Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Moi quan he cac HCVC viet PTHH theo so do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.54 KB, 12 trang )

BÀI TẬP
CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Bài 1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hoá sau :
a) Na (1)
Na2O
NaOH (3)
NaHCO3
Na2CO3
(2)
(4)
(6)

(7)

CO2

(5)

(8)

NaCl
b)

Ca(HCO3)2
(4)

Na2CO3

(2)



(1)

c)
CuCO3

(3)

CaCO3

BaCO3

(1)

CuSO4

(5)

(2)

CuO

Cu

(3)

Cu(OH)2

(6)


Cu(NO3)2

(4)

Cu3(PO4)2

CuCl2

(7)

(7)
(6)

(5)

CO2
(1)

Al2(SO4)3 (11)
d) Al(OH)3
Al(OH)3

Al2(SO4)3

(1)

(18)

NaAlO2
FeCl2


Fe3O4 (2)

(7)

(7)

Al2O3

FeSO4 (4)
(12)

AlCl3 (12)
FeO
(5)

(14)

FeCl3

FeCl3

(13)

Fe(OH)2

(13)

Al(NO3)3
(6)


FeCl2

(17)

(15)

Fe

(16)

Fe2(SO4)3

(7)

Fe(OH)3

(8)

(9)

Fe2O3

f)
FeS2

SO2

(1)


SO3

(2)

H2SO4

(3)

(5)

Na2SO4

BaSO4

(6)

(7)

NH 3
g)

P2O5

(1)

NaAlO2

(8)

Na2CO3


(9)

(2)

(6)

P

NaOH

(10)

(3)

H3PO4

(4)

Ca3(PO4)2

Ca(H2PO4)2

(5)

(7)
(8)

PH3
h)

S

SO2

(1)

H2SO3

(2)

K2SO3

(3)

(7)

(8)

SO2

(4)

(5)

(9)

SO3

(6)


H2SO4

(10)

KHSO 3

K2SO4

i)
Ca

(1)

CaO

Ca(OH)2

(2)

(3)

CaCO3
(8)

k)
KCl

K
(12)


(1)

l)
NaCl

(2)

KCl
Cl2

(7)

KCl
HCl

CO2

(5)

Ca(HCO 3)2
KOH

(3)

(4)

(6)

Na2CO3


(7)

NaOH

K2CO3

(5)

K3PO4

(6)

K2SO4

(14)

KCl
(15) KCl
(16) KCl
(17) KCl
CuCl2 (9) ZnCl2 (10) MgCl2 (11)
(8)
(4)
NaHCO3 (3) Na2SO4
NaOH

NaOH
SO2

NaHCO3


(9)

K 2O

(2)
(1)

(8)
(5)

m) S

(13)

(4)

(6)
CaCO3
H2SO4

(7)

CO2

Na2CO3
CuSO 4

CuS


K2SO3
Bài 2 : Cho các chất : KOH, Na2S, FeS, Cr2O3, Cu (OH)2.
Hãy chọn một trong những chất trên cho tác dụng với dung dịch axit HCl để sinh ra :

1

(10)

Al

(9)

(3)

(11)

Al 2S3

(8)

(6)
(5)

Al2O3
Fe

(3)

Al(OH)3


(4)

e)

AlCl3

(2)

BaCl2

CaHPO4

(10)


a) Một dung dịch có màu xanh da trời.
b) Một dung dịch có màu xanh nhạt và có chất khí mùi trứng thối bay lên.
c) Chất khí có mùi trứng thối bay ra.
d) Dung dịch không có màu.
e) Dung dịch có màu xanh lam.
Bài 3 : Bổ sung các chất vào phương trình phản ứng sau :

2


a) SO3 + …………  H2SO4
l) Ca(OH) 2 + ………  NaOH + ……… + ………
b) HCl + CaCO3  ……… + ……… + ………
m) CaCO3 + ……… + ………  ………
c) H2SO4 đặc + ………  CuSO4 + ……… +………

n) KMnO4 + ………  ……… + MnCl2 + ………
d) NaHCO3  ……… + ……… + ………
o) Na2CO3 + ………  ……… + CO2 + ………
e) SO2 + ……… + ………  NaHCO3
p) Fe3O4 + ………  FeCl3 +……… + ………
f) Ca(HCO3)2 + ………  ……… + CO2 + ………
q) NaOH + ………  ……… + Ag2O + ………
g) NaOH + ………  NaClO + ……… + H2O
r) H2S + ………  S+ ………
h) Na2SO3 + ……… + H2O  NaHSO3
s) Al + NaOH + ………  ……… + H2
i) NaOH + ………  CaCO3 + Na2CO3 + ………
t) Ca(HCO3)2  ……… + CO2 + ………
j) HCl + ………  CaCl2 + ……… + H2O
u) (NH4)2 SO4 + ………  Na2SO4 + ……… +
………
k) NaOH + ………  NaHSO3
v) KHCO3 + KOH  ……… + ………
Bài 4 : Cho các cặp chất sau :
a) KNO3 và NaCl
f) Al(OH)3 và KOH
k) Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2
b) Ca(HCO3)2 và Ba(OH)2
g) HCl đặc và HNO3 đặc
l) NH4Cl và Na2S
c) HCl và FeCl2
h) NaOH và H2SO4
m) NaHS và Ba(OH)2
d) NaCl khan và H2SO4 đặc
i) HClO4 và Ca(OH)2

