Tuần 8
Thứ hai ngày 27 tháng10 năm 2008
Toán
Tiết : 36
Số thập phân bằng nhau
a- Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết đợc.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 STP thì đợc một STP bằng
nó.
- Nếu một STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 ta đ-
ợc một STP bằng nó.
- Rèn kỹ năng so sánh STP bằng nhau.
* Trọng tâm: Hs nắm chắc khi thêm hoặc bớt số 0 ở phần bên phỉa STP thì đợc STP bằng
nhau.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài về nhà
Nêu cách đọc viết STP?
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 Hs chữa
2 Hs nêu
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Đặc điểm của STP khi viết thêm (hay
xoá đi) chữ số 0 ở bên phải STP?
a) VD điền số thích hợp vào chỗ .
9dm = . cm 90cm = .m
9dm = m
Gv nhận xét kết quả Hs điền
- Từ kết quả trên hãy so sánh 0,9m và 0,90m
- Gv nhận xét ý kiến của Hs và kết luận. Ta có
9dm =90cm
Mà 9dm - 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90m
Hãy so sánh 0,9 và 0,90
b) Nhận xét
Nhận xét 1: Hãy tìm cách viết 0,9 thành 0,90
Học sinh lắng nghe
9dm = 90cm 90cm = 0,90m
9dm = 0,9m
Hs thảo luận nhóm
Các nhóm nêu ý kiến và nhận xét
0,9 = 0,90
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của số 0,9 ta đợc số 0,90
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần Ta đợc số 0,90 là số bằng 0,9
thập phân của số 0,9 ta đợc số nh thế nào so
với số này
Qua VD này cho biết khi viết thêm chữ số 0
vào bên phải phần thập phân của một số thập
phân thì ta đợc một số ntn?
Dựa vào kết luận tìm số thập phân bằng số 0,9;
8,27; 12
Nhận xét 2: Hãy tìm cách đề viết 0,90 = 0,9
Khi xoá chữ số ở bên phải phần thập phân của
số 0,90 ta đợc một số thập phân nh thế nào so
với số đã cho?
Yêu cầu Hs tìm và viết STP bằng 0,9000;
8,7000, 12,000
Yêu cầu Hs đọc nhận xét 2 SGK
Đợc STP bằng nó
(Hs đọc lại kết luận 1)
Học sinh nêu kết quả
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 =8,7500 =8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,00
Học sinh quan sát các chữ số 2 số và nêu
Nếu xoá đi chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân của số 0,90 ta đợc 0,9
Ta đợc một số thập phân bằng nó
0,9000 = 0,900 = 0,90 =0,9
8,75000 = 8,7500 =8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 =12,00 =12
Học sinh đọc
3.3. Luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu Hs làm bài
Gv nhận xét bài làm của Hs
1 Hs làm bảng lớp làm vở
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04
2001,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02
100,000 = 100
Học sinh nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề
Gọi Hs làm bài
Học sinh nêu yêu cầu đề
Với số có 3 chứ số ở phần thập phân
không phải viết thêm mà chỉ viết thêm
chữ số 0 với các số có phần thập phân ít
hơn 3 chữ số để có đủ 3 chữ số.
a) 5,612;17,2;17,200; 480,59= 480,590
b) 24,5 =24,500; 80,01=80,010; 14,678
4- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
Khi viết thêm, (xoá đi) những chữ số 0 ở bên
phải phần thập phân của 1 STP thì giá trị của
số đó nh thế nào?
Làm bài ở nhà: Bài 3 (Sgk)
Chuẩn bị bài sau: So sánh STP
Tập đọc
Tiết 15
Kì diệu rừng xanh
a- Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng tả nhẹ nhàng cảm
xúc ngỡng mộ trớc vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng, tình yêu mền ngỡng mộ của tác giả đối với vẻ
đẹp của rừng.
* Trọng tâm: Đọc trôi chảy, diễn cảm, hiểu đợc nội dung bài.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: ảnh minh hoạ trong Sgk phòng to, tranh ảnh về rừng, con vật sống trong
rừng.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Đọc thuộc bài thơ, Tiếng đàn -ba-la-lai-ca
trên sông Đà?
+ Chi tiết nào cho thấy cảnh trên sông Đà
vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinnh trả lời
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc.
Sửa lỗi phát âm nếu có
- Kết hợp hỏi nghĩa từ khó trong từng
đoạn?
Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
+ Tác giả tả sự vật nào của rừng?
