm...................................................25
4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................................25
4.2. Phân loại giá thành sản phẩm....................................................................................26
5. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất , đối tượng tính giá thành sản phẩm..................27
5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................................27

5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...........................................................................28
6. Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm....................................28
7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất................................................................................29
8. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo sản phẩm dở dang.....................35
9. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình doanh

nghiệp chủ yếu............................................................................................................36
9.1. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................36
3


9.2. Ứng dụng trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu................................................38

PHẦN III: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ TRỊ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA NHIỆT ĐỚI
..............................................................................................................................................40
1

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại
Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới.....................................................................41

2

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................41
2.1 Hạch tốn tập hợp.....................................................................................41
2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .......68
2.3 Phương pháp tính giá thành...................................................................... 68

PHẦN IV: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

NHỰA NHIỆT ĐỚI...................................................................................................... 70
1. Nhận xét đánh giá ưu và nhược điểm về tình hình hạch tốn chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới..................................... 70
1.1. Ưu điểm.................................................................................................................. 71
1.2. Nhược điểm............................................................................................................. 73
2. Những kiến nghị nhằm hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới............................................................73
2.1. Về tổ chức quản lý kinh doanh của Cơng ty.......................................................... 73
2.2. Về tổ chức cơng tác kế tốn của công ty.................................................................74

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu
2. CPNTT : chi phí nhân cơng trực tiếp
3. CPSXC: chi phí sản xuất chung
4. BHXH

: bảo hiểm xã hội

5. BHYT

: bao hiểm y tế

6. KPCĐ : kinh phí cơng đồn
7. TK


: tài khoản

8. TSCĐ : tài sản cố định

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BIỂU 01

Bảng phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

BIỂU 02

Bảng kê số 4

BIỂU 03

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621

BIỂU 04

Nhật kí chứng từ số 7

BIỂU 05

Sổ cái tài khoản 621

BIỂU 06

Định mức thời gian lao động

BIỂU 07


Bảng lương khoán

BIỂU 08

Bảng phân bố tiền lương và BHXH

BIỂU 09
BIỂU 10

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622
Sổ Cái tài khoản 622

BIỂU 11

Bảng hệ số KCD phân loại A, B, C theo cán bộ quản lý

BIỂU 12

Bảng hệ số KCD phân loại A, B, C theo trình độ nghề nghiệp

BIỂU 13

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627

BIỂU 14

Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ

BIỂU 15


Sổ Cái tài khoản 627

BIỂU 16

Thẻ tính giá thành sản phẩm

5


PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẤN NHỰA NHIỆT ĐỚI
1. Q trình phát triển của doanh nghiệp
Cơng ty cổ phần nhựa nhiệt đới, tên giao dịch tiếng anh là : “Tropical plastic
joint stock company” và tên viết tắt là “ troplast” có văn phịng đại diện tại P801 _ Tịa
nhà Hacisco. Địa chỉ: 15/107 Nguyễn Chí Thanh _ Đống Đa _ Hà Nội.
Công ty cổ phấn nhựa Nhiệt Đới được thành lập ngày 20/8/1968 theo quyết định
số 741/CNN – TCCB – QĐ của Bộ công nghiệp nhẹ. Trụ sở tại số 46 Nhuệ Giang _
Tây Mỗ_ Từ Liêm _ Hà Nội.
Do yêu cấu của thị trường, về nhu cấu sản phẩm nhựa cần thiết phải có quy mô
sản xuất ngày càng lớn, cho nên năm 1976 được Bộ chủ quan cho phép thành lập nhà
máy chế tạo sản phẩm nhựa. Trụ sở tại số 46 Nhuệ Giang _ Tây Mỗ_ Từ Liêm _ Hà
Nội. Căn cứ vào nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội Đồng Bộ Trưởng và
Nghị Định số 165/ CP/ HĐBT ngày 07/05/1992 của Chính Phủ, Nhà máy chế tạo sản
phẩm nhựa được thành lập theo: Quyết định số 318/ NN_ TCCB _ QĐ ngày 07/05/1993
của Bộ Nơng Nghiệp và Cơng Nghiệp đã chính thức đi vào hoạt động theo luật doanh
nghiệp
Công ty Cổ phần Nhựa Nhiệt Đới (troplast) là một trong những công ty hàng đầu
tại Hà Nội trong lĩnh vực sản xuất các mặt hàng bao bì nhựa phục vụ Y tế, Dược phẩm,
Hoá mỹ phẩm. Với thế mạnh sở hữu một đội ngũ kĩ thuật giàu kinh nghiệm, được đào
tạo chuyên môn bài bản tại CHLB Đức và đã từng đoạt huy chương đồng giải Vifotech