n) NaHCO3 và NaOH
e) Cu(OH)2 và BaSO4
j) KOH và Al(OH)3
Cặp chất nào tồn tại trong dung dịch ? Tại sao ?
Bài 5 : Cho các chất sau : CO, CO2, H2O, CuO, SiO2, HCl, NaCl, KOH, CuSO4, Fe(OH)3.
Các chất nào tác dụng được với nhau. Hãy viết các phương trình phản ứng đó.
Bài 6 : Cho những oxit sau: Al2O3, CO2, K2O, CaO, P2O5 . Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a) H2O
b) Dung dịch NaOH
c) Dung dịch H 2SO4
d) CO2
Bài 7 : Có những chất sau: HCl, Ca(OH)2, NaOH, FeCl2. Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a) CaCO3
b) BaCl2
c) HNO3
d) Ba(HCO3)2
Bài 8 : Cho các cặp chất sau: AgNO3, BaCl2, Na2S, Na2SO3, Na2CO3, CuSO4, NH4NO3.
Chất nào nói trên tác dụng được với dung dịch H2SO4, dung dịch KOH, dung dịch MgCl2 để sinh ra:
a) Kết tủa trắng không tan trong axit.
e) Chất khí có mùi khai.
b) Kết tủa trắng tan trong axit.
f) Chất khí có mùi trứng thối.
c) Kết tủa xanh lam tan trong dung dịch amoniac.
g) Chất khí làm đục nước vôi trong.
d) Kết tủa tự phân huỷ ở nhiệt độ thường.
h) Chất khí có mùi hắc.
Bài 9 : Cho các chất sau: (NH4)2SO4, NaOH, HCl, AgNO3, Na2SO3, CO2, CuO, FeCl2.
Hãy cho các cặp chất tác dụng với nhau và viết phương trình phản ứng sinh ra:
a) Dung dịch có chất kết tủa trắng, không tan trong axit.
b) Khí có mùi khai.

c) Chất kết tủa đỏ nâu.
d) Dung dịch có màu xanh lam.
e) Khí có mùi hắc.
Bài 10 : Từ CaCO3 và muối ăn, nước hãy điều chế:
a) Sô - đa
b) Nước Javen
Bài 11 : Từ các chất H2O, C, Cu và NaCl. Hãy viết các phương trình điều chế Na2CO3 và Cu(OH)2.
Bài 12 : Từ HCl, Cu, Fe, Na, K và không khí. Hãy điều chế:
a) Các dung dịch bazơ tan và bazơ không tan.
b) Muối NaCl, muối NH 4NO3.
Bài 13 : Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, nước,các thiết bị và các chất xúc tác cần
thiết có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các PTHH điều chế các chất đó.
Bài 14 : Một hỗn hợp khí gồm CO, CO 2, SO2, SO3. Cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận ra từng chất có mặt
trong hỗn hợp.
Bài 15 : Từ sắt (III) oxit, bằng các loại hoá chất khác nhau có thể điều chế được sắt (II) clorua theo hai cách. Hãy trình
bày cách làm, nếu với mỗi chất được chọn chỉ dùng không quá một lần.
Bài 16 : Có 5 lọ mất nhãn mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau : FeS, Ag 2O, CuO,
MnO2, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn
cồn và một dung dịch thuốc thử để nhận biết.
Bài 17 : Chỉ từ các chất KMnO 4, BaCl2, H2SO4, Fe có thể điều chế được các khí gì? Viết các phương trình phản ứng
tạo thành các khí đó.
Bài 18 : Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là CuO, FeO, MnO 2, Ag2O và hỗn hợp gồm FeO với
Fe chỉ bằng một dung dịch hoá chất. Dung dịch đó là gì? Viết các phương trình phản ứng.
Bài 19 : Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
Bài 20 : Có 5 gói bột trắng là KNO 3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 chỉ được dùng thêm nước, khí cacbonic và cốc
ống nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên.

3



Bài 21 : Có ba gói phân bón hoá học bị mất nhãn : Kali clorua, amoni nitrat và supephotphat kép. Trong điều kiện ở
nông thôn có thể phân biệt được ba gói đó không ? Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Bài 22 : Có các dung dịch: natri cacbonat, amoni hiđrosunfat, nhôm clorua, bari clorua, natri hiđroxit. Cho từng cặp
dung dịch trên tác dụng với nhau, viết các phương trình phản ứng nếu có xảy ra.
Bài 23 : Một hỗn hợp gồm : đá vôi, vôi sống, thạch cao, muối ăn. Chỉ được phép dùng nhiệt độ và các hoá chất là
nước, HCl và Na2CO3, hãy tách riêng ra từng chất nguyên chất.
Bài 24 :Từ photphat tự nhiên và quặngpiric sắt hãy điều chế phân supephotphat đơn [Ca(H 2PO4)2 và CaSO4].
Bài 25 : Có 6 lọ chứa các dung dịch sau: HCl, H 2SO4, HNO3, Ca(OH)2 và NaOH bị mất nhãn. Hãy trình bày cách nhận
biết các hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.
Bài 26 : Có 5 lọ hoá chất mất nhãn là MgCl 2, FeCl2, NH4NO3, Al(NO3)3 và Fe2(SO4)3. Hãy dùng một loại thuốc thử
duy nhất để nhận biết được cả 5 lọ hoá chất trên.
Bài 27 : Có 4 dung dịch HCl, NaOH, AgNO3, Na2S bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học, hãy dùng quỳ tím làm
thuốc thử duy nhất để phân biệt các loại hoá chất trên.
Bài 28 : Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO 3, ZnCl2, HCl và Na2CO3.
Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B ; lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định các
chất trong các lọ A, B, C, D.
Bài 29 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng hỗn hợp SO2 và CO2.
Bài 30 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất trong hỗn hợp chất rắn: Na 2CO3, BaCO3 và MgCO3.
Bài 31 : Hoà tan chất bột X màu trắng vào nước ta được một dung dịch có tính kiềm, thổi khí CO 2 vào dung dịch ta
thấy dung dịch xuất hiên kết tủa A và dư khí CO2. Sau đó cho khí CO2 dư vừa thu được tác dụng với chất A sẽ tạo ra
chất B, rồi dùng chất B cho tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra chất A. X dùng nhiều trong xây dựng. Xác định các
chất X, A, B và viết các phương trình phản ứng các hiện tượng trên.
Bài 32 : A là chất bột màu vàng, không tan trong nước. Đốt A trong không khí ta được khí B, tiếp tục đốt khí B được
một chất rắn C. Ở nhiệt độ thấp, C tan trong nước được một dung dịch có tính axit. Dung dịch D đặc phản ứng với kim
loại đồng tạo thành khí B, biết khí B nặng gấp đôi khí oxi. Xác định các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản
ứng trên.
Bài 33 : Hoà tan một hỗn hợp muối cacbonat trung hoà vào nước tạo thành dung dịch A và chất rắn B. Dung dịch A
cho tác dụng với NaOH đun nóng thấy một chất khí bay ra làm xanh giấy quỳ tím ướt. Lọc chất rắn B hoà tan vào
dung dịch axit HCl thấy chất khí bay ra và thu được dung dịch D. Cho dung dịch D phản ứng với dung dịch NaOH dư
thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh và kết tủa để lâu bên ngoài không khí thì hoá đỏ nâu. Hỗn hợp muối trên là những