Học sinh lắng nghe
1 Hs đọc toàn bài
Đọc nối tiếp 3 đoạn (1 lợt)
Đọc nối tiếp lần 2
Đọc theo cặp (lợt 2)
Đại diện 2-3 nhóm đọc
Hs lắng nghe
Nấm, cây rừng, nắng trong rừng, thú rừng,
màu sắc, âm thành của rừng
+ Những cây nấm trong rừng làm tác giả Thành phố nấm mỗi chiếc nấm
lâu đài
có liên tởng thú vị nào?
+ Những liên tởng ấy là rừng đẹp hơn nh
thế nào?
+ Những muông thú trong rừng đợc tác giả
miêu tả ntn?
+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ
đẹp gì cho cánh rừng?
+ Vì sao rừng khộp đợc gọi là "giang sơn
vàng sợi"?
+ Vàng sợi là thế nào?
Rừng khộp
giang sơn. Sự phối hợp của
nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng
lớn, lá vàng mùa thu ở trên cây và rải
thành thảm dới gốc con mang màu lông
vàng, nắng rực vàng.
+ Cảm nghĩ của em là khi đọc bài văn?
Nội dung của bài.
c) Luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc diễn cảm đoạn.
Luyện đọc. Loanh quanh..... dới chân
Gv đọc mẫu
Gv nhận xét chọn HS đọc hay
kiến trúc tân kì
cảm giác mình là ngời
khổng lồ lạc vào vơng quốc ngời tí hon cung
điện, lâu đài, miếu mạo cung điện lúp xúp d-
ới chân.
- Thêm đẹp, sinh động, lãng mạng, thần bí
nh trong truyện cổ tích.
+ Vợn bạc má ôm con chuyền nhanh nh
chớp, con chồng, lông đuôi to, đẹp vụt qua
không kịp đa mắt nhìn theo
+ Con mang vàng, ăn cỏ, chân giẫm thảm lá
vàng.
- Thoắt ẩn, thoắt hiện
rừng sống động đấy
những điều bất ngờ.
Nó có nhiều mầu vàng, lá vàng, con mang
vàng, nắng vàng
Màu vàng ngời sáng, rực rõ, đều khắp rất đẹp
mắt.
Học sinh tự nêu
Tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp kì thú của rừng.
3 Hs đọc nối tiếp
Nêu cách đọc từng đoạn
Đọc theo cặp
Địa diện 2-3 nhóm đọc
3-5 Hs thi đọc
Nhận xét chọn bạn đọc hay
4- Củng cố Dặn dò
+ Tác giả dùng giác quan nào để quan sát
vẻ đẹp của rừng?
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau Trớc cổng trời
Khoa học
Tiết 15
Phòng bệnh viêm gan a
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh
+ Nêu đợc tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền bênh viêm gan A
+ Hiểu đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
+ Biết đợc cách phòng bệnh viêm gan A
+ Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền
mọi ngời cùng tích cực thực hiện
* Trọng tâm: Nắm đợc nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 32,33. Giấy khổ to bút dạ
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Gọi 3 Hs lên bảng
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm ntn?
+ Cách đề phòng bệnh viêm não?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinnh trả lời
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
+ Em hiểu biết gì về bệnh viêm gan?
Gv nêu
Rất nguy hiểm, có ngời mắc viêm gan A có
ngời mắc viêm gan B
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
Tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm.
Phát giấy khổ to, bút dạ, yêu cầu HS trao
đổi thảo luận.
- Khen ngợi HS có tinh thần bổ sung thêm
Gv kết luận: Qua dấu hiệu của ngời mắc
bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với
viêm gan B
Hs hoạt động nhóm
Các nhóm dán phiếu đọc phiếu
Nhận xét bổ sung
+ Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đờng tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán
ăn, mệt mỏi
3.3- Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh viêm gan A
Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm
Yêu cầu các nhóm diễn kịch
Yêu cầu Hs trả lời
+ Bệnh viêm gan A lây qua đờng nào?
Gv nhận xét và kết luận về nguyên nhân và
con đờng lây truyền
Chia nhóm, đọc thông tin phân vai tập diễn
2-3 nhóm lên diễn kịch
VD: Hs 1 (Dìu 1 Hs nằm xuống ghế)
HS3: Cháu bị làm sao vậy chị?
HS1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau
bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ
thể mệt mỏi
HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu
HS 2: Tha bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây
không?