- giải thưởng sáng tạo Khoa học công nghệ Việt Nam năm 2005, chúng tôi đã và đang
cung cấp các loại mặt hàng nhựa đáp ứng được yêu cầu đa dạng của nhiều khách hàng.
Chúng tôi cung ứng từ các loại nguyên liệu nhựa, sản phẩm nhựa gia dụng và phục vụ
chăn nuôi, các sản phẩm bao bì Y tế, sản phẩm sử dụng nhựa kĩ thuật cao: PA, PMMA,
ABS,TPE..., đến các loại nhựa tổ hợp đặc biệt, chun dụng địi hỏi tính năng cơ học
cao, bền thời tiết phục vụ cho ngành đường sắt.
Khách hàng của chúng tôi bao gồm các công ty đa quốc gia như Cơng ty B.Braun,
Cơng ty IKEA, các tập đồn và công ty Việt Nam như: Tổng Công ty Đường Sắt Việt
Nam, Công ty Dược phẩm NATA...

6


Hợp tác với tổ chức DED CHLB Đức theo dự án Hỗ trợ Phát triển Doanh nghiệp,
Troplast đã nâng cấp hệ thống máy móc và quy trình sản xuất nhằm đảm bảo công nghệ
sản xuất sạch và thân thiện với môi trường.
Qua nhiều năm phát triển, đặc biệt là thời kỳ nền kinh tế nước ta bắt đầu mở cửa
khi các Công ty , doanh nghiệp khác bắt đầu xuất hiện sự cạnh tranh trên thị trường đã
làm cho Công ty đã phải đối mặt với nhiều khó khăn trước sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường. Để có thể tồn tại và phát triển, Công ty đã chủ động kiện toàn bộ máy quản lý,
nâng cao tay nghề cho cơng nhân viên… Chính nhờ sự cố gắng khơng ngừng đó, Cơng
ty đã từng bước khẳng định được vị trí của mình, giải quyết được việc làm và nâng cao
được đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Gía vốn hàng hóa

5. Lợi nhuận thuộc về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chí phí tài chính
8. chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
15. Thuế thu nhâp doanh
nghiệp phải nộp
16. Lợi nhuận sau thuế doanh
thu thu nhập doanh nghiệp

Năm 2006
1.953.689.676

Năm 2007
1.667.454.989

1.953.689.676

1.667.454.989


1.191.098.798

1.879.986.017

509.987.709

765.022.876

987.534

1.187.057

55.576.900
198.684.876
95.987.999

22.531.757
136.474.738
99.768.803

155.587.987

188.934.244

9.655.936
9.467.798
2.088.138

6.768.617
1.724.472

555.176

116.659.397

176.987.937

24.217.597
98.987.055

7

143.876.758


2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Nhựa Nhiệt Đới
\ Trải qua những năm xây dựng và phát triển, Công Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới đã

dần khẳng định vị trí của mình ở trong nước cũng như trong khu vực. Cùng với q
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, Cơng ty ngày càng mổ rộng qui mơ sản
xuất, chủ động tìm kiếm thị trường để sản xuất sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường,
nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm.
Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới là:
+ Thiết kế , sản xuất các mặt hàng bao bì nhựa phục vụ Y tế, Dược phẩm, Hố mỹ
phẩm, phục vụ nhu cầu của thị trường
+ Khảo sát, tư vấn, thiết kế đưa ra những giải pháp về sản phẩm nhựa đáp ứng các yêu
cầu đa dạng của khách hàng.
+ Kinh doanh các sản phẩm của Công ty, các đại lý chính của Cơng ty trong nội thành
Hà Nội và các tỉnh thành phố khác trong cả nước.
+ Hợp tác với tổ chức DED CHLB Đức theo dự án Hỗ trợ Phát triển Doanh nghiệp.

