ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ NỘI VỤ
==========
THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN
HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
CHO BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN MIỀN NÚI, VÙNG CAO
Thái Nguyên, 2018
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ NỘI VỤ
==========
THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN
HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
CHO BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN MIỀN NÚI, VÙNG CAO
Thái Nguyên, 2018
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
2
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
GIẢI THÍCH TỪ TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG Ý NGHĨA
1.
ACTOR
Tác nhân tham gia sử dụng phần mềm
2.
CBCC
Cán bộ công chức
3.
CCHC
Cải cách hành chính
4.
CNTT
Công nghệ thông tin
5.
CSDL
Cơ sở dữ liệu
6.
PM
Phần mềm
7.
QTM
Quản trị mạng
8.
VB
Văn bản
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
3
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
Chủ đầu tư: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên, Sở
Tài chính.
Địa điểm triển khai: 122 xã, phường, thị trấn vùng khó khăn của tỉnh Thái
Nguyên (Chi tiết danh sách tại Phụ lục 01 kèm theo Thuyết minh)
Mục tiêu đầu tư:
Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ
chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã, thực
hiện quy trình được chất lượng, hiệu quả; giúp cán bộ, công chức, viên chức hướng
tới chuyên nghiệp góp phần xây dựng Chính quyền điện tử; giảm sự phiền hà cho
tổ chức, cá nhân. Nâng cao sự hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
Tổng mức đầu tư: 22.140.707.448 đồng
Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 – 2019.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
4
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
Mục lục
I. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư .......................................................................... 6
1. Căn cứ pháp lý ................................................................................................................... 6
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và ứng dụng CNTT tại đơn vị .................................................... 7
3. Sự cần thiết lập dự án ......................................................................................................... 8
II. Mục tiêu, yêu cầu của dự án ....................................................................................... 9
1. Mục tiêu chung .................................................................................................................. 9
2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................. 10
3. Yêu cầu ............................................................................................................................ 10
III. Nội dung đầu tư ....................................................................................................... 10
1. Đối tượng đầu tư .............................................................................................................. 10
2. Đầu tư hạng mục thiết bị .................................................................................................. 12
2.1. Danh mục đầu tư ...................................................................................................... 12
2.2. Phân bổ đầu tư cho các xã/phường/thị trấn............................................................. 15
3. Giải pháp công nghệ ........................................................................................................ 21
3.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật cung cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT ............................................. 21
3.2. Lựa chọn công nghệ, giải pháp ................................................................................ 21
4. Căn cứ lập tổng mức đầu tư ............................................................................................. 22
5. Khái toán tổng mức đầu tư ............................................................................................... 23
6. Nguồn vốn ........................................................................................................................ 24
7. Lộ trình thực hiện:............................................................................................................ 24
IV. Tổ chức thực hiện .................................................................................................... 24
1. Hình thức quản lý dự án ................................................................................................... 24
2. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan .................................................. 24
3. Thời gian thực hiện .......................................................................................................... 25
V. Dự kiến hiệu quả ....................................................................................................... 26
VI. Kiến nghị ................................................................................................................. 26
I. Tổng hợp tổng mức đầu tư ......................................................................................... 33
II. CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG KINH PHÍ ......................................... 34
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
5
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
I. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư
1. Căn cứ pháp lý
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc “Về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước”;
Các Nghi ̣ quyế t của Chính phủ: Số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành
Chương trình tổ ng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoa ̣n 2011 - 2020; số
76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP; số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử.
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Quyết định số 1819/QĐ ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai 2016-2020;
Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành,
địa phương năm 2017.
Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 07/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy Thái
Nguyên về tăng cường các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính (Par index); Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PaPi);
Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt Đề án cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2016 – 2020;
Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về Ban hành Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
6
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và ứng dụng CNTT tại đơn vị
Những năm qua, công tác cải cách hành chính của tỉnh Thái Nguyên đã có
những chuyển biến tích cực, trong đó, việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC
cho tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông là nhiệm vụ trọng
tâm, góp phần đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước
nhằm hướng đến nền hành chính phục vụ, đem lại sự hài lòng và tạo chuyển biến
cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức và cá nhân.
Mô hình một cửa, một cửa liên thông được triển khai đã tạo sự liên thông giữa các
cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết công việc của nhân dân, góp
phần xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên
nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Qua việc triển khai thực hiện
mô hình này, góp phần nâng cao nhận thức trách nhiệm phục vụ cá nhân, tổ chức
ngày càng tốt hơn, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, tăng cường vai trò
giám sát của người dân, tổ chức và xã hội.
Thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế ”một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương tỉnh Thái Nguyên đã có 100% UBND cấp huyện, UBND cấp xã và 4
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng áp dụng thực hiện. Đến nay, tỉnh Thái Nguyên có 19/20 Sở, ban,
ngành, 9/9 UBND cấp huyện và 180/180 UBND cấp xã giải quyết TTHC theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông. Thời gian qua các địa phương đã quan tâm, nhận
thức rõ hiệu quả của việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và có tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đặc biệt đối với
cấp xã, tạo nên mối quan hệ ràng buộc, gần gũi giữa chính quyền địa phương với
người dân. Để nâng cao chất lượng phục vụ, giải quyết TTHC, ngoài việc thực
hiện các quy định bắt buộc, nhiều địa phương đã khắc phục khó khăn, đầu tư xây
dựng phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn huy động xã hội hóa cơ bản đảm
bảo các điều kiện tối thiểu cho cán bộ, công chức chuyên môn thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ TTHC (đã có 100% UBND huyện, thành phố, thị xã được đầu
tư hiện đại). Góp phần nâng cao chất lượng giải quyết TTHC và tạo điều kiện
thuận lợi công tác kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tại Bộ phận này.
Tuy nhiên, bên cạnh đó Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt đối với 124 đơn vị cấp xã thuộc miền núi,
vùng cao như: Diện tích phòng làm việc và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã khó khăn, thiếu thốn, cũ không đáp
ứng được yêu cầu như các xã: La Hiên, Lâu Thượng, Sảng Mộc huyện Võ Nhai, xã
Hóa Trung, Hòa Bình, thị trấn Sông Cầu huyện Đồng Hỷ, xã Tức Tranh huyện Phú
Lương, xã Đồng Bẩm thành phố Thái Nguyên…; theo quy định tại Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả phải được bố trí phòng làm việc có diện tích tối thiểu 40m2 đối với
cấp xã, trong đó phải dành khoảng 50% diện tích bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân,
tổ chức đến giao dịch; trang thiết bị tối thiểu phải có máy vi tính, máy photocopy,
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
7
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, quạt mát, nước uống
và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc của công chức và
phục vụ tổ chức, cá nhân góp phần ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
cơ quan nhà nước. Đối chiếu với quy định trên phần lớn Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (đã đầu tư nhưng thiếu đồng
bộ) chưa đạt yêu cầu. Còn tồn tại một số xã, thị trấn thực hiện giao dịch tiếp nhận
và giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân tại các phòng làm việc của công chức
chuyên môn, vì vậy không đảm bảo tính minh bạch, không có sự kiểm tra, giám sát
chặt chẽ, dễ nảy sinh tiêu cực, sách nhiễu, hiệu quả thấp tác động đến mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
Nguyên nhân một phần là do thời gian trước đây (từ giai đoạn 2016 trở về
trước) trụ sở của các địa phương đã có từ trước và xuống cấp nhưng chưa được xây
dựng, cải tạo sửa chữa lại, tận dụng phòng làm việc của công chức để bố trí nơi
tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, việc niêm yết, công khai các TTHC và lưu đồ giải
quyết hồ sơ không thuận lợi, việc bố trí, sắp xếp trang thiết bị, giấy tờ tài liệu thiếu
khoa học… nguồn thu ngân sách ở cấp huyện, xã khó khăn nên không có kinh phí
đầu tư.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
miền núi, vùng cao cần nhiều giải pháp đồng bộ về cơ chế (quy trình, TTHC, công
khai, minh bạch…); nhân lực (sự quyết tâm của người đứng đầu, trình độ chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, sự ủng hộ, đồng thuận
của nhân dân); vật lực (cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo, bồi dưỡng…). Việc
triển khai các giải pháp cần sự chủ động, quyết liệt của UBND cấp xã. Tuy nhiên,
có một số giải pháp cần sự hỗ trợ và vào cuộc thực sự quyết liệt từ cấp huyện và
cấp tỉnh, trong đó cấp thiết nhất là giải pháp về hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Để đáp ứng yêu cầu cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về diện tích phòng làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cùng với việc hỗ trợ trang thiết bị, UBND
tỉnh đã giao Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, UBND huyện, thành phố, thị xã liên
quan rà soát cụ thể thực trạng UBND cấp xã hiện có phòng làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chưa đạt yêu cầu, chưa đủ phòng làm việc cho cán bộ,
công chức để hỗ trợ đầu tư xây dựng phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Trước thực trạng trên, Sở Nội vụ xây dựng Dự án “Hỗ trợ cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã miền núi, vùng cao”, qua
đó nhằm nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, đảm
bảo công khai, minh bạch, rõ ràng; nâng cao vai trò trách nhiệm trong công tác
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước và công dân, tiếp tục đẩy mạnh hơn
nữa chương trình cải cách hành chính của tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục 1. Biểu hiện
trạng trang, thiết bị 122 xã, thị trấn kèm theo).
3. Sự cần thiết lập dự án
Thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn 2016 2020, yêu cầu 30% hồ sơ TTHC được cung cấp, giải quyết trực tuyến ở mức độ 4;
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
8
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
100% văn bản không mật được trình dưới dạng điện tử; 80% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử, điều này đặt ra yêu cầu lớn cho các địa
phương về hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị phải đảm bảo để thực hiện
có hiệu quả.