HS3: Bệnh này lây qua đờng tiêu hoá
HS nối tiếp nhau trả lời
Lây truyền qua đờng tiêu hoá. Vi rút viêm
gan A có trong phân ngời bệnh... từ đó sẽ
lây sang ngời lành khi uống nớc lã, thức ăn
sống
3.4- Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn?
Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm
+ Ngời trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm nh vậy để làm gì?
+ Theo em viêm gan A cần làm gì?
Yêu cầu Hs đọc mục bạn cần biết
Gv kết luận...
4- Củng cố - Dặn dò
Chiều em đi đón cu Tí ở trờng về. Trời
mùa hè rất năng. Về đến nhà cu Tý đòi ăn
ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì
với cu Tý?
- Nhận xét giờ học
Học thuộc lòng mục bạn cần biết
Bài sau: Phòng tránh HIV/AIDS
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết : 37
So sánh hai số thập phân
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh.
Biết so sánh 2 STP với nhau
áp dụng so sánh 2 STP để sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngợc lại
* Trọng tâm: Biết cách so sánh STP thành thạo.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP nh Sgk
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Gọi học sinh chữa bài tập 3
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 học sinh chữa
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
1.3. Hớng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
Ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi Hs trình bày cách so sánh?
- Gv nhận xét cách so sánh của Hs
- Hs so sánh nh Sgk
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
Biết 8,1m>7,9m so sánh 8,1 và 7,9
Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9
Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
Gv nêu lại kết luận (Sgk)
Học sinh nhắc
Học sinh lắng nghe
Hs thảo luận nhoám
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm >79dm
8,1m >7,9m
8,1 > 7,9
Phần nguyên 8>7
Khi so sánh 2STP ta có thể so sánh phần
nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên
lớn hơn thì số đó lớn lơn và ngợc lại
2-3 Hs nêu
3.3. Hớng dẫn so sánh 2 STP có phần
nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: So sánh 25,7m và 35,698m
Nêu sử dụng kết luận trên có thể so sánh đợc
2 STP này không? Vì sao?
- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng
nhau
Vậy để so sánh đợc ta là nh thế nào?
Gv nhận xét ý kiến của Hs yêu cầu Hs so
sánh phần thập phân của 2 số đó
Hs thảo luận nêu
Đổi ra đơn vị khác để so sánh
- Gọi Hs trình bày cách so sánh
- Gv giới thiệu cách so sánh nh Sgk
- Phần thập phân của 35,7m là
10
7
m =7dm
=700mm phần thập phân của 35,698m là
1000
698
m = 698mm
Mà 700mm>698mm nên
10
7
m>
1000
698
m
Do đó 35,7m >35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh
- Hãy so dánh hàng phần mời của 35,7 và
35,698
- Em hãy so sánh ở trờng hợp này?
Gv tóm tắt, kết luận
- So sánh 2 phần thập phân với nhau
1 số Hs nêu lớp theo dõi và nhận xét
Hs nêu 35,7 ?35,698
Hàng phần mời 7>6
1 Hs đọc kết luận Sgk
3.4. Ghi nhớ
Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk
3.5. Luyện tập
Bài 1
Nêu yêu cầu của bài toán
Yêu cầu Hs tự làm
Gv nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài toán
Để xếp đợc ta cần làm gì ?
Yêu cầu Hs làm bài
Yêu cầu Hs chữa
- Gv nhận xét cho điểm
Học sinh đọc
1 Hs đọc đề, lớp đọc thầm
So sánh 2 STP
1 Hs lên bảng, lớp làm vở bài tập
a) 48,97<51,02 vì phần nguyên 48<51
b) 96,4>96,39 vì hàng phần mời 4>3
c) 0,7 >0,65 vì hàng phần mời 7>6
Học sinh nêu cách so sánh, nhận xét
Xếp thứ tự từ bé đến lớn
Cần só sánh các số này
Hs lên bảng, lớp làm vở
1 Hs giải thích cách làm
- Lớp theo dõi và nhận xét
So sánh phần nguyên 6<7<8<9
- Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so
sánh phần mời 3<7
xếp 6,375<6,735<7,19<9,01
4- Củng cố dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Học sinh nêu
Chính tả (nghe - viết)
Tiết: 8
Kì diệu rừng xanh
a- Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn. Nắng tra đã rọi xuống... lá úa vàng nh cảnh mùa
thu trong bài. Kì diệu rừng xanh.
