Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.67 KB, 2 trang )
BÀI TẬP DUNG DỊCH
Bài 1: (PNinh 10-11)
Nhiệt phân 12,6g hỗn hợp muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho A tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,75M
thu được 9,85g kết tủa. Tìm công thức muối cacbonat.
Bài 2: (Pninh 11-12)
Trộn 300ml dung dịch HCl (ddX) với 500ml dung dịch HCl (ddY) ta được dd Z. Cho dung dịch Z tác
dụng với 10,53g kẽm phản ứng vừa đủ.
a. Tính CM (Z)
b. Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha thêm nước vào dung dịch Y theo tỉ lệ:
V H 2O
VY
=
2
. Tính CM của ddX và dd Y?
1
Bài 3: (Pninh 11-12)
Hoà tan hoàn toàn 5,5g hổn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít hiđro (đo
ở ĐKTC).
a. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
b. Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 4: Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17% ( D = 1,12 g/ml). Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được.
Bài 5: Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở 80 0C xuống
200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g).
Bài 6: Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200, 00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch
30%.