muối nào? Viết các phương trình phản ứng theo các hiện tượng trên.
Bài 34 : Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất khí sau:
a) CO2, SO2, CO
b) NH3, H2S, HCl
c) CO, H2 SO2
Bài 35 : Chia một dung dịch axit H2SO4 làm 3 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất dùng dung dịch NaOH để trung hoà vừa đủ. Viết phương trình phản ứng.
- Trộn phần thứ 2 và thứ 3 vào nhau rồi rót dung dịch H 2SO4 thu được vào cốc chứa dung dịch có lượng NaOH
đúng bằng lượng dung dịch NaOH để trung hoà ở phần thứ nhất. Lấy sản phẩm thu được cho phản ứng với dung dịch
BaCl2 vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 36 : Một dung dịch A có hoà tan các muối clorua. Thêm từ từ dung dịch NaOH thì thấy kết tủa đỏ nâu xen lẫn keo
trắng. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH thì thấy chỉ còn kết tủa đỏ nâu. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được chất bột màu nâu B. Lấy B đem khử bằng CO 2 thì thấy xuất hiện kết tủa trắng keo trở lại. Lọc kết tủa đem nung
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất bột màu trắng C, chất bột C này không bị H 2 khử ở nhiệt độ
cao. Xác định các chất A, B, C.
Bài 37 : Có 3 dung dịch A, B, C, mỗi dung dịch có chứa hai muối khác nhau cùng trong dung dịch. A, B, C là những
dung dịch chứa các muối sau đây: MgCl2, BaBr2, AgNO3, Na3PO4, Al2(SO4)3, K2CO3. Biết kim loại các muối không có
mặt đồng thời ở hai dung dịch. Hãy xác định cac dung dịch A, B, C.
Bài 38 : Hãy viết phương trình phản ứng điều chế :
a) Khí CO2 bằng 4 hợp chất.
b) Từ muối ăn (NaCl), hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
c) Từ muối ăn, đá vôi và không khí, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế sôđa, đạm, urê.
d) Từ quặng piric sắt, muối KCl, quặng boxit và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng
điều chế: FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3, Al(OH)3, Al2O3, phèn chua.
Bài 39 : Viết các phương trình phản ứng điều chế :
a) Khí NH3 bằng 3 cách
b) Khí SO2 bằng 7 cách
c) CaCO3 bằng 5 cách
d) FeCl2 bằng 5 cách
e) Cu(OH) 2 bằng 3 cách

Bài 40 : a) Từ H2O, CuO, S, hãy điều chế CuSO4 bằng 3 cách.
b) Có các hoá chất: NaCl, MnO 2, CaCl2 và axit H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn với nhau như thế nào để tạo thành HCl,
Cl2.

4


c) Từ photphat tự nhiên hãy điều chế H3PO4, phân supephotphat đơn và supephotphat kép.
d) Có một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, Al và HCl. Hãy điều chế Cu nguyên chất bằng nhiều cách.
Bài 41 : Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau :
a) Na2O, SO3, Al2O3, BaO
b) P2O5, Fe2O3, CaO, ZnO
c) Al2O3, FeO, CuO, MgO
Bài 42 : Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất trong các lọ mất nhãn sau (chỉ được dùng một thuốc thử):
a) HCl, HNO3, H2SO4, H2O
e) CuSO4, MgCl2, Na2SO4, Na2SO3, Na2S
b) HCl, NaOH, MgSO4, BaCl2
f) MgSO4, K2CO3, Pb(NO3)2, Na2SO3
c) NH4NO3, KOH, HCl, Na2CO3, H2SO4
g) Na2SO4, H2SO4, CuSO4, FeSO4, MgSO4
d) NaHCO3, NaHSO4, NaOH, Ba(OH)2, (NH4)2CO3
h) CaSO4, CaCO3, Ca(OH)2, CaCl2
Bài 43 : Chỉ được dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch sau trong các lọ riêng biệt:
a) NaOH, CuCl2, Fe(NO3)3, AgNO3, AlCl3, NH4NO3
c) HCl, H2SO4, Ba(OH)2, CuSO4, Pb(NO3)2
b) H2SO4, K2SO3, Na2CO3, MgCl2, Ba(NO3)2, K2S
d) HCl, HNO3, AgNO3, Ca(HCO3)2, NaHS
Bài 44 : Chỉ được dùng thêm một hoá chất để nhận biết các dung dịch sau :
a) BaCl2, MgSO4, Na2SO3, Na2S
b) Ba(HSO3)2, NaHSO4, Ca(HCO3)2, KOH

c) NaOH, H2SO4, BaCl2, KCl, MgCl2
d) KOH, CuSO4, HNO3, NaCl, AgNO3
e) Ca(HCO3)2, (NH4)2SO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3

5


g) Nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng làm thế nào để phân biệt các chất bột sau : NH4Cl, NaOH, Na2CO3, MgCO3, CuCO3
Bài 45 : Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau :
a) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3
b) H2SO4, KOH, Al(NO3)3, Ba(NO3)2, Mg(NO3)3 và NH4NO3
c) BaCl2, Na2CO3, H2SO4, NaOH, (NH4)2SO4
d) HCl, H2SO4, (NH4)2CO3, CuSO4, Ba(NO3)2 và Na2SO4
e) HCl, NaOH, BaCl2, MgCl2, KCl, Na2CO3, NH4NO3
Bài 46 : Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ M trong không khí thu được 2,4g sắt (III) oxit và 1,344 lít khí sunfurơ (đktc).
a) Xác định công thức phân tử của M.
b) Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau:
SO2
Muối B
M