- Làm đúng các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê
* Trọng tâm: Hs viết chính xác, đẹp đoạn văn trong bài kì diệu rừng xanh.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Viết sẵn bài tập 3 trên bảng lớp (2 lần). Phấn mầu
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Yêu cầu Hs đọc các câu tục ngữ , thành ngữ
cho các bạn viết.
- Sơm nắng chiều ma
- ở hiền gặp lành
- Liệu cơm gắp mắm
- Một điều nhịn chín điều lành.
? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh
ở các tiếng cha iê?
Gv nhận xét, cho điểm
Hát
2 Hs lên bảng
Lớp viết vào vở
- Các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh đợc
đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn Hs nghe viết
a) Tìm hiểu nôi dung bài
- Gọi Hs đọc đoạn bài viết
? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ
đẹp gì cho cánh rừng?
b) Hớng dẫn viết từ nào khó viết
Trong bài có từ nào khó viết
Yêu cầu Hs đọc và viết từ khó
Học sinh lắng nghe
2 hs đọc nối tiếp hết bài
- Làm cho cánh rừng trở lên sống động đầy
những điều bất ngờ.
Học sinh nêu: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động
con vợn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách,
mải miết, rẽ bụi rậm
2 Hs viết bảng, lớp viết nháp
c) Viết chính tả
Gv đọc bài
d) Soát lỗi, chấm bài
Gv đọc toàn bài
Thu 7-10 bài chấm
- Nhận xét chữa lỗi (nếu có)
Học sinh viết
Học sinh soát lỗi
Học sinh đổi vở soát chéo lỗi
3.3. Hớng dẫn bài tập chính tả
Bài 2:
Yêu cầu Hs đọc nội dung yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs tự làm bài
Gợi ý: Hs gạch chân từ có tiếng chữa
yê/ya.
Yêu cầu Hs đọc các tiếng đã tìm đợc?
? Nêu nhận xét cách đánh dấu thanh ở các
tiếng vừa tìm đợc?
Gv nhận xét
Bài 3:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs tự làmbài
- Gv nhận xét
a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhờng nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu
Bài 4:
Hs đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs quan sát tranh gọi tên từng
loại chim trong tranh.
Yêu cầu Hs nêu hiểu biết của mình về một
số loài chim đó?
Gv giải thích thêm
1 Hs đọc, lớp đọc thầm
1 Hs làm bảng, lớp làm vở bài tập
Các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên yên
- Các tiếng có chứa yê có âm cuối dâu thanh
đợc đánh vào chữ cái thứ 2 của âm chính.
Lớp nhận xét
1 Hs đọc, lớp đọc thầm
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
Nhận xét
b) Lích cha lích chính vành khuyên. Mổ từng
hạt nắng đọc nguyên sắc màu.
Hs đọc thành tiếng
- Hs quan sát tự làm bài, ghi vào vở
- Chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên
Học sinh nêu
4- Củng cố - dặn dò
Nhận xét giờ học
Ôn cách ghi dấu thanh
Chuẩn bị bài sau
Tiếng đàn..... Đà
Luyện từ và câu
Tiết: 15
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
a- Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tợng thiên nhiên làm quen với các
thành ngữ, tục ngữ, mợn các sự vật hiện tợng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời
sống xã hội.
2. Nắm đợc một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
* Trọng tâm: Nắm đợc một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Từ điển Hs, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, 5 phiếu bài tập 3
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Lấy VD về từ nhiều nghĩa. Đặt câu hỏi để phân
biệt nghĩa?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD
Gv nhận xét, cho điểm
Hát
2 Hs lên bảng
Học sinh trả lời
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1:
Yêu cầu Hs tự làm bài
Gv nhận xét, đánh giá
Bài 2: Thảo luận nhóm đôi, làm bài gợi ý
+ Đọc câu thành ngữ
+ Tìm nghĩa của câu thành ngữ
+ Gạch chân từ chỉ các sự vật, hiện tợng thiên
nhiên.
- Gv nhận xét đánh giá
Học sinh lắng nghe
Đọc yêu cầu
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
Đáp án, ý b; tất cả những gì không do con
ngời tạo ra
Lớp nhận xét
Đọc yêu cầu
- Nhóm đôi thảo luận làm bài theo hớng
dẫn
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
Đáp án thác, ghềnh, gió, bão, sông, đất
(lạ ,quen)
Lớp nhận xét
4 nhóm nối tiếp nêu nghĩa của câu thành
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
Yêu cầu thảo luận nhóm 6 ghi vào phiếu
Gv ghi từ bổ sung miêu tả không gian lên
bảng.