Xuất phát từ yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính, chất lượng dịch
vụ công và xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thật sự
trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, sau một thời gian triển khai mô
hình tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, đến nay mô hình này đã thể hiện rõ
ý nghĩa, vai trò quan trọng, là cầu nối mật thiết giữa chính quyền với người dân. Việc
triển khai Dự án này sẽ mang lại những hiệu quả như:
- Giúp cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ nâng cao hiệu quả, giảm khối
lượng công việc thủ công; hỗ trợ cán bộ, công chức trong quá trình thụ lý hồ sơ,
cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác kịp thời;
- Giúp việc tra cứu, tìm kiếm, in ấn, thống kê báo cáo, phôtô tài liệu thuận
tiện và nhanh chóng, phục vụ tổ chức, cá nhân được tốt hơn.
- Các cơ quan quản lý được cung cấp đầy đủ thông tin, phục vụ tốt công tác
điều hành và quản lý. Đồng thời, theo dõi được tiến trình giải quyết, xử lý công
việc, góp phần nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ cơ
quan hành chính nhà nước.
Những hiệu quả về hỗ trợ trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các xã,
phường, thị trấn tạo nên sự hài lòng nhất định cho người dân đến liên hệ giải quyết
công việc. Vì vậy, việc ban hành Dự án “Hỗ trợ trang thiết bị cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã miền núi, vùng cao” là hết sức cần thiết góp phần thực
hiện thành công mục tiêu, nhiệm vụ theo Đề án “Cải cách hành chính tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 – 2020” đã đề ra. Nhằm đẩy mạnh hiện đại hóa nền hành
chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, góp phần thành
công xây dựng chính quyền điện tử; xây dựng bộ máy hành chính thật sự hiệu lực,
hiệu quả, nâng cao sự hài lòng của người dân.
II. Mục tiêu, yêu cầu của dự án
1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ
chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã, thực
hiện quy trình được chất lượng, hiệu quả; giúp cán bộ, công chức, viên chức hướng
tới chuyên nghiệp góp phần xây dựng Chính quyền điện tử; giảm sự phiền hà cho
tổ chức, cá nhân. Nâng cao sự hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
9
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức mua, sắm các trang thiết bị bảo đảm đúng yêu cầu theo phê duyệt
Dự án, quy định hiện hành.
- Đến năm 2018 đầu tư hỗ trợ trang thiết bị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cho 122 xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao cơ bản đáp ứng yêu cầu theo quy
định (không tính T.T Hùng Sơn, huyện Đại Từ; xã Động Đạt, huyện Phú Lương đã
được đầu tư hiện đại).
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, chuyển giao đầy đủ các trang thiết bị, đảm
bảo các cá nhân, đơn vị liên quan sử dụng truy cập hệ thống tham gia vận hành.
Đội ngũ cán bộ, công chức sử dụng thành thạo hệ thống trang thiết bị được đầu tư.
3. Yêu cầu
- Thực hiện đúng đối tượng, mục tiêu, nội dung của Dự án đã được phê
duyệt.
- Triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy
định của pháp luật.
- Căn cứ vào thực trạng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các xã,
phường, thị trấn miền núi, vùng cao trong tỉnh, lựa chọn đơn vị để hỗ trợ cơ sở vật
chất, trang thiết bị theo lộ trình và hoàn tất trong giai đoạn 2018-2019.
III. Nội dung đầu tư
1. Đối tượng đầu tư
Các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao có diện tích phòng làm việc của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ bản đạt 40m2, có đủ không gian bố trí chỗ làm
việc và nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân; cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc
còn thiếu hoặc đã cũ:
STT
Xã
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
HUYỆN VÕ NHAI (15 đơn vị)
Thị trấn Đình Cả
Xã Dân Tiến
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Phú Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Bình Long
Xã Cúc Đường