C

Kết tủa A
Bài 47 : Cho 32g CuO tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 25% đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch tới 15oC. Tính khối
lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 15oC là 24,5g.
Bài 48 : Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên chất.
Bài 49 : Tinh chế các chất khí sau đây:
a) O2 có lẫn Cl2, CO2 và SO2.
b) Cl2 có lẫn O2, CO2 và SO2.

c) CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước.
Bài 50 : Cho 9,1g hỗn hợp hai oxit Al 2O3 và MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch axit HCl 2M. Tính thành phần
phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 51: Nêu pp tách hỗn hợp đá vôi, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất nguyên chất.
Bài 52 : Đốt cháy hoàn toàn 10,2g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc) và 5,4g nước. Tính thể tích khí
O2 đã dùng và xác định công thức phân tử của A.
Bài 53 :Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) lội qua300ml dung dịch Cu(OH) 2 0,5M thu được một chất kết tủa.Tính khối lượng chất
kết tủa này, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Bài 54 : Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO 2, CO, SO3 bằng phương pháp hoá học, viết
các phương trình phản ứng.
Bài 55 : Hoà tan m gam một oxit sắt cần 150ml HCl 3M,nếu khử m gam oxít bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt. Tìm
công thức phân tử oxit sắt.
Bài 56 : Cho1,7g hỗn hợp FeO và Fe 2O3 có tỉ lệ số mol là 1 :1 vào 450ml dung dịch HCl 2M được dung dịch A. a) Tính
nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2,5M đủ để tác dụng hết với dung dịch A.
Bài 57 : Cho sản phẩm thu được khi oxi hoá hoàn toàn 6,72 lít khí sunfurơ (đo ở đktc) vào trong 100ml dung dịch H 2SO4
40% có D = 1,25g/ml. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axít thu được.
Bài 58 : Một loại đá chứa 65% CaCO 3, phần còn lại là hợp chất trơ. Nung đá vôi trên tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi
khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng đá trước khi nung và tính phần trăm
CaO trong chất rắn sau khi nung.
Bài 59: Khi nung hỗn hợp CaCO 3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng
ban đầu. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 60 : Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu
được 20g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 15% thì cần dùng một lượng axit là 150g sẽ vừa
đủ.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B (các khí đo ở đktc).
Bài 61 : Trong quặng bôxi trung bình có 60% nhôm oxit. Kim loại luyện được từ oxi đó còn chứa 1,5 tạp chất. Tính lượng
nhôm nguyên chất điều chế được từ 2 tấn quặng bôxít.
Bài 62 : Hãy nêu cách nhận biết CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng.

Bài 63 : a) Khí N2 bị lẫn các tạp chất CO,CO2,H2 và hơi nước. Làm thế nào để thu được khí N2tinh khiết.
b) Khi đốt cháy than ta thuđược khí COvà CO2.Trình bày pphh để thu được từng khí.
Bài 64 : Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau đây thành các chất nguyên chất:
a) Hỗn hợp khí gồm: Cl2, H2 và CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2 và CO.
c) Hỗn hợp khí gồm: SO2, O2 và HCl.
Bài 65 : a) Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxít từ hỗn hợp: SiO 2, Al2O3, Fe2O3 và CuO.


b) Hãy trình bày phương pháp hoá học lấy từ kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit: SiO 2, Al2O3, CuO và FeO.
Bài 66 : a) Cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol Na 2CO3 (a<2b) thì được dung dịch C và
V lít khí. Tính V?
b) Nếu cho dung dịch B vào dung dịch A thì được dung dịch D và V 1 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Lập biểu thức nêu mối quan hệ giữa V 1 và a,b.
Bài 67 : Cho M gam dung dịch HCl loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp hai kim loại natri và sắt (dư) , sau
phản ứng khối lượng cho đã giảm 0,05M gam. Tính nồng độ C% của HCl.
Bài 68 : Phải pha thêm nước vào dung dịch H 2SO4 50% để thu được một dung dịch 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng giữa
lượng nước và lượng dung dịch axit phải dùng.
Bài 69 : Có một hỗn hợp chứa 3 dung dịch axit: HCl, H 2SO4, HNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng
axit trong hỗn hợp dung dịch trên.
Bài 70 : Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn thu được 6,2g chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong400ml dung dịch HCl thì sau khi phản ứng kết thúc, thu được 896ml
H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 6,68g chất rắn Y. Tính a,b, nồng độ mol của dung dịch HClvà thành phần phần
trăm khối lượng các chất có trong X, Y.(Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phản ứng với axit Mg phản ứng trước
mới đến Fe). Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Bài 71 : Dung dịch X là dung dịch H2SO4,dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là V X : VY =
3 : 2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít A cần 44,8g KOH 25%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là V x :Vy
= 2 : 3 thì được dung dịch có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 36,5g dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ mol X, Y.
Bài 72 : Cho 4,9g axit photphoric tác dụng với 250g dung dịch kali hiđrôxit có nồng độ 18%. Những muối nào thu được sau
phản ứng? Tính khối lượng thu được của mỗi muối.