Trong những năm qua, Cơng ty ln ln giư uy tín với khách hàng trên thị trường,
các thiết bị sản xuất ra đến đâu tiêu thụ ngay đến đó, ít bị ứ đọng tồn kho nên Cơng Ty
có khả năng quay vịng vốn nhanh, thu hồi vốn đủ và kinh doanh ngày càng có lãi, thu
nhập của người lao động ngày càng tăng lên.
a. Nhân sự Cơng Ty
* Tính đến ngày 01/01/2008 Tổng số cán bộ trong Cơng Ty là 449 người trong
đó:
_ Cán bộ trình độ đại học và trên đại học 79 người
_ Cán bộ trình độ trung cấp và cao đẳng 46 người
_ Cơng nhân kỹ thuật 211 người
_ Cịn lại là lao động phổ thông và sơ cấp.
Qua nhiều năm phát triển, đặc biệt trong thời kỳ nền kinh tế nước ta bắt đầu chuyển từ
nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, với môi trường hồn tồn
mới, Cơng ty đã phải đối mặt với nhiều khó khăn trước sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường. Để có thể tồn tại và phát triển, Cơng ty đã chủ động kiện toàn bộ máy nhà
8


nước, nâng cao trình độ tay nghề cho cơng nhân viên… Chính nhờ sự cố gắng khơng
ngừng đó, Cơng ty đã từng bước khẳng định được vị trí của mình, giải quyết được việc
làm và nâng cao được đời sống cho cơng nhân viên. Trải qua gần 40 năm hình thành
và phát triển, Cơng ty đã khẳng định vị trí đầu ngành trong lĩnh vực chế tạo các thiết bị
và sản phẩm nhựa cơng nghiệp chun dùng có uy tín lớn trên thị trường trong và
ngoài nước
b.. Sơ đồ bộ máy Công Ty

9


10


XN
thiết
Chi
kinh
nhánh kế
doanh
HCM xây
XNK

Trung
tâm
thiết
kế

Phịng
cơng
nghệ
sản
xuất

Phịng
kiểm
tra CL
đo
lường

XN

khí

tạo
phơi

XN
Lắp
máy
II

Phó GĐ sản xt

XN
Lắp
máy
II

XN
LR
Hồn
thiện

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Kế tốn trưởng

Giám đốc Cơng Ty


Hội đồng quản trị

Phịng
Phịng kinh
dự
doanh Phịng
àn
tiếp
vật tư
thị

Phó GĐ kinh tế

Văn
phịng
tổng
hợp

Đội
bảo
vệ

Phịng
tổ
chức

Phó GĐ quản trị
Hành chính

Cơ cấu tổ chức

điều hành của
Cơng Ty

TT

Phó GĐ đại diện
( Phía Nam)

Ban kiểm sốt

Đại hội đồng cổ đông

Sơ đồ 6: Đặc điểm tổ chức bộ máy Công Ty


Trong cơ cấu tổ chức điều hành của Công ty Cổ phần nhựa nhiệt đới Việt Nam mỗi vị
trí đều có chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Đại hội đồng cổ đơng :Là cơ quan quản lý có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ
phần gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết :Đại hội cổ đơng có quyền: Phát hành
cổ phiếu ; đầu tư phát triển Công ty; xây dựng điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị :là cơ quan quản lý của Cơng ty có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định mọi chủ trương, đường lối của Công ty theo luật doanh nghiệp và
Điều lệ của Công ty, mọi vẫn đề quyền lợi của cổ đơng . Hội đồng quản trị phó chủ tịch
và cac ủy viên hội đông quản trị ( gồm có 7 người nhiệm kỳ 3 năm ).
Ban kiểm sốt : là tổ chức thay mặt các cổ đông kiểm sốt mọi hoạt động kinh
doanh của Cơng ty . Ban kiểm sốt gồm có 3 người nhiệm kỳ 3 năm.
Giám đốc Cơng ty : là người có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của Công ty và trực tiếp điều khiển việc quản lý Công ty thơng qua các
trưởng phịng .
Phó giám đốc đại diện ( phía Nam ) là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động

của chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và trung tâm giới thiệu sản phẩm tại Bình
Dương.
Phó giám đốc sản xuất: chịu trách nhiệm trong việc điều hành sản xuất và các
chương trình nghiên cứu sản phẩm mới.
Phó giám đốc kinh tế: phụ trách về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty từ
việc tim nguồn hàng , xây dựng các dự án, đến việc nghiên cứu thị trường , tìm kiếm
nguồn tiêu thụ.
Phó giám đốc quản trị hành chính: chịu trách nhiệm về việc đối nội , đối ngoại
cua cơng ty
Kế tốn trưởng: chịu trách nhiệm về tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê và hoạch
tốn tại cơng ty .
Xí nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu : có nhiệm vụ kinh doanh vật tư, phụ tùng,
phụ kiện chuyên nghành.