Xã Liên Minh
Xã Nghinh Tường
Xã Phương Giao
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Xã
HUYỆN PHÚ LƯƠNG (14 đơn vị)
Thị trấn Đu
Thị trấn Giang Tiên
Xã Cổ Lũng
Xã Phấn Mễ
Xã Vô Tranh
Xã ôn Lương
Xã Tức Tranh
Xã Yên Đổ
Xã Hợp Thành
Xã Phú Đô
Xã Phủ Lý
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
10
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
12
13
14
15
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Xã Sảng Mộc
Xã Thần Sa
Xã Thượng Nung
Xã Vũ Chấn
HUYỆN ĐỊNH HÓA (24 đơn
vị)
Thị trấn Chợ Chu
Xã Đồng Thịnh
Xã Kim Phượng
Xã Phú Tiến
Xã Phúc Chu
Xã Tân Dương
Xã Trung Hội
Xã Bảo Cường
Xã Bảo Linh
Xã Bình Thành
Xã Bình Yên
Xã Bộc Nhiêu
Xã Điềm Mạc
Xã Định Biên
Xã Kim Sơn
Xã Lam Vỹ
Xã Linh Thông
Xã Phú Đình
Xã Phượng Tiến
Xã Quy Kỳ
Xã Sơn Phú
Xã Tân Thịnh
Xã Thanh Định
Xã Trung Lương
HUYỆN ĐẠI TỪ (29 đơn vị)
Thị Trấn Quân Chu
Xã An Khánh
Xã Bình Thuận
Xã Cù Vân
Xã Hà Thượng
Xã Hoàng Nông
Xã Ký Phú
Xã Khôi Kỳ
Xã La Bằng
Xã Lục Ba
Xã Tiên Hội
12
13
14
V
Xã Yên Lạc
Xã Yên Ninh
Xã Yên Trạch
HUYỆN ĐỒNG HỶ (15 đơn vị)
1
T.T Trại Cau
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
VI
1
2
3
4
5
6
VII
1
2
3
4
5
6
VIII
1
2
3
4
5
6
7
T.T Sông Cầu
Xã Khe Mo
Xã Nam Hòa
Xã Cây Thị
Xã Minh Lập
Xã Tân Long
Xã Tân Lợi
Xã Quang Sơn
Xã Văn Hán
Xã Văn Lăng
Xã Hóa Trung
Xã Hóa Thượng
Xã Hợp Tiến
Xã Hòa Bình
HUYỆN PHÚ BÌNH (6 đơn vị)
Xã Tân Đức
Xã Tân Khánh
Xã Bàn Đạt
Xã Tân Hòa
Xã Tân Kim
Xã Tân Thành
THỊ XÃ PHỔ YÊN (6 đơn vị)
Phường Bắc Sơn
Xã Minh Đức
Xã Phúc Thuận
Xã Phúc Tân
Xã Thành Công
Xã Vạn Phái
TP THÁI NGUYÊN (12 đơn vị)
Xã Cao Ngạn
Phường Đồng Bẩm
Xã Đồng Liên
Xã Sơn Cẩm
T.T Chùa Hang
Xã Linh Sơn
Xã Huống Thượng
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
11
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Xã Bản Ngoại
Xã Cát Nê
Xã Minh Tiến
Xã Mỹ Yên
Xã Na Mao
Xã Phú Cường
Xã Phú Lạc
Xã Phú Thịnh
Xã Phú Xuyên
Xã Phục Linh
Xã Tân Linh
Xã Vạn Thọ
Xã Văn Yên
Xã Yên Lãng
Xã Đức Lương
Xã Phúc Lương
Xã Tân Thái
Xã Quân Chu
8
9
10
11
12
IX
1
Xã Phúc Hà
Xã Phúc Trìu
Xã Phúc Xuân
Xã Tân Cương
Xã Thịnh Đức
TP SÔNG CÔNG (01 đơn vị)
Xã Bình Sơn
2. Đầu tư hạng mục thiết bị
2.1. Danh mục đầu tư
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
12
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
STT
1
2
3
4
Thiết bị
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mục đích sử dụng
ĐVT
Số lượng
Máy tính
Processor: Intel(R) Core i3-6100 Processor (3.7GHz, 3MB)
Ram: 4GB DDR3 1600MHz
Ổ cứng: 500Gb
Optical Drive: DVD-ROM
Monitor: DELL E1916H 18.5”
Kèm: Keyboad, Mouse
OS: PCDos
Bảo hành 12 tháng
Phục vụ việc tác nghiệp với
phần mềm tin học việc giải
quyết thủ tục hành chính và các
phần mềm khác của cán bộ tại
Bộ phận một cửa và các phòng
ban chuyên môn, lãnh đạo Văn
phòng
Bộ
328
UPS
Công suất: 500VA/300W
Công nghệ Line Interactive với tính năng tự động ổn áp (AVR)
Dải điện áp đầu vào rộng: từ 170-264V
Điện áp đầu ra 230V
Tần số: 50/60Hz
Thời gian lưu điện: 7 phút cho 1 PC
Kích thước: 288 x 148 x 100mm (sâu x cao x rộng)
Đảm bảo nguồn điện ổn định
phục vụ cho các máy trạm hoạt
động trong thời gian mất điện,
để kịp sao lưu, tắt máy an toàn.
Chiếc
328
Máy in laser
đen trắng
- Chức năng: Print
- Khổ giấy: A4/A5
- In đảo mặt: Không
- Cổng giao tiếp: USB/ WIFI
- Dùng mực: HP CE285A
- Bảo hành 12 tháng
Máy in phục vụ in giấy biên
nhận và các tài liệu cần thiết
khác tại bộ phận “một cửa”
Cái
176
Phục vụ việc sao chụp tài liệu
của Bộ phận một cửa và có thể
làm dịch vụ khi tổ chức, công
dân có nhu cầu
Bộ
114
Máy
photocopy
Chức năng: Copy + In mạng + Scan mạng
Chức năng đảo 2 mặt bản sao (Duplex)
Chức năng chuyền và đảo bản gốc tự động (ARDF)
Phương thức in: Quét, tạo ảnh bằng tia laser & in bằng tĩnh
điện
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
13
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
Tốc độ sao chụp: 25 trang A4/phút
Độ phân giải: 600*600dpi
Sao chụp liên tục: 999 tờ
Mức phóng to/thu nhỏ: 25%-400% (tăng giảm từng 1%)
Bộ nhớ Ram: 256 MB (Max 512 mb.)