Yêu cầu Hs viết vào vở 4 câu
Bài: Làm tơng tự bài 3
Tổ chức cho học sinh nối tiếp
Hs nối tiếp nhau nêu câu mình đặt
Gv nhận xét
ngữ
C1: gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc
sống
C2: Tích nhiều các nhỏ thành cái lớn
C3: Gặp khó khăn hoặc có việc cần, đành
cậy nhờ, lụy đến cốt sao cho đợc việc.
C4: Khoại trồng đất lạ, mạ trồng đất quen
thì mới tốt.
Học sinh đọc yêuc ầu
Hs thảo luận
- Các nhóm khổ phiếu to, dán ảnh
1 nhóm còn lại nhận xét bổ sung
Hs đọc từ tìm đợc lớp làm vở
Đáp án
- Tả chiều rộng: Bao là, mênh mông, bát
ngát, thênh thang, vô tận, bất tận.
- Tả chiều dài: (xa) tít tắp, tít mù khơi
muôn trùng khơi, thăm thẳm, với vợi, ngút
ngàn dằng dặc, lê thê, lớt thớt, dài ngoẵng,
dài loằng ngằng.
- Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút.
- Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm
hoắm
Hs nêu các câu mình đặt (nêu nối tiếp)
- Tả tiếng sóng: ầm ầm, ào ào, rì rào, i
oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm.
- Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lửng lơ, trờng
lên, bò lên, đập nhẹ, liếm nhẹ.
- Tả đợt sóng mạnh, cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuông, dữ dội,
khủng kiếp.
4- Củng cố - Dặn dò
+ Thiên nhiên là gì?
Nhận xét giờ học
Học thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ
Bài sau
kĩ thuật
Tiết: 11
Thêu chữ v
a- Mục tiêu
- Học sinh cần phải
1. Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V
2. Thêu đợc các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng qui trình
Rèn luyện đôi tay khéo lép và tính cẩn thận.
* Trọng tâm: Biết cách thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Mẫu thêu chữ V. Một số sản phẩn thêu trang trí bằng mũi thêu chứ V
2- Học sinh: Vật liêu: Một mảnh vải trắng màu 35 x 35, kim khâu len, len, phần màu,
thớc kéo, khung thêu.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
Hát
Các bàn trởng kiểm tra báo cao
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2 Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
? Nêu đặc điểm mũi thêu chữ V ở mặt
phải, mặt trái?
- Đa các sản phẩm thêu trang trí bằng chữ
V.
- Nêu ứng dụng của thêu chữ V
? Nêu thao tác vạch dấu đờng thêu chữ V
Gv hớng dẫn cách vạch dấu bằng chì hoặc
rút chỉ.
Hs quan sát, quan sát hình Sgk
- Mặt phải: tạo các chữ V nối nhau
liên tiếp giữa 2 đờng thẳng song
song. Mặt trái: 2 đờng khâu với các
mũi khâu dài bằng nhau và cách đều.
Học sinh quan sát
Thêu trang trí diềm cổ áo, khăn tay
Học sinh đọc Sgk
2 bớc
+ Vạch dấu đờng thêu chữ V
+ Thêu chữ V theo đờng vạch dấu
Hs nêu
Nêu cách bắt đầy thêu và cách thêu
Gv làm mẫu
- Những điều cần chú ý khi thêu (giáo
Hs nêu
Hs quan sát 1-2 con thêu tiếp mũi 2,3
viên nêu)
? Nêu thao tác kết thúc đờng thêu.
- Gv hớng dẫn thao tác lần 2 (nhanh)
Hs lắng nghe
Hs nêu và thực hiện
Hs nêu lại thao tác
4- Củng cố - tổng kết
Nêu thao tác thêu chữ V
Nhận xét giờ học
5- Dặn dò
Ôn thao tác thêu
Chuẩn bị đồ dùng giờ sau
Thực hành
Thứ t ngày 29 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết : 38
Luyện tập
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về.
+ Củng cố kĩ năng so sánh 2STP, sắp xếp các STP theo thứ tự xác định.
+ Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự STP
+ Rèn kĩ năng so sánh STP
* Trọng tâm: Biết cách so sánh STP vận dụng vào sắp xếp thứ tự các STP.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Gọi học sinh chữa bài tập 3
Nhắc lại cách so sánh 2STP
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 học sinh chữa
2 Hs nêu
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
1.3. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu Hs đọc đề
- Nêu yêu cầu của bài
- Gọi Hs chữa bài trên bảng
Yêu cầu Hs giải thích các làm từng phần
Gv nhận xét câu trả lời của Hs
Bài 2:
Yêu cầu Hs đọc đề và tự làm
Yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn
Gv nhận xét, cho điểm
Học sinh lắng nghe
1 Học sinh đọc
So sánh STP rồi điền dấu vào
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
Hs giải thích
84,2 > 84,19 (phần nguyên = nhau, phần
mới 2 > 1)
6,843 < 6,85 (phần nguyên = nhau; phần
mời bằng nhau; phần trăm 4<5)
4,75 = 47,500 (khi viết thêm chữ số 0,
không đổi)
90,9 > 89,6 (phần nguyên 90 > 89)
Học sinh nhận xét
1 Hs lên bảng, lớp làm vở bài tập
4,23 < 4,32 <5,3 < 5,7 < 6,02
1 Hs nêu miệng các sắp xếp
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề
Yêu cầu Hs khá giỏi tự làm
1 Hs đọc, lớp theo dõi
Hs thảo luận và thực hiện
Gv hớng dẫn Hs yếu làm bài
Gv nắm vững lại cách làm để Hs nắm đợc
* Mở rộng VD: Tìm :biết 9,7x8 <9,758
Gv nhận xét cho điểm
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề
Yêu cầu Hs khá làm bài
Gv Hớng dẫn Hs kèm làm bài
Gv chấm một số bài, nhận xét
1 Hs chữa bài trên bảng nêu miệng
- Cách làm 9,7 x 8 < 9,718
Phần nguyên và phần mời của 2 số bằng
nhau
Để 9,7x8 < 9,718 thì hàng phần trăm x<1
x=0
Vậy ta có 9,708 <9,718
Hs thảo luận và nêu kết quả
Phần nguyên và phần mời bằng nhau
Để 9,7 x 8 < 9,758 thì hàng phần trăm x<5
x có thể là 0,1,2,3,4
Vậy ta có
9,7 0 8 < 9,758; 9,7 1 8 < 9,758; 9,7 2 8
< 9,758; 9,73 8 < 9,758;
9,7 4 8 < 9,758
Cả lớp đọc thầm
Lớp làm vở bài tập
a) 0,9 <0 x < 1,2
x là số tự nhiên; 0,9 < x <1,2
x=1
vì 0,9 <1 <1,2
b) 64,87 < x <65,14
x là số tự nhiên và 64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 <65 <65,15
4- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Gọi Hs nêu lại cách so sánh STP
Bài tập về nhà
Điền số thích hợp vào ô trống
a) 56,2 3 <56,245
b) 67,78 > 67,785
Tìm STN thích hợp vào chỗ ....
a) 12,31 <........ <13,01
b) 14,57 >........ >13,57
Học sinh nêu
Chuẩn bị bài sau
Luyện tập chung
Kể chuyện
Tiết: 8
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
a- Mục tiêu
- Học sinh kể lại tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung nói về quan hệ giữa ngời với thiên nhiên.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện các bạn kẻ.
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách và luôn có ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên,
vận động mọi ngời cùng tham gia thực hiện.
* Trọng tâm: Kể tự nhiên hấp dẫn làm ngời nghe hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên
Viết sẵn đề bài trên bảng. Su tầm truyện nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên,
truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 5.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Yêu cầu Hs kể lại chuyện "Cây cỏ nớc Nam"?
nêu ý nghĩa truyện?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinh nối tiếp nhau kể chuyện
Lớp lắng nghe, nhận xét
1- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
- Yêu cầu vài Hs giới thiệu những chuyện
mình đã chuẩn bị kể về quan hệ giữa con ngời
với thiên nhiên
3.2. Hớng dẫn Hs kể chuyện
a) Tìm hiểu đề
Gv gạch chân các từ trọng tâm "đợc nghe, đợc
đọc, giữa con ngời với thiên nhiên"
- Gv yêu cầu Hs giới thiệu những câu chuyện
mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
- Các câu truyện các em đợc học trong Sgk
rất hay. Nhng chúng ta nên chọn các câu
chuyện ngoài Sgk để kể
Học sinh lắng nghe
3-5 Hs giới thiệu
2 Hs đọc to đề bài trớc lớp
2 Hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
Một số Hs giới thiệu câu chuyện của mình
(Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm,
Ngời hàng xóm...)
b) Tổ chức kể theo nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu em kể câu
Từng Hs trong nhóm lần lợt kể
chuyện của mình cho các bạn trong nhóm
cùng nghe.