11


Chi nhánh Hồ Chí Minh và Trung tâm giới thiệu sản phẩm Bình Dương: Giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện lắp đặt các cơng trình tại thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh phía Nam.
Trung tâm thiết kế kỹ thuật và lắp ráp: có nhiệm vụ thiết kế các sản phẩm, xây
dựng qui trình cơng nghệ, chế tạo sản phẩm và lắp đặt.
Phịng cơng nghệ sản phẩm: quản lý, điều hành sản xuất theo kế hoạch của phòng
kinh doanh giao, cung cấp vật tư, nguyên vật liệu nhập về.
Bốn xí nghiệp chế tạo và lắp ráp xí nghiệp cơ khí tạo phơi, xí nghiệp xây lắp, xí
nghiệp lắp ráp I, xí nghiệp lắp ráp II và xí nghiệp lắp ráp hồn thiện sản phẩm. Các xí
nghiệp có các tổ chức sản xuất, mỗi tổ có tổ trưởng điều hành cơng việc. Bốn xí nghiệp
này có nhiệm vụ sản xuất và hoàn thiện sản phẩm theo kế hoạch đề ra.
Phịng tài chính kế tốn: thực hiện hạch toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trongh tồn cơng ty, phản ánh chính xác tổng diện kết quả sản

xuất,cung cấp các thông tin cần thiết cho lãnh đạo, các bộ phận có liên quan và những
đối tượng có nhu cầu thơng qua các báo cáo tài chính, giúp nhà quản lý, đề ra những
biện pháp quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp.
Phịng dự án: có nhiệm vụ nghiên cứu đề ra các dự án cho Cơng Ty.
Phịng kinh doanh tiếp thị: Quản lý, điều hành xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh tổng hợp tồn Cơng ty, thực hiện cơng tác tiếp thị, thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng vật tư: Chịu trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu, hàng hóa , cung cấp vật
tư theo yêu cầu của phòng sản xuất.
Văn phịng tổng hợp: Quản lý cơng tác hành chính của Cơng ty và giải quyết
những chính sách cho người lao động.
Đội bảo vệ: Chịu trách nhiệm quản lý tình hình an ninh trật tự tồn Cơng ty.
Phịng tổ chức: Quản lý tình hình nhân sự của Cơng ty.
Mỗi phịng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng, song mục đích chung và
cuối cùng là phục vụ lợi ích chung của tồn Cơng ty. Giữa ban lãnh đạo Cơng ty và các
phịng ban ln tồn tại mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối quan hệ này không ngừng
được củng cố và phát huy để tăng cường sự quản lý thống nhất trong tồn Cơng ty. Sự
đồn kết, nhất trí, đồng sức, đồng lịng của tồn bộ tập thể cán bộ công nhân viên trong
12


Cơng ty chính là nhân tố quan trọng mang lại thành công của Công ty hôm nay và cũng
là nhân tố quan trọng đảm bảo những bước tiến vững chắc của Công ty trong tương lai.
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Do đặc thù của ngành cơ khí chế tạo mà mặt hàng chủ yếu là các mặt hàng về
nhựa và các chế phẩm về nhựa phục vụ cho các ngành nên Công Ty Nhựa Nhiệt Đới chỉ
tập trung vào chuyên ngành cơ khí chế tạo mang tính chất chun mơn hóa từ khâu đầu
đến khâu cuối của một sản phẩm là liên tực, khép kín, có hồn thành khâu trước mời
chuyển sang khâu sau.
Mỗi loại sản phẩm đều có qui trình cơng nghệ riêng để chế tạo sản phẩm đó.
Chung qui lại có các giai đoạn thực hiện:

_Giai đoạn thiết kế sản phẩm bằng các bản vẽ: Thiết kế sản phẩm tổng hợp, vẽ
tách chi tiết, lập qui trình chế tạo từng chi tiết.
_ Giai đoạn chế tạo sản phẩm: Triển khai bản vẽ chế tạo từng chi tiết, lắp ráp sản
phẩm, thử nghiệm kỹ thuật
_ Giai đoạn nhập kho thành phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm,
nhập kho sản phẩm.