Bài 73 : Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 40% (d=1,6g/ml) để pha thành 3 lít dung dịch axit HCl có nồng độ
1M.
Bài 74 : Cho 180g dung dịch H2SO4 15% vào 320g dung dịch BaCl2 10%.
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 75 : Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào 188,8g nước được dung dịch A. Lấy 80g dung dịch A cho tác dụng với 120g
dung dịch AgNO3 15% thì thu được dung dịch B và một chất kết tủa. Tính C% của các dung dịch axít sau phản ứng.
Bài 76 : a) Tính tỉ lệ thể tích của hai dung dịch HCl 0,2M và 1M để trộn thành dungdịch HCl 0,4M.
b) Tính khối lượng Na2O và khối lượng nước cần để có được 200g dung dịch NaOH 10%.
Bài 77 : Cho 57,3g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được
45g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 78 : Có 3 bình đựng lần lượt các dung dịch KOH 1M, 2M, 3M mỗi bình chứa 1 lít dung dịch. hãy trộn lẫn các dung dịch
này để được dung dịch KOH 1,8M có thể tích lớn nhất.
Bài 79: Lấy V (dm3) khí CO2 cho hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch KOH thu được 20,7 muối K 2CO3 và 30g muối
KHCO3. Hãy tính :
a) Thể tích V của khí CO2.
b) Nồng độ mol của dung dịch KOH.
Bài 80 : Hoà tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 2 lần
nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối
lượng mA : mB = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 10%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của 2 dung
dịch A và B.
Bài 81 : Phải hoà tan thêm bao nhiêu gam kali hiđroxit nguyên chất vào 1,2kg dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH
20% ?
Bài 82 : Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120g dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ
25% ?
Bài 83 : Dung dịch A chứa 10g NaOH, dung dịch B chứa 6g NaOH. Trộn dung dịch A và dung dịch B được 2 lít dung dịch
C . Tính nồng độ mol của các dung dịch A,B và C biết rằng nồng độ mol của dung dịch A hơn nồng độ mol của dung dịch B
là 0,4M.
Bài 84 : Al2C3 và CaC2 tác dụng với nước theo phương trình :
Al2C3 + 12 H2O  4Al(OH)3 + 3CH4

CaC2 + 2 H2O  Ca(OH)2 + C2H2
Cho hỗn hợp hợp hai chất trên tác dụng với nước dư thu được 10,08 lít hỗn hợp khí. Lấy hỗn hợp khí này đốt cháy hoàn
toàn thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích đều do ở đktc. Tính lượng Al2C3 và CaC2 trong hỗn hợp.
Bài 85 : Chỉ từ Al, NaCl và H2O hãy nêu cách điều chế để thu được Al(OH)3. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Bài 86 : a) Cho các chất : nhôm, oxi, nước, đồng sunfat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng, đồng oxit, nhôm clorua(bằng
hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương trình phản ứng.
b) Bằng cách nào từ sắt ta có thể điều chế sắt (II) hiđrôxit, sắt (III) hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng.


Bài 87 : a) Chỉ từ chất KMnO4, BaCl2, H2SO4, Fe có thể điều chế được các khí gì?
b) Muốn điều chế 3 chất rắn : NaOH, NaHCO 3, Na2CO3.
 Trình bày 3 phương pháp điều chế mỗi chất.
 Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết từng dung dịch các chất trên.
Bài 88 : Cho agam natri tác dụng với b gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho c gam Na 2O tác dụng với b
gam nước cùng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Lập biểu thức tính b theo a và c.
Bài 89 : Cho 15,9g hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.
a) Hỏi dung dịch Y có dư axit không?
b) Tính lượng CO2 có thể thu được?
c) Cho vào dung dịch Y một lượng dung dịch NaHCO 3 dư thì thể tích khí CO 2 thu được là 1,12 lít (đktc). Tính khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Bài 90 : Cho 9,85g muối cacbonat của kim loại có hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 11,65g
muối sunfat. Hãy tìm công thức muối cacbonat của kim loại có hoá trị II.
Bài 91 : Cho 3,36g hỗn hợp gồm KHSO 3 và K2SO3 vào 300g dung dịch HCl 6,08%, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 24 và một dung dịch A.
a) H ãy chứng minh rằng axit còn dư.
b) Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 92 : Xác định các chất và hoàn thành các phương trình phản ứng :
a) FeS + A  Bkhí + C
;
b) B + CuSO4  D + E

;
c) B +F  Gvàng + H
d) C + Jkhí  L
;
e) L + KI  C + M + N
Bài 93 : Có 5 dung dịch sau : NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3 và MgCl2. Hãy dùng một hoá chất nhận biết dung dịch trên.
Bài 94 : a) Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau: K 2S, K2CO3,
K2SO3, NaHSO4, CaCl2.
b) Cho 120g dung dịch NaOH 20% phản ứng với khí CO 2 (đktc) để tạo thành hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo
tỉ lệ số mol là 2 : 3. Tính thể tích khí CO2 cần dùng (đktc).
Bài 95 : Hoà tan 2,58g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 214,2 ml nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 210 ml
dung dịch Na2CO3 1M thì thu được 23,82g kết tủa và 480 ml dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch BaCl 2 và
CaCl2.
Bài 96 : Cho 6 dung dịch gồm: NaCl, CuSO 4, KOH, MgCl2, BaCl2, AgNO3. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận
biết chúng.
Bài 97 : Nung nóng 6,9g kim loại natri trong không khí thì thu được một chất rắn X, Sau đó hoà tan chất rắn X vào 140,7g
nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b) Cho vào dung dịch trên 50g FeCl 3 thì thu được kết tủa đỏ nâu. Hãy tính thành phần phần trăm của các chất có trong
dung dịch sau phản ứng sau khi lọc bỏ hết kết tủa.
Bài 98 : Hoà tan 1 ít NaCl vào nước được V ml dung dịch A có khối lượng riêng d, thêm V 1 ml nước vào dung dịch A được
(V+V1) ml dung dịch B có khối lượng riêng d1. Hãy chứng minh rằng d > d1,biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Bài 99 : Có 2 cốc, cốc A đựng 300ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,5M và NaHCO3 1,5M. Cốc B đựng 200ml dung dịch HCl
8,5% (d = 1,29g/ml). Tiến hành 2 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A.
Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B.
Tính thể tích khí (đo ở đktc) thoát ra trong mỗi trường hợp sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
Bài 100 : Hoà tan 250g bari clorua vào 350g nước cất ở 25 oC được dung dịch X. Biết độ tan của bari clorua ở 20 oC là 46g.
Hãy xác định khối lượng BaCl2 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 20 oC
Bài 101 : a) Bằng phương pháp hoá học phân biệt 4 muối sau : Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCl2.