Gv đi từng nhóm nghe Hs kể giúp đỡ Hs
trong nhóm kể.
- Gv đa ra một số câu hỏi gợi ý trao đổi về nội
dung truyện.
* Hs kể chuyện
* Hs nghe kể - hỏi
c) Thi kể và trao đổi về ý kiến của truyện
- Tổ chức cho Hs thi kể trớc lớp
- Gv ghi tên từng Hs, tên truyện, xuất xứ, ý
nghĩa truyện lên bảng.
Gv nhận xét cho điểm Hs kể và Hs có câu hỏi
cho bạn
Tuyên dơng thởng điểm cho Hs đợc chọn
- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện, nhận xét phần kể của mỗi bạn
Hs lắng nghe bạn kể, cho điểm
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhơ
nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Tại sao bạn chọn chuyện này?
+Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích tình tiết nào trong truyện?
5-8 Hs thi kể
Lớp theo dõi để trả lời câu hỏi của bạn
hoặc câu hỏi hỏi lại bạn tạo không khí sôi
nổi hào hứng.
Nhận xét từng bạn kể và trả lời câu hỏi
Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn
kể hấp dẫn nhất.
4- Củng cố - dặn dò
+ Con ngời cần làm gì để thiên nhiên mãi đợc
tơi đẹp?
- Nhắc Hs luôn có ý thức bảo vệ rừng.
- Nhận xét giờ học
- Kể lại chuyện cho ngời thân nghe
Bài sau: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc
tham gia
Học sinh nêu:
- Yêu quí thiên nhiên
- Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên
- Chăm sóc vật nuôi
- Không tàn phá rừng
Tập đọc
Tiết: 16
Trớc cổng trời
a- Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy lu loát bài thơ.
Biết đọc diễn cảm thể hiện xúc động của tác giả trớc vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng,
vừa ấm cúng, thân thơng của bức tranh vùng cao.
2. Hiểu nội dung bài thơ, ca ngợi vẻ đẹp cuộc sống trên miền núi cao nơi có thiên
nhiên thơ mộng, khoáng đạt trong lành cùng những con ngời chịu thơng, chịu khó, hăng say
lao dộng làm đẹp cho quê hơng.
3- Thuộc lòng một số câu thơ.
* Trọng tâm: Đọc trôi chảy, lu loát. Hiểu đợc nội dung bài.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ Sgk. Tranh ảnh minh hoạ về khung cảnh thiên nhiên và
cuộc sống của ngời vùng cao
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Đọc nối tiếp bài: Kì diệu rừng xanh?
+ Em thích nhất cảnh nào trong rừng khộp?
Vì sao?
+ Vì sao rừng khộp đợc gọi là "giang sơn vàng
rọi"
+Bài văn cho em cảm nhận gì?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinh trả lời câu hỏi
Lớp lắng nghe, nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
Chú ý sửa lỗi phát âm
Gv chia 3 đoạn
Đoạn 1:................... trên mặt đất
Đoạn 2:..................nh khói
Đoạn 3: ..................sơng giá
Học sinh lắng nghe
1 Học sinh đọc toàn bài
3 Hs đọc nối tiếp (vòng 1)
Đọc nối tiêp (vòng 2)
- Kết hợp giải nghĩa từ khó trong từ đoạn Đọc theo cặp (vòng 2)
Gv đọc mẫu
b) Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Chia 6 nhóm Hs thảo luận
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ gọi là cổng
trời.?
Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một
khoảng trời lộ ra có mây bay có gió thoảng
tạo cảm giác nh đó là chiếc cổng trời.
+ Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ?
+ Em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
+Điều gì khiến cánh rừng sơng giá âm nóng
lên?
+ Nêu nội dung bài
c) Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc
lòng
+ Nêu cách đọc từng đoạn.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
Gv đọc mẫu
Tổ chức cho Hs đọc diễn cảm
Gv nhận xét đánh giá
2-3 đại diện cặp trình bày
Hs lắng nghe
Đọc thầm, thảo luận nhóm, trả lời
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
Thấy không gian mệnh mông, cánh rừng
ngút ngàn cây trái, muôn vàn sắc mầu cỏ
hoa vạt nơng, màu mật, thung lũng lúa chín
vang nh mật đọng, trời bồng bềnh mây trôi,
thác nớc trắng xoá ngân nga nh khác nhạc.