Thiết kế sản
phẩm tổng thể

Vẽ tách các
chi tiết
13

Lập quy trình
chế tạo


Triển khai chế
tạo

Lắp ráp
hoàn chỉnh

Hoàn thiện sản
phẩm

Nghiệm thu sản
phẩm


4.

Thử nghiệm
kỹ thuật

Nhập kho
thành phẩm

Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế tốn

tại Cơng ty Cổ phần Nhựa Nhiệt Đới
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Để quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không
phân biệt hình thức sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình kinh doanh đều phải sử dụng
hàng loại hàng loạt các cơng cụ quản lý khác nhau, trong đó, kế tốn được coi là một
công cụ quản lý hữu hiệu. Bộ máy kê tốn sẽ cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác và
kip thời tình hình tài sản và sự biến động của tài sản cũng như tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn được đặc biệt
quan tâm tại Công ty Nhựa Nhiệt Đới.
Tổ chức Công tác kế toán thực chất là cách thức tổ chức thực hiện ghi chép,
phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung bằng phương pháp
khoa học riêng của kế tốn, phù hợp với quy mơ, đặc điểm, tình hình cụ thể của mỗi
doanh nghiệp, nhằm phát huy chức năng vai trị quan trọng của kế tốn trong công tác
quản lý nền kinh tế.

14


Tại Công ty cổ phẩn Nhựa Nhiệt Đới, bộ máy kế tốn được tổ chức theo kiểu
tập trung.Tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tập trung tại phịng Tài chính kế

tốn
Sơ đồ 8: tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới

Kế tốn trưởng

Thủ
quĩ

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế tốn
giá
thành
tiêu thụ
sản
phẩm

Kế
tốn
vật tư
CCDC
331

Kế tốn
TSCĐ, tiền
lương, bảo
hiểm, thuế,

nguồn vốn

Kế tốn
cơng nợ
phải thu,
cơng
trình tự
quản

Phịng tài chính kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ thực hiện việc hạch toán chi tiết và
tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Cơng ty một cách thường xun,
liên tục, chính xác, kịp thời nhằm cung cấp thơng tin hữu ích cho các cấp quản lý để
thực hiện tốt công tác quản lý của mình.
Để hồn thành nhiệm vụ chung của phịng tài chính kế tốn, mỗi thành viên trong
phịng tài chính kế tốn đều có nhiệm vụ cụ thể riêng của mình.
Kế tốn trưởng: có chức năng giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác
kế tốn, thống kê và hạch tốn kinh tế tại Cơng ty. Kế tốn trưởng cịn có trách nhiệm,
quyền hạn như một phó giám đốc, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, theo dõi tổng hợp mọi hoạt động tài chính của Cơng ty thơng qua các kế tốn
viên.

15


Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ theo dõi các khoản thanh toán như: thanh toán
tiền tạm ứng, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngân
hàng phát sinh hàng ngày ở Công ty.
Kế tốn giá thành: có nhiệm vụ tâpk hợp các khoản chi phí 621, 622, 627, 641,
642 và tính giá thành sản phẩm.
Kế tốn vật tư, cơng cụ dụng cụ kèm theo việc theo dõi tài khoản 331; theo dõi

lượng vật tư nhập, xuất trong từng tháng và giá trị số lượng hàng tồn kho cuối tháng,
chi tiết công nợ phải thanh toán với người bán.
Kế toán tài sản cố định, tiền lương, thuế : theo dõi tình hình tăng, gảm tài sản cố
định, tình hình trích nộp khấu hao tài sản cố định, theo dõi tiên lương và các khoản bảo
hiểm xã hội, thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào,các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà
nước.
Kế toán cơng nợ cơng trình tự quản : theo dõi việc thanh toán với người mua,
theo dõi các hợp đồng kinh tế.
Thủ quỹ : quản lý việc thu chi tiền tại cơng ty theo các phiếu thu, phiếu chi. Mỗi
kế tốn có chức năng và nhiệm vụ riêng song đều thực hiện nhiệm vụ chung của bộ máy
kế tốn .Đó là :
_ Phản ánh các chứng từ, nghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong qua
trình sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, trung thực đầy đủ kịp thời, đúng nguyên tắc,
chuổn mực và chế độ quy đinh.
_ Thu nhập phân loại, xử lý, tổng hợp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
_ Tổng hợp số liệu, lập hệ thống báo cáo tài chính, cung cấp cho các đối tượng
sử dụng liên quan.
_ Thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chế độ quản lý kinh
tế nói chung và chế độ kế tốn nói riêng.
_ Tham gia phân tích thơng tin kế tốn tài chinh đề suất kiến nghị hồn thiện hệ
thống kế tóan tài chính.
b. Tình hình vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty nhựa nhiệt đới
_ Những quy đinh chung :
16