Khay giấy ngăn kéo: 2 khay, Khay 1: 250 tờ + Khay 2: 550
tờ (định lượng 64 đến 90gsm)
Khay giấy tay: 100 tờ (định lượng 64 đến 128gsm).
Khổ giấy tối đa : A6 - A3.
Chức năng chia bộ bản sao điện tử.
Màn hình LCD cảm ứng Tiếng Việt.
Chức năng quét ảnh 1 lần sao chụp nhiều lần
Cổng giao tiếp với máy tính: USB 2.0 + RJ-45 (cổng mạng).
Kèm chân đế cho máy photo
24 tháng hoặc số bản copy tương đương
Cảm biến hình ảnh
CIS x 2
Độ phân giải
600 dpi
Kiểu quét
ADF 2 mặt
Trắng đen/màu (200dpi): 30 tờ/phút = 60
ảnh/phút
Tốc độ quét
5
Máy quét
(scan)
Khay giấy ADF
Công suất quét/ngày
50 tờ
Khổ giấy
Khổ giấy A4
Kiểu kết nối
USB 2.0
Tương thích HĐH
Nguồn điện
Window Vista / 7 / 8 /10
Windown Server 2012/2008
AC 100 to 240 V ± 10%
3.000 tờ
Kích thước (WxDxH)
298 x 135 x 133mm
Trọng lượng
2,5Kg
Máy quét phục vụ quét các tài
liệu cần thiết tại bộ phận một
cửa
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
Cái
117
14
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
6
7
8
9
10
Ổ cắm điện
Lioa
Cáp mạng
(m)
Đầu bấm
RJ45
Đầu chụp đầu
bấm RJ45
Ghế chờ công
dân
6 lỗ
Nối máy tính, máy in, UPS
với nguồn điện
Cái
280
Cáp mạng Cat 5e FTP, hợp kim
Kết nối mạng LAN, internet
giữa các thiết bị
m
884
Cái
884
Cái
884
Băng
224
Đầu bấm RJ45
Vật liệu phụ phục vụ thi công
hệ thống mạng
Đầu chụp đầu bấm RJ45
Ghế phòng chờ Hoà Phát GPC 03-5 (1 băng 5 ghế)
Ghế khung thép sơn tĩnh điện, kiểu dáng chắc chắn, hiện đại. Đệm và
tựa ghế nổi bật bởi thiết kế phần khung bo viền tạo nên điểm nhấn, sang Phục vụ công dân ngồi chờ
trọng cho sản phẩm.
giao dịch
Chân ghế sử dụng chân tăng chỉnh.
Kích thước: Rộng 2950 x Sâu 700 x Cao 420-810 mm
2.2. Phân bổ đầu tư cho các xã/phường/thị trấn
STT
Xã\Thiết bị
I
HUYỆN VÕ NHAI
1
2
3
4
5
6
7
Thị trấn Đình Cả
Xã Dân Tiến
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Phú Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Bình Long
Máy tính
Máy scan
Ghế chờ
công dân
Máy in
UPS
Ổ cắm điện Lioa
Máy
photocopy
4
3
4
4
4
4
3
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
3
1
1
1
1
1
2
4
3
4
4
4
4
3
3
2
3
3
3
3
3
1
1
1
1
1
1
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
15
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
8
9
10
11
12
13
14
15
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Xã Cúc Đường
Xã Liên Minh
Xã Nghinh Tường
Xã Phương Giao
Xã Sảng Mộc
Xã Thần Sa
Xã Thượng Nung
Xã Vũ Chấn
HUYỆN ĐỊNH HÓA
Thị trấn Chợ Chu
Xã Đồng Thịnh
Xã Kim Phượng
Xã Phú Tiến
Xã Phúc Chu
Xã Tân Dương
Xã Trung Hội
Xã Bảo Cường
Xã Bảo Linh
Xã Bình Thành
Xã Bình Yên
Xã Bộc Nhiêu
Xã Điềm Mạc
Xã Định Biên
Xã Kim Sơn
Xã Lam Vỹ
Xã Linh Thông
Xã Phú Đình
3
4
4
3
3
2
4
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
1
1
1
1
2
1
3
4
4
3
3
2
4
1
2
3
3
2
2
2
3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
3
2
5
3
1
3
1
3
1
1
3
4
3
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
0
0
0
1
1
1
3
2
0
1
2
1
0
0
1
2
1
0
1
1
1
2
3
2
5
3
1
3
1
3
1
1
3
4
3
1
1
1
1
2
2
2
3
3
1
2
2
2
1
1
2
3
2
1
1
1
1
1
0
1
1
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
16
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
19
20
21
22
23
24
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Xã Phượng Tiến
Xã Quy Kỳ
Xã Sơn Phú
Xã Tân Thịnh
Xã Thanh Định
Xã Trung Lương
HUYỆN ĐẠI TỪ
Thị Trấn Quân Chu
Xã An Khánh
Xã Bình Thuận
Xã Cù Vân
Xã Hà Thượng
Xã Hoàng Nông
Xã Ký Phú
Xã Khôi Kỳ
Xã La Bằng
Xã Lục Ba
Xã Tiên Hội
Xã Bản Ngoại
Xã Cát Nê
Xã Minh Tiến
Xã Mỹ Yên
Xã Na Mao
Xã Phú Cường
Xã Phú Lạc
Xã Phú Thịnh
Xã Phú Xuyên
1
0
2
2
2
2
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
0
1
1
0
0
0
1
2
2
2
2
1
1
2
2
2
2
1
1
0
1
1
1
2
3
1
4
2
4
2
1
4
2
5
3
2
5
2
3
3
3
2
2
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1
2
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
1
2
1
1
1
1
2
2
1
2
2
2
1
2
1
1
2
3
1
4
2
4
2
1
4
2
5
3
2
5
2
3
3
3
2
2
2
3
2
3
2
3
2
2
3
2
3
3
2
3
2
3
3
3
2
2
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
17