b) Hãy chọn hai dung dịch muối thích hợp để phân biệt 4 dung dịch sau :BaCl 2, HCl, K2SO4, Na3PO4.
Bài 102 : Hỏi có bao nhiêu gam KCl kết tinh khi làm lạnh 500g dung dịch KCl bão hoà ở 86 oC. Biết độ tan của muối KCl ở
86oC là 68g và ở 0oC là 32g.
Bài 103 : Cho 250g dung dịch BaCl2 5% tác dụng với 49g dung dịch H 2SO4 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có
trong dung dịch.
Bài 104 : Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào nước được 300g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm dung dịch và khối lượng nước
cần dùng.
Bài 105 : Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hoà tan 12,5g CuSO 4. H2O vào 87,5ml nước. Biết thể tích dung
dịch thu được bằng thể tích nước.
Bài 106 : Cho 3,9g hỗn hợp gồm NaCl và KCl được hoà tan vào nước. Sau đó cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch trên, ta
được một kết tủa; sấy kết tủa đến khối lượng không đổi thấy cân nặng 8,607g. Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn
hợp.


Bài 107 : Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất sau : dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na 2CO3 và H2O. Không dùng
hoá chất nào khác hãy nhận biết từng chất.
Bài 108 : a) Chỉ có nước và khí cacbonnic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không : NaCl, Na 2SO4,
Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
b) Trình bày các nguyên tắc tiến hành phân biệt các chất: BaSO 4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 với điều kiện chỉ dùng thêm
HCl loãng.
Bài 109 : Hoà tan một muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng dung dịch H 2SO4 9,8% người ta thu được một dung
dịch muối sunfat có nồng độ 11,54 %. Tìm công thức muối cacbonat đã dùng.
Bài 110 : Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình diều chế muối sắt (III) sunfat.
Bài 111 : Tinh chế: a) CaSO4 có lẫn CaCO3 và Na2CO3. b) Muối ăn có lẫn CaCl2, CaSO4 và Na2SO3.
Bài 112 : Một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl 2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại các tạp chất để
thu được muối ăn tinh khiết.
Bài 113 : Có 4 dung dịch gồm HCl, NaOH, Na 2CO3, MgCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mà
không dùng thêm hoá chất nào khác.
Bài 114 : Hoà tan 15,02g hỗn hợp gồm CaCl 2 và BaCl2 vào nước được 600 ml dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho phản
ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa.

a) Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng mol của các muối có trong dung dịch A.
Bài 115 : Hoà tan 9,3g Na2O vào 90,7g nước ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào 200g dung dịch FeSO 4 16% thu
được kết tủa B và dung dịch C. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn C.
a) Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch A.
b) Tính khối lượng kết tủa B và nồng độ phần trăm của dung dịch C (sau khi bỏ kết tủa B).
c) Tính thể tích dung dịch HCl 1,5 M cần để hoà tan hết chất rắn D.
Bài 116 : Hoà tan hoàn toàn 9,6g một kim loại R trong dung dịch axit H 2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO 2 (đktc).
a) Xác định kim loại R.
b) Lượng SO2 được hấp thụ hoàn toàn trong 400ml dung dịch NaOH, tạo ra 16,7g muối. Tính nồng độ mol của dung
dịch NaOH đã dùng.
Bài 118 : Từ quặng apatit có thành phần chính là Ca 3(PO4)2 người ta điều chế supe photphat đơn bằng cách tán nhỏ quặng
apatit rồi cho tác dụng với axit H 2SO4 đặc thu được hỗn hợp hai muối là Ca(H 2PO4)2 và CaSO4. Viết các phương trình hoá
học xảy ra.
Bài 119 : Cho 31,8g hỗn hợp gồm hai muối MgCO 3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A.
a)
Hỏi dung dịch A có còn axit dư không ?
b) Lượng khí CO2 có thể thu được là bao nhiêu ?
c) Cho vào dung dịch A một lượng dung dịch NaHCO 3 dư thì thể tích khí CO2 thu được là 2,24 lít (đktc). Tính khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 120 : Từ quặng apatit có thành phần chính là Ca3(PO4)2người ta điều chế supe photphat kép như sau: Trước tiên cho tác
dụng với axit H2SO4 đặc để điều chế H3PO4. Sau đó lấy H3PO4 cho tác dụng với quặng apatit thu được Ca(H 2PO4)2 (supe
photphat kép). Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Bài 121 : Có hai cốc không có nắp đậy, đựng riêng biệt hai dung dịch NaOH và NaCl được đặt trên hai đĩa cân trong không
khí, cân thăng bằng. Sau một thời gian cân bị lệch về phía nào ? Giải thích ?
Bài 122 : Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68 lít CO (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Bằng phương pháp hoá học tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Bài 123 : Một hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 27.

a) Hãy tìm thành phần phần trăm của từng khí theo thể tích.
b) Làm thế nào để tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp trên.
Bài 124 : Từ các chất FeS, không khí, nước và các điều kiện cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
Fe2(SO4)3.
Bài 125 : Al2C3 và CaC2 tác dụng với nước theo phương trình :
Al2C3 + 12 H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
CaC2 + 2 H2O  Ca(OH)2 + C2H2
Cho hỗn hợp hai chất trên tác dụng với nước dư thu được 2,016 lít hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí thu
được 2,688 lít CO2 (đktc). Tính lượng Al2C3 và CaC2 trong hỗn hợp.
Bài 126 : Để xử lí 100kg hạt giống người ta dùng 8 lít dung dịch CuSO 4 0,02% (D = 1,0g/ml). Tính lượng CuSO4.5H2O cần
lấy để pha chế dung dịch có nồng độ đủ dùng để xử lí 5 tấn hạt giống.
Bài 127 : Làm thế nào để xác định được % khối lượng NaOH đã bị biến thành tạp chất trong không khí ? Nêu tóm tắt cách
làm và các bước tính toán ( không tính cụ thể).


