Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai tap dieu che tach chat (12 10 2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.43 KB, 2 trang )

BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ-NHẬN BIẾT-TÁCH CHẤT
Bài 1: Từ các chất KMnO4, BaCl2, H2SO4, Zn có thể điều chế được các khí nào?
Viết các phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
to


- Điều chế khí oxi: 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2↑
§ PNC


- Điều chế Cl2: BaCl2
Ba + Cl2↑


- Điều chế H2: Zn + H2SO4 loãng
ZnSO4 + H2↑
o

t



- Điều chế SO2: Zn + 2H2SO4 đặc
ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O
Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất
rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3.
HD: Cho hỗn hợp 3 muối vào cốc đựng dd NH3 dư


FeCl3 + 3NH3 + 3H2O


Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O
Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Lọc tách Fe(OH)3, Al(OH)3 cô cạn dd rôì nung nóng ở nhiệt độ cao tách được
BaCl2
to


NH4Cl
NH3 + HCl
- Cho hỗn hợp Fe(OH)3, Al(OH)3 vào dd NaOH dư


Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
Fe(OH)3 không phản ứng lọc tách ra cho tác dụng với dd HCl dư, cô cạn được
FeCl3


Fe(OH)3 + 3HCl
FeCl3 + 3H2O
- Sục CO2 dư vào dd NaAlO2 lọc tách kết tủa Al(OH)3 rồi cho tác dụng với dd
HCl dư và cô cạn được AlCl3.


NaAlO2 + CO2 + 2H2O
Al(OH)3↓ + NaHCO3



Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3 + 3H2O
Bài 3: Có 3 lọ đựng 3 chất rắn KCl, NH 4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ
bằng phương pháp hoá học.
HD: Trích mỗi lọ 1 it làm mẫu thử rồi hoà tan vào nước.
- Dùng Na2CO3 nhận ra Ca(H2PO4)2 vì tạo kết tủa trắng CaCO3


Na2CO3 + Ca(H2PO4)2
CaCO3↓ + 2NaH2PO4
- Dùng AgNO3 nhận ra KCl vì tạo kết tủa trắng AgCl


AgNO3 + KCl
AgCl↓ + KNO3
- Dùng NaOH nhận ra NH4NO3 vì tạo khí có mùi khai NH3


NaOH + NH4NO3
NaNO3 + NH3↑ + H2O


0976495686


Bài 4: Có 3 lọ dd axit không ghi nhãn là: HCl, H2SO4, H2SO3. Hãy nhận biết
mỗi axit trên bằng PPHH mà chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất. Viết PTHH
xảy ra.
HD: Dùng Ba(OH)2 (hoặc cách khác) làm thuốc thử và trình bày đúng

Bài 5: Chỉ dùng 1 hóa chất hãy nhận biết 4 dd đựng riêng trong 4 lọ không dán
nhãn: Na2SO3, Na2SO4, Na2CO3, AgNO3. Viết PTHH xảy ra nếu có.
HD: Dùng dd HCl làm thuốc thử. Kết quả:
- Tạo kết tủa trắng là AgNO3
- Tạo khí mùi hắc là Na2SO3
- Tạo khí không màu, không mùi là Na2CO3
- Không hiện tượng gì là Na2SO4


PTHH: AgNO3 + HCl
AgCl + HNO3


Na2SO3 + 2HCl
2NaCl + SO2 + H2O


Na2CO3 + 2HCl
2NaCl + CO2 + H2O
Bài 6: Có hỗn hợp gồm 3 muối NaCl, MgCl2, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học
nào có thể tách từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Bài 7: Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4, K2CO3, HCl và BaCl2.
Hãy nêu cách nhận biết các dung dịch trong hai trương hợp sau:
a/ Chỉ dùng một kim loại.
b/ Không dùng thêm thuốc thử nào.
Bài 8: Từ dd hỗn hợp 3 muối AlCl 3, MgCl2, CuCl2. Hãy trình bày qúa trình tách
riêng từng kim loại Al, Mg, Cu nguyên chất.
Bài 9: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất là Na2SO4, NaBr, MgCl2 và CaSO4.
Hãy dùng PPHH để tách lấy NaCl tinh khiết.
Bài 10: Hãy tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp các chất: AlCl 3, CuCl2, NaCl

mà không làm thay đổi lượng mỗi chất.
Bài 11: Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: MgSO 4, NaOH, BaCl2, NaCl.
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch, chỉ dung thêm HCl
làm thuốc thử. Viết phương trình phản ứng.
Bài 12: Chỉ dùng bột sắt làm thuốc thử, nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ
riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Bài 13: Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy phân biệt 5 kim loại riêng biệt sau:
Ba, Mg, Fe, Ag và Al.
Bài 14: Có một loại muối ăn lẫn các tạp chất: Na 2SO3, NaBr, CaCl2, CaSO4. Hãy
trình bày PPHH để thu được NaCl tinh khiết.
Bài 15: Hỗn hợp muối rắn gồm FeCl2, NaCl, AlCl3, CuCl2. Có thành phần xác
định, trình bày nguyên tắc tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp dưới dạng riêng
biệt.



0976495686



×