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
21
22
23
24
25
26
27
28
29
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
V
1
2
Xã Phục Linh
Xã Tân Linh
Xã Vạn Thọ
Xã Văn Yên
Xã Yên Lãng
Xã Đức Lương
Xã Phúc Lương
Xã Tân Thái
Xã Quân Chu
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
Thị trấn Đu
Thị trấn Giang Tiên
Xã Cổ Lũng
Xã Phấn Mễ
Xã Vô Tranh
Xã ôn Lương
Xã Tức Tranh
Xã Yên Đổ
Xã Hợp Thành
Xã Phú Đô
Xã Phủ Lý
Xã Yên Lạc
Xã Yên Ninh
Xã Yên Trạch
HUYỆN ĐỒNG HỶ
T.T Trại Cau
T.T Sông Cầu
4
4
2
2
4
3
5
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
0
2
0
0
2
4
4
2
2
4
3
5
2
2
3
3
2
2
3
3
3
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
3
2
2
1
2
2
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
2
1
2
2
2
2
2
3
2
2
2
3
4
2
1
2
2
3
3
4
3
2
2
1
2
3
3
2
2
2
2
2
2
3
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
2
3
4
2
1
2
2
3
3
4
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
18
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
VI
1
2
3
4
5
6
VII
1
2
3
4
5
6
Xã Khe Mo
Xã Nam Hòa
Xã Cây Thị
Xã Minh Lập
Xã Tân Long
Xã Tân Lợi
Xã Quang Sơn
Xã Văn Hán
Xã Văn Lăng
Xã Hóa Trung
Xã Hóa Thượng
Xã Hợp Tiến
Xã Hòa Bình
HUYỆN PHÚ BÌNH
Xã Tân Đức
Xã Tân Khánh
Xã Bàn Đạt
Xã Tân Hòa
Xã Tân Kim
Xã Tân Thành
THỊ XÃ PHỔ YÊN
Phường Bắc Sơn
Xã Minh Đức
Xã Phúc Thuận
Xã Phúc Tân
Xã Thành Công
Xã Vạn Phái
3
2
3
3
3
2
3
2
2
5
2
4
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
3
2
2
2
2
1
1
2
2
3
2
3
3
3
2
3
2
2
5
2
4
2
3
2
3
2
3
2
3
2
2
3
2
3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
3
3
1
3
2
2
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
1
1
2
1
1
3
3
1
3
2
2
3
2
2
3
2
2
1
1
1
1
1
1
5
5
7
5
7
5
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
5
5
7
5
7
5
3
3
3
3
3
3
1
1
1
1
1
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
19
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
VIII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
IX
1
TP THÁI NGUYÊN
Xã Cao Ngạn
Phường Đồng Bẩm
Xã Đồng Liên
Xã Sơn Cẩm
Phường Chùa Hang
Xã Linh Sơn
Xã Huống Thượng
Xã Phúc Hà
Xã Phúc Trìu
Xã Phúc Xuân
Xã Tân Cương
Xã Thịnh Đức
TP SÔNG CÔNG
Xã Bình Sơn
2
4
1
2
3
2
2
1
3
3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
1
2
1
2
1
1
3
3
1
1
2
4
1
2
3
2
2
1
3
3
1
1
2
3
2
2
2
2
2
1
3
2
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
2
2
1
2
0
1
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn miền núi, vùng cao
20
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
3. Giải pháp công nghệ
3.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật cung cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT
Việc thiết kế hệ thống phải đạt các tiêu chuẩn theo Quy định chuyên ngành
như: Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 về việc ban hành danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định
số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3.2. Lựa chọn công nghệ, giải pháp
3.2.1. Về các thiết bị công nghệ thông tin
Căn cứ theo Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006 quy định về
việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin trong đó ưu tiên các sản
phẩm thoả mãn ít nhất một trong số các yêu cầu sau:
- Được nghiên cứu thiết kế, sản xuất hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam;
- Được lắp ráp, chỉnh sửa, nâng cấp hoặc bản địa hoá trên lãnh thổ Việt
Nam mà các hoạt động này đem lại hàm lượng giá trị gia tăng cao hoặc
đem lại nhiều lợi ích thiết thực về chính trị, xã hội;
- Các dịch vụ công nghệ thông tin do các tổ chức, doanh nghiệp của Việt
Nam hoặc các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có giấy phép đầu tư
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện;
Cấu hình các thiết bị được đề xuất theo quy định của Bộ Thông tin truyền
thông và dựa vào thị trường các thiết bị CNTT hiện có. Cụ thể:
- Máy tính tại UBND và bộ phận một cửa: Intel(R) Core i3-6100 Processor
(3.7GHz, 3MB), RAM 4GB DDR3 1600MHz, Ổ cứng: 500Gb.