Chế độ kế tốn mà cơng ty nhựa nhiệt đới hiện đang áp dụng là theo quyết đinh
số 15/2007 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/3/2007.
Từ chế độ kế toán chung, mỗi cơng ty có sự vận dụng cụ thể khác nhau vào cơng

ty mình. Tại cơng ty nhựa nhiệt đới chế độ kế toán đươc vận dụng cụ thể như sau:
+ Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là việt nam đồng ( VNĐ ).
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là theo giá thực tế.
+ Hình thức sổ kế tốn áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ.
+ Phương pháp kế toán tài sản cố định.
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định ( TSCĐ ) hữu hình ( TSCĐ ) vơ
hình :
( 1) Thời điểm xác định nguyên giá là thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng ( đối với TSCĐ hữu hình ) hoặc thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự
tính ( đối với TSCĐ vơ hình ).
( 2 ) Giá thực của TSCĐ phải được xác định dựa trên những căn cứ khách quan
có thể kiểm sốt được ( phải có chứng từ hợp pháp hợp lệ.)
( 3 ) Giá thực của TSCĐ phải được xác định dựa trên các khoản chi tiêu hợp lý
được dồn tích trong q trình hình thành TSCĐ.
( 4 ) Các khoản chi tiêu phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào sử dụng được tính vào
nguyên giá nếu như chúng làm tăng them giá trị hữu ích cuả TSCĐ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng : Phương pháp khấu hao đường thẳng .
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : theo giá thực tế.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : phương pháp giá thực tế
bình quân gia quyền.
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.
_ Tình hình vận dụng chế độ kế tốn: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, vào yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế tốn và các trang
thiết bị phịng kế tốn đồng thời trên cơ sở nhận biết nội dung, đặc điểm, trình tự và
phương pháp ghi chép của mỗi hình thức kế tốn, Cơng ty nhựa nhiệt đới Việt Nam áp
17



dụng hình thưc ghi sổ : Nhật ký chứng từ. Đây là hình thức kế tốn tập hợp các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản với việc phân tích các nghiệp vụ kinh
tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ; kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung
kinh tế; kết hợp rộng rãi việc hoạch toán tổng hợp với hoạch toán chi tiết trên cùng một
sổ kế toán và trong cung một quá trinh nghi chép.
+ Chứng từ: Là một doanh nghiệp có quy mơ tương đối lớn, các loại chứng từ
đươc tổ chức tại Công ty Cổ phần Nhựa nhiệt đới Việt Nam cũng rất đa dạng và phong
phú, bao gồm các hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán
hướng dẫn.
Các chứng từ được lập tại Công ty theo đúng quy định trong chế độ và được ghi
chép đầy đủ, kịp thời, đúng với sự thực nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo tính hợp
pháp, hợp lý và hợp lệ của chứng từ làm căn cứ ghi sổ kế tốn và thơng tin quản lý. Các
chứng từ sau khi đươc nghi sổ và luân chuyển sẽ được lưu giữ và bảo quản theo quy
định hiện hành.
Hệ thống chứng từ được sử dụng tại Công ty Cổ phần Nhựa nhiệt đới Việt Nam
bao gồm:
STT