Bài 128 : Hỗn hợp chất rắn gồm Al 2O3 và Fe2O3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng Fe 2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết các
phương trình hoá học.
Nguyên tố X có thể tạo thành với nhôm hợp chất dạng Al aXb, mỗi phân tử gồm năm nguyên tử, khối lượng phân tử là 150.
Hỏi X là nguyên tố gì?
Bài 129 : Người ta thả miếng nhôm nặng 20 gam vào 240ml dung dịch CuCl 2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl 2 giảm
50% ta lấy miếng nhôm ra rửa sạch, sấy khô thì cân nặng được bao nhiêu gam ? Cho rằng đồng được giải phóng ra bám hết
vào miếng nhôm.
Bài 130 : Khi phân huỷ bằng nhiệt 14,2g hỗn hợp CaCO 3 và MgCO3 ta thu được 6,6g CO2 (đktc). Tính thành phần % của
các chất trong hỗn hợp.
Bài 131 : Hỗn hợp A chứa Fe2O3 và CuO. Được dùng thêm Al và dung dịch HCl. Hãy trình bày hai phương pháp khác nhau
để điều chế đồng tinh khiết từ hỗn hợp A.
Bài 132 : Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dung dịch HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với một
lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a) Tính thành phần % về khối lượng hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b) Tính thể tích tối thiểu cần dùng của dung dịch HCl 2M.

Bài 133 : Nung hỗn hợp FeS2 và FeCO3 trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được các sản phẩm gồm
một oxit sắt duy nhất và hỗn hợp hai khí A và B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Nếu cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch nước vôi trong dư thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích bằng các
phương trình phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí A và B trong hỗn hợp của chúng (viết phương trình hoá học xảy
ra).
Bài 134 : Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau: AlCl 3, NaCl, MgCl2 và H2SO4. Được dùng thêm một
trong những thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, các dung dịch NH 3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3 và Pb(NO3)2. Viết các phương
trình hoá học xảy ra.
Bài 135 : Trộn m1 gam dung dịch NaOH có nồng độ a% với m 2 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ b%. Lập biểu thức tính
theo m1, m2, a% và b% để:
a) Dung dịch thu được có tính trung tính.
b) Dung dịch thu được có tính bazơ.
c) Dung dịch thu được có tính axit.
Bài 136 : Một hỗn hợp gồm ba muối rắn MgCl 2, NaCl, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng lẽ từng chất ra khỏi
hỗn hợp.
Bài 137 : Cho 19,7g muối cacbonat của kim loại có hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được 23,3g
muối sunfat. Hãy viết công thức hoá học của muối cacbonat kim loại trên.
Bài 138 : Trong một dung dịch có m gam hỗn hợp gồm NaHCO 3 và Ca(HCO3)2. Chia hỗn hợp dung dịch thành hai phần
bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng vừa hết với 146g dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc).
- Phần 2 tác dụng vừa hết với 250ml dung dịch NaOH thu được a gam kết tủa. Sau khi lọc hết kết tủa khỏi dung
dịch,cho dung dịch thu được tác dụng tiếp với dung dịch CaCl2 dư thì thu thêm 25g kết tủa.
a) Tính nồng độ % của dung dịch HCl.
b) Tính lượng a gam kết tủa.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
d) Tính m gam hỗn hợp ban đầu.
Bài 139 : Nước thải của một nhà máy có pH< 7. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1 gam Ca(OH) 2 để
trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 100000 lít nước.

a) Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong mỗi giờ.
b) Tính khối lượng vôi sống cần dùng để trung hoà nước thải cho mỗi ngày.
Bài 140 : Cho 19,6g H3PO4 tác dụng với 200g dung dịch KOH 8,4%.
a) Những muối nào thu được sau phản ứng ? Tính khối lượng của mỗi muối đó.
b) Xác định nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 141 : Về khối lượng, chất A chứa 94,1% lưu huỳnh, chất B chứa 82,35 nitơ.
a) Xác định công thức của hai chất A và B.
b) Viết phương trình phản ứng của từng chất với oxi.
Bài 142 : Trộn 10ml dung dịch HCl với 20ml dung dịch HNO 3 và20ml dung dịch H2SO4 thu được 50ml dung dịch A.Pha
thêm nước vào A để nâng thể tích lên gấp đôi, được dung dịch B. Trung hoà 50ml dung dịch B bằng 16g dung dịch NaOH
8% (D = 1,25g/ml) rồi cô cạn dung dịch tạo thành được 2,73g chất rắn. Mặt khác khi lượng dư dung dịch BaCl 2 tác dụng với
20ml dung dịch B, thu được 0,466g kết tủa trắng.


a) Tính nồng độ mol của các dung dịch axit đã dùng ở trên.
b) Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch B để trung hoà vừa hết 20ml dung dịch C có chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH) 2 có
nồng độ tương ứng là 2M và 1M.
Bài 143 : Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết các dung dịch sau đây: NaCl, Na 2CO3, Na2SO4, NaNO3 và
CaCl2.
Bài 144 : Chỉ sử dụng các hoá chất: Mg(OH) 2, CaCO3, K2O, CuSO4, HCl và nước. Hãy viết phương trình điều chế MgCO 3
và CuCl2.
Bài 145 : Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS 2, có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H 2SO4 có nồng độ 60%.
Biết rằng sự hao hụt trong sản suất là 5%.
Bài 146 : Có 24,8g hỗn hợp gồm Cu và CuO. Khi cho 3,36 lít khí CO (đktc) qua hỗn hợp A nung nóng thì thấy CuO bị khử
vừa hết thành kim loại.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A.
c) Để hoà tan toàn bộ lượng Cu thu được sau thí nghiệm trên trong axit H 2SO4 đặc, nóng thì cần ít nhất bao nhiêu ml
dung dịch H2SO4 90% (D = 1,82g/ml)
Bài 147 : Viết phương trình hoá học theo sơ đồ sau:

Rắn (X1)
+H , t
Rắn (X2) +FeCl
(X3)
2

0

Muối (X)