- Thiết bị lưu điện cho máy tính: offline, công suất: 500 VA.
- Máy in laser: Tốc độ Up to 26 ppm, độ phân giải 1200 x 1200 dpi, In khổ
A4/A5.
- Máy photocopy: Đảo 2 mặt bản sao (Duplex), tốc độ sao chụp: 25 trang
A4/phút, Độ phân giải: 600*600dpi, Tốc độ sao chụp: 25 trang A4/phút, độ
phân giải: 600*600dpi, Bộ nhớ Ram: 256 MB (Max 512 mb.), Khổ giấy tối đa:
A6 - A3, Màn hình LCD cảm ứng Tiếng Việt. Kèm chân đế cho máy photo.
- Máy quét A4: Độ phân giải 600 dpi, Kiểu quét ADF 2 mặt, Tốc độ quét: Trắng
đen/màu (200dpi): 30 tờ/phút = 60 ảnh/phút, Công suất quét: 3000 tờ
- Ổ cắm lioa: 06 lỗ.
- Dây mạng: Cat5e.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
21
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
- Đầu bấm mạng, đầu chụp bấm RJ45.
- Ghế chờ công dân: 1 băng 5 ghế, Chân ghế sử dụng chân tăng chỉnh. Kích
thước: Rộng 2950 x Sâu 700 x Cao 420-810 mm
3.2.2. Lắp đặt thiết bị vào hệ thống mạng LAN có sẵn tại đơn vị
Tất các các đơn vị xã, phường, thị trấn đều có hệ thống mạng LAN có sẵn, vì
vậy hỗ trợ bổ sung các thiết bị sẽ được lắp đặt dựa theo mô hình mạng ngang hàng dễ
sử dụng và quản lý.
Các thành phần về hạ tầng gồm:
- Hệ thống mạng bổ sung bao gồm: cáp mạng, nút mạng, tốc độ nội bộ tối thiểu
100 Mbps.
- Các thiết bị CNTT phục vụ hoạt động quản lý, tác nghiệp của cán bộ: máy tính,
máy in, máy quét,….
- Các thiết bị phục vụ giao tiếp công dân, tổ chức (bộ phận một cửa, một cửa
liên thông của xã, phường, thị trấn): máy tính, máy in, máy quét tốc độ cao...
Kết nối WAN, Internet tốc độ cao đảm bảo kết nối liên tục với các quận,
huyện, thị xã,.... Tổng mức đầu tư.
4. Căn cứ lập tổng mức đầu tư
A. Chi phí phát triển phần mềm ứng dụng
1 Số lượng và tính năng công suất thiết bị được lấy theo thiết kế kỹ thuật
2 Khối lượng công việc: lấy theo thiết kế kỹ thuật
3 Đơn giá lấy theo báo giá thị trường và chi phí nhân công kỹ sư phần mềm, kỹ sư
hệ thống CNTT vào thời điểm hiện tại ở thị trường
B. Chi phí và định mức xây dựng dự toán, tổng dự toán
Căn cứ vào các văn bản sau:
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư
ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ Quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
22
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định về
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng công chức;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012
của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin;
- Quyết định 2378/QĐ-BTTTT, của Bộ thông tin và truyền thông, ngày
30/12/2016 Công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu trong hạng
mụccông nghệ thông tin;
- Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
quyết
5. Khái toán tổng mức đầu tư
Mã số
Hạng mục
T.Tiền sau thuế (VNĐ)
Gxl
CHI PHÍ XÂY LẮP
0
Gtb
CHI PHÍ THIẾT BỊ
19.887.431.964
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
380.446.573
Gtv
CHI PHÍ TƯ VẤN
563.533.268
Gk
CHI PHÍ KHÁC
267.725.051
Gdp
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
1.041.570.590
TỔNG CỘNG
22.140.707.448
Gqlda
Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ một trăm bốn mươi triệu bảy trăm linh bảy nghìn bốn
trăm bốn mươi tám đồng.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
23
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
Ghi chú:
Giá trên đã bao gồm thuế và toàn bộ các chi phí liên quan để hoàn thiện hệ
thống theo thiết kế.
6. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước theo phân cấp;
7. Lộ trình thực hiện: Từ năm 2018 – 2019.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Hình thức quản lý dự án
Căn cứ phạm vi, mục đích của dự án cũng như công tác đầu tư các dự án
CNTT trong giai đoạn hiện nay, việc lựa chọn hình thức quản lý dự án là Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án hoặc Thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án cần được phân tích qua
các khía cạnh sau:
Lĩnh vực đặc thù: CNTT có thể coi là một trong những lĩnh vực có sau so với
các ngành đầu tư xây dựng cơ bản khác nhưng lại có những phát triển nhanh chóng
và mang tính thời đại, đòi hỏi những thành phần tham gia phải năng động, tiếp nhận
nhanh chóng và hoạt động sâu trong lĩnh vực này.
Phạm vi, mục đích dự án: dự án có phạm vi triển khai trên diện rộng cho nhiều
xã, phường, thị trấn trong tỉnh, có ý nghĩa xã hội lớn ảnh hưởng trực tiếp tới tổ chức,
công dân rất cần các tổ chức, cá nhân làm công tác quản lý dự án chuyên tâm, tập
trung và khách quan.
Nguồn nhân lực: tại cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên cũng như các địa
phương khác trong cả nước, lực lượng cán bộ am hiểu và hoạt động thường xuyên tới
ứng dụng CNTT vẫn còn thiếu cả về số lượng cũng như chất lượng. Chưa kể lực
lượng này thường xuyên kiêm nhiệm thêm các công việc khác hoặc coi CNTT chỉ là
lĩnh vực kiêm nhiệm do vậy không tập trung sâu trong quản lý trực tiếp các dự án về
CNTT;
Cơ chế chính sách: Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính
phủ đã tháo gỡ nhiều vướng mắc về đầu tư CNTT trong đó việc quản lý các dự án
CNTT được Chính phủ quy định các cơ quan nhà nước/chủ đầu tư nếu không đủ
năng lực thực hiện thì có thể thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn đủ năng lực thực hiện
quản lý dự án và các tổ chức/cá nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện năng lực theo
quy định tại Nghị định này.
Trước các điểm phân tích trên việc lựa chọn hình thức quản lý dự án: Thuê đơn vị
tư vấn quản lý dự án là phù hợp nhất.
2. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông, Sở Tài chính, các
UBND huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, thực hiện, theo
dõi sơ kết, đánh giá kết quả và tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý
những vướng mắc, bất hợp lý trong quá trình tổ chức thực hiện.
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
24
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định phương án kỹ thuật
đảm bảo chất lượng trang, thiết bị đúng quy định, đáp ứng yêu cầu; phối hợp giám
sát, kiểm tra triển khai thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính: Tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí từ ngân sách
tỉnh, để đầu tư hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; hướng dẫn, kiểm tra việc dự toán, thanh quyết toán và quản lý tài sản công theo
quy định.
4. Các UBND huyện, thành phố, thị xã:
a) Các UBND huyện Định Hóa, Phú Lương, Đại Từ, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Phú
Bình, thị xã Phổ Yên chủ động cân đối ngân sách đầu tư. Trường hợp các địa phương
chưa bảo đảm đủ kinh phí triển khai thực hiện báo cáo, đề nghị UBND tỉnh xem xét
hỗ trợ theo quy định.
b) UBND huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên (đối với các xã, phường, thị trấn
không nằm trong dự án này), UBND thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công
chủ động cân đối kinh phí đầu tư cơ sở, vật chất trang thiết bị Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả các xã, phường bảo đảm điều kiện tiêu chuẩn theo quy định.
5. Các UBND xã, phường, thị trấn: Quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả thiết
thực tài sản được hỗ trợ theo quy định hiện hành về quản lý tài sản công./.
3. Phương thức thực hiện: Để bảo đảm thống nhất, đồng bộ các trang,
thiết bị trong toàn tỉnh đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa áp dụng phương thức Đấu thầu
tập trung tại tỉnh
4. Thời gian thực hiện:
Hạng mục công việc
STT
Thời gian thực
hiện
Xin chủ trương đầu tư
1
Lập, trình, phê duyệt thuyết minh xin chủ trương dự án
Quý II/2018
Đầu tư trang thiết bị + phần mềm
1
2
Tư vấn Khảo sát, lập và trình phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi
Tư vấn lập và trình phê duyệt Thiết kế thi công và Tổng
dự toán
Quý II/2018
Quý III/2018
3
Thực hiện các thủ tục về lựa chọn nhà thầu cung cấp
trang thiết bị
Quý IV/2018
4
Cung cấp, lắp đặt trang thiết bị và thiết lập hệ thống
mạng
Quý I/2019
TMLDA: Hỗ trợ CSVC, trang thiết bị cho Bộ phận TN&TKQ các xã, phường, thị trấn
miền núi, vùng cao
25