Tên chứng từ

1

2

1

Số hiệu chứng từ
3


I/Lao động tiền lương
Bảng chấm công

01_LĐTL

2

Bảng thanh toán tiền lương

02_LĐTL

3

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

03_LĐTL

4

Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH

04_LĐTL

5

Bảng thanh toán tiền thưởng

05_LĐTL

6


Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành

06_LĐTL

7

Phiếu báo làm thêm giờ

07_LĐTL

8

Hợp đồng giao khoán

08_LĐTL

9

Biên bản điều tra tai nạn lao động

09_LĐTL

18


10

II/ Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho


01_VT

11

Phiếu xuất kho

02_VT

12

Biên bản kiểm tra chất lượng

05_VT

13

Thẻ kho

06_VT

14

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

07_VT

15

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa


08_VT

16
17
20

III/ Bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng

GTKT_3LL

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
IV/ Tiền tệ
Phiếu thu

03 PXK_3LL
01_TT

21

Phiếu chi

02_TT

22

Giấy đề nghị tạm ứng

03_TT


23

Giấy xin thanh toán tiền

04_TT

24

Biên lai thu tiền

05_TT

25

Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

06_TT

26

Bảng kiểm kê quỹ

07a_TT

27
28

Bảng kiểm kê quỹ
V/Tài sản cố định

Biên bản giao nhận tài sản cố định

07b_TT
01_TSCĐ

29

Thẻ tài sản cố định

02_TSCĐ

30

Biên bản thanh lý tài sản cố định

03_TSCĐ

31

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

04_TSCĐ

32

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

05_TSCĐ

19



+ Tài khoản kế tốn: Cơng ty Cổ phần Nhựa nhiệt đới Việt Nam sử dụng hệ
thống tài khoản như hệ thống tài khoản của doanh nghiệp sản xuất. Một số tài khoản
được chi tiết theo yêu cầu quản lý cụ thể. Nhìn chung, hệ thống tài khoản của Cơng ty
đã đáp ứng được yêu cầu ghi chép và phản ánh vào sơ đồ tài khoản của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Loại tài khoản 1: tài sản lưu động: 111(1111, 11112), 112(1121, 1122),
113(1131, 1132), 131, 136, 133, 138, 141, 142(1421, 1422), 144, 152(1521, 1522), 153,
154, 155, 156, 157, 159, 161(1611, 1612).
Loại tài khoản 2: Tài sản cố định: 211(2112, 2113, 2114, 2115, 2116, 2118),
213(2131, 2132, 2133, 2134, 2135, 2136, 2138), 214(2141, 2142, 2143), 241(2411,
2412, 2413), 244, 242,
Loại tài khoản 3: Nợ phải trả: 311, 315, 331, 333(1 _ 9), 334, 335, 336, 338, 341,
342, 344.
Loại tài khoản 4: Nguồn vốn chủ sở hữu: 411, 412, 413, 414, 415, 421(4211,
4212), 431(4311, 3412, 4313), 441, 451, 461(4611, 4612), 466.
Loại tài khoản 5: Doanh thu: 511(5111, 5112, 5113, 5114), 515, 531, 532.
Loại tài khoản 6: Chi phí sản xuất kinh doanh: 621, 622, 627(1, 2, 3, 4, 7, 8),
632, 635, 641(1, 2, 3, 4, 5, 7, 8), 642(1_8).
Loại tài khoản 7: Thu nhập khác: 711.
Loại tài khoản 8: Chi phí khác: 811.
Loại tài khoản 9: Xác định kết quả kinh doanh: 911.
Tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn: 001, 002, 003, 004, 007, 008, 009.
+ Sổ sách kế tốn: Cơng ty Cổ phần Nhựa nhiệt đới Việt Nam áp dụng hình thức
sổ kế tốn nhật ký chứng từ. Theo hình thức này Công ty Cổ phần Nhựa nhiệt đới Việt
Nam sử dụng các loại sổ kế toán như sau: Nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, sổ
Cái, sổ và thẻ kế toán chi tiết.
Các mẫu sổ, thẻ kế toán chi tiết đã được Công ty vận dụng một cách linh hoạt,
phù hợp với đặc điểm yêu cầu quản lý của Công ty. Căn cứ để ghi vào nhật ký chứng từ


20


là các chứng từ gốc. Các chứng từ này cũng là căn cứ để ghi vào các bảng kê và bảng
phân bổ.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào
các nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các Nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì hàng
ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển số liệu
tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ.
Đối với chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất
phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hơp và phân loại trong các bảng phân bổ,
sau đó đấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng từ có
liên quan.Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào
sổ Cái.
Đối với chứng từ có liên quan đến sổ và thê kế toán chi tiết thì được nghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ kế tốn chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để
đối chiếu với sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ,
Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.