2

X

Cu(NO3)2

+M
Hỗn hợp khí
+H O
dd (X4)
(X5)
Bài 148 : Cho 6,2g Na2O tan vào nước. Tính thể tích khí SO2 (ở đktc) cần thiết sục vào dung dịch trên để thu được :
a)
Muối trung hoà.
b) Muối axit.
c) Hỗn hợp muối trung hoà và muối axit có tỉ lệ số mol là 2 :1.
Bài 149 : Hoà tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na 2O vào m gam nước thu được 200g dung dịch B. Trung hoà 80g
dung dịch B bằng axit HCl, rồi cô cạn dung dịch tạo thành 4,68g muối khan.
a) Tính m.
b) Để trung hoà 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCl và H 2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B, phản ứng tạo

thành 3,108g hỗn hợp muối. Tính nồng độ mol của các axit có trong dung dịch C.
Bài 150 : Cho 3 chất khí: NH3, H2S, HCl. Đựng trong 3 lọ khác nhau. Nêu phương pháp nhận biết từng chất khí?
Bài 151 : Hỗn hợp X gồm 11,2g khối lượng M vào 69,6g oxit MXOY.
Nếu cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Nếu cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc).
Tìm M và MXOY.
Bài 152 : Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu.
Hoà tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2.
Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H 2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B.
Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống biảm 7,2 gam so
với ban đầu. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G.
Bài 153 : Cho 5,15 gam hỗn hợp bột A gồm Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xong được 15,76
gam hỗn hợp kim loại và dung dịch B. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau, thêm một lượng dư dung dịch KOH vào phần thứ
nhất, được kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị m.
b) Cho bột Zn tới dư vào phần thứ hai của dd B, thu được dd D. Cho từ từ Vml dd NaOH 2M và dd D, được 2,97 gam
kết tủa. Tính giá trị của V. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 154 : Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 và muối cacbonat của hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu
kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dung với 400ml dung dịch HNO 3 1,235M thu được dung dịch B và 3,36 l (đktc) hỗn
hợp khí C gồm hai khí, trong đó có một khí không màu hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của C so với CH 4 là 2,6625.
a) Xác định 2 kim loại trên và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Cho một lượng Cu dư vào dung dịch B thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Lọc bỏ phần không tan sau phản
ứng được dung dịch D. Xác định CM từng chất trong dung dịch D.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Thể tích dd thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng.
Bài 155 : Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 0,8 lít dung dịch Cu(NO 3)2, sau khi kết thúc phản ứng thì được 31,2 gam
chất rắn Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z gồm 2 muối. Cho dung dịch NaOH và dung dịch Z đến dư, lọc lấy kết tủa, đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và CM của dung dịch Cu(NO3)2.
b) Cho 31,2 gam chất rắn Y nói trên vào dung dịch có chứa 0,6 mol FeCl 3. Tinh khối lượng chất rắn còn lại trong bình
sau phản ứng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

2


Bài 156 : Cho 24,3 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 1M thu được một hỗn hợp khí NO và N 2O. Tỉ khối hơi của
hỗn hợp khí này so với H2 là 20.25. Tinh :
a) Khối lượng muối thu được.
b) Thể tích khí NO và N2O thu được (đktc).
c) Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Bài 157 : Hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 2,7 gam Al. Cho X vào 200 ml dung dịch AgNO 3 1,75M. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Y. Tính CM của các chất trong dung dịch Y.
Bài 158 : Hoà tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (A, B là hai kim loại thuộc phân nhóm chính
nhóm II) vào nước, được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 và thu được 17,22 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y.
a) Cô cạn dung dịch Y được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
b) Xác định A, B. Biết trong hỗn hợp ban đầu có tỉ lệ số phân tử muối của kim loại A so với số phân tử muối của kim
loại B là 1 : 3.
Bài 159 : Hỗn hợp A gồm Al, Al 2O3, Fe, Fe3O4. Cho 9,08 gam A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,672 lít
khí (đktc), chất rắn B và dung dịch C. Cho CO dư qua B nung nóng, thu được chất rắn D và hỗn hợp khí E. Cho E qua dung
dịch Ba(OH)2, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch F. Đun nóng dung dịch F tiếp tục thu được 3,94 gam kết tủa nữa.
Cũng lượng khí E trên qua dung dịch C thì được 3,12 gam kết tủa(các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Tính thể tích H2SO4 2M tối thiểu để hoà tan chất rắn D.
Bài 160 : Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch A và 1,92
gam chất rắn không tan.
a) Tính m.
b) Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn B. Tính khối lượng chất rắn B.
c) Tính thể tích hỗn hợp gồm : H2, CO (đktc) tối thiểu cần khử hết chất rắn B.
Bài 161 : Hỗn hợp A gồm bột hai kim loại nguyên chất Mg, Al. Cho 0,78 gam A tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO 3
0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem lọc tách được chất rắn B gồm hai kim loại và dung dịch C. Cho toàn bộ B

tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thì thu được 0,336 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch C.
c) Nếu để hoà tan hoàn toàn chất rắn B cần V lít dung dịch HNO 3 1,2M tạo ra 0,896 lít hỗn hợp khí NO và NO 2 (đktc).
Tính V.
Bài 162 : Hỗn hợp A gồm B chất M 2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hoà tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml
dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) dư thu được dung dịch B và 5,6 khí CO 2 (đktc). Chia B làm hai phần bằng nhau :
- Cho phần 1 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A.
c) Tính giá trị V và m.
Bài 163 : Hỗn hợp X gồm Mg, Zn có khối lượng 46,2 gam. chia X làm 2 phần : phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1.
- Thí nghiệm 1 : cho phần 1 tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được V lít H2 (đktc).
- Thí nghiệm 2 : cho phần 2 tác dụng với 800 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính V và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b) Lấy toàn bộ Mg trong hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,672 lít khí Y (đktc) và dung
dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được 47,4 gam muối khan. Xác định Y.
Bài 164 : Cho hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu vào cốc đựng 10 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 2,688 lít khí (đktc). Thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 4M vào cốc, thu được dung dịch B và 2,08 gam
hỗn hợp rắn C. Hoà tan C trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO duy nhất ở (đktc). Tính thành phần
phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 165 : Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml H 2SO4
2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Tính thể tích H2 thoát ra (đktc).
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố
nào?




×