21


Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ


Bảng kê

Nhật ký chứng
từ

Sổ cái

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
_ Báo cáo kế tốn.

Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở
hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.
Việc lập các báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của kế tốn.
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quí, có lũy kế nửa năm, 9 tháng đầu
năm và cả năm. Báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phẩn Nhựa Nhiệt Đới bao gồm các
loại sau: bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
22



tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này được kế toán trưởng và Giám đốc
ký duyệt và gửi lên bộ để báo cáo. Các bao cáo tài chính được gửi lên cơ quan tài chính,
cục thuế, cơ quan thống kê và cơ quan đăng ký kinh doanh để báo cáo. Việc lập báo cáo
tài chính khơng chỉ nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty và nhà nước mà cịn
cung cấp thơng tin cơ bản cho các đối tượng sử dụng khác như công nhân viên trong
Công ty, ngân hàng và các nhà cung cấp có nhu cầu.
 Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sỏ: bảng cân đối kế toán ngày cuối niên độ
trước; số dư của các tài khoản loại 1, loại 2 loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết, sổ
kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng
cân đối kế toán. Dựa trên bảng cân đối kế toán này, kế tốn lập các tỷ suất tài chính để
phân tích các cân đối trong tai sản và nguồn vốn, từ đó đánh giá tình hình tài chính cũng
như hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập trên cơ sở tổng số phat sinh các tài
khaỏn từ loại 5 đến loại 9. Báo cáo này được sử dụng để phân tích, đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua tính và phân tích các tỷ suất về khả năng
sinh lời của doanh nghiệp.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để dánh giá khả năng tạo ra các khoản
tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ chủ yếu đển lập thuyết minh báo cáo tài chính là: các sổ kế toán tổng hợp, sổ
kế toán chi tiết kỳ báo cáo; thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước năm trước. Việc lập
thuyết minh báo cáo tài chính nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những
thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Cơng ty


23


trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết hết trong báo cáo tài chính
khác.

PHẦN II: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
_ Lĩnh vực kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Nhựa Nhiệt Đới
Công ty Cổ phần Nhựa Nhiệt Đới (troplast) là một trong những công ty hàng
đầu tại Hà Nội trong lĩnh vực sản xuất các mặt hàng bao bì nhựa phục vụ Y tế, Dược
phẩm, Hoá mỹ phẩm. Với thế mạnh sở hữu một đội ngũ kĩ thuật giàu kinh nghiệm,
được đào tạo chuyên môn bài bản tại CHLB Đức và đã từng đoạt huy chương đồng giải
Vifotech - giải thưởng sáng tạo Khoa học công nghệ Việt Nam năm 2005, chúng tôi đã
và đang cung cấp các loại mặt hàng nhựa đáp ứng được yêu cầu đa dạng của nhiều
khách hàng. Chúng tôi cung ứng từ các loại nguyên liệu nhựa, sản phẩm nhựa gia dụng
và phục vụ chăn ni, các sản phẩm bao bì Y tế, sản phẩm sử dụng nhựa kĩ thuật cao:
PA, PMMA, ABS,TPE..., đến các loại nhựa tổ hợp đặc biệt, chuyên dùng đòi hỏi tính
năng cơ học cao, bền thời tiết phục vụ cho ngành đường sắt….
2/ KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN
XUẤT CHỦ YẾU
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một
thời kỳ.
2.2.Cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
_Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế( yếu tố chi phí)
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phân tích mức
định vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí. Theo quy

định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố sau:
+ Yếu tố nguyên liệu, vật liệu
+ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng không hết vào quá trình sản xuất_ kinh
doanh trong kỳ
24


+ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương
+ Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Yếu tố khấu hao TSCĐ
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền
_ Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế chi phí (Khoản mục chi phí)
Cách phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối
tượng. Theo quy định hiện hành, cách này được chia làm 5 khoản mục như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
_ Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất
Theo cách này, chi phí được chia thành biến phí và định phí
3/ Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động
và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên q trình sản xuất. Nói cách khác, q trình sản
xuất hàng hóa là q trình kết hợp cả ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là q trình tiêu hao
của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hóa, người sản

xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Vì thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất
yếu khách quan, khơng phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.
4/ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4.1. Khái niệm gía thành sản phẩm
Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá thành được tính
25


×