Bên dòng suối đàn dê đang ăn cỏ không
gian gợi vẻ hoang sơ, bình yên
Học sinh nêu
- Bởi có hình ảnh con ngời. Những ngời
dân đi làm giữa cảnh suối reo, nớc chảy
Học sinh nêu
3 Hs đọc tiếp nối
Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.
Học sinh lắng nghe
Đọc theo cặp
3-5 nhóm cử đại diện đọc
3-5 em thi đọc
Lớp nhận xét, chọn giọng đọc hay
4- Củng cố - Dặn dò
Tác giả miêu tả cảnh vật ở cổng trời theo trình
tự nào?
Nhận xét giờ học
Tả từng bộ phận của cảnh
Học thuộc lòng bài thơ
Bài sau: Cái gì quý nhất
địa lí
Tiết 8
Dân số nớc ta
a- Mục tiêu
- Học xong bài này, học sinh
+ Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của n-
ớc ta.
+ Biết đợc nớc ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
+ Nhớ số liệu dân số của nớc ta ở thời điểm gần nhất.
+ Nêu đợc một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
+ Thấy đợc sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
* Trọng tâm: Nắm đợc đặc điểm dân số nớc ta. Thấy đợc ý nghĩa của việc kế hoạch
hoá gia đình.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Bảng số liệu về dân số các nớc Đông Nam á năm 2004. Biểu đồ tăng dân
số Việt Nam. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra 3 Hs với nội dung
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nớc ta trên
bản đồ?
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống
và sản xuất của nhân dân ta?
+Chỉ và mô phỏng vùng biển Việt Nam? Nêu
vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinnh trả lời
Lớp lắng nghe, nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Dân số
Gv treo bảng số liệu số dân các nớc trong
khu vực Đông Nam á?
+ Đây là bảng số liệu gì? Nó có tác dụng gì?
- Các số liệu thống kê vào thời gian nào?
Hs đọc bảng số liệu
Bảng số liệu dân số. Dựa vào đó để nhận xét
năm 2004.
Triệu ngời.
Số dân trong bảng tính bằng đơn vị nào?
Yêu cầu Hs làm việc cá nhân tìm hiểu các
Hs làm việc cá nhân ghi câu trả lời vào giấy
820 triệu ngời
nội dung.
- Năm 2004 dân số nớc ta là bao nhiêu?
+ Nớc ta có dân số đứng thứ mấy...?
+Từ nhận xét trên hãy rút ra đặc điểm về
dân số Việt Nam.
Gv nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.
- Gv tóm tắt nội dung
kết luận về dân
số Việt Nam
Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam á
Việt Nam là một nớc đông dân
Hs trình bày kết quả làm việc của mình
Lớp nhận xét bổ sung
3.3- Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Treo biểu đồ dân số Việt Nam quan các
năm
Yêu cầu Hs đọc
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
+ Biểu đồ thể hiện dân số của nớc ta những
năm nào? Số dân từng năm là bao nhiêu?
+ Từ năm 1979
1989 dân số nớc ta tăng
+ Từ 1989
1999 dân số nớc ta tăng bao
nhiêu?
+ Trong vòng 20 năm, mỗi năm dân số n-
ớc ta tăng bao nhiêu?
+ Sau 20 năm ớc tính dân số nớc ta tăng?
Lần?
+Em thấy tốc độ tăng dân số của nớc ta
nh thế nào?
Gv nhận xét sửa chữa, bô rsung câu trả lời
Hs đọc thầm biểu đồ
Hs trao đổi cặp thống nhất ý kiến ghi ra giấy.
- Dân số nớc ta qua các năm
1970: 52,7 triêu ngời
1989; 64,4 triệu ngời
1999: 76,3 triệu ngời
Từ 1979 - 1989 tăng 11,7 triệu ngời
Từ 1989-1999 tăng 11,9 triệu ngời
Mỗi năm dân số nớc ta tăng thêm hơn 1 triệu
ngời
Tăng lên 1,5 lần
Tăng nhanh
1 Hs trình bày về sự gia tăng dân số
Lớp bổ sung, 1 Hs khá trình bày
3.4- Hoạt động 3: Hậu quả của sự tăng dân số
Chia nhóm 6: Hs thảo luận tìm hiểu ND
+ Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số
+ Những năm gần đây mức độ vệ sự gia
tăng dân số nh thế nào?
Gv rút ra nội dung chính của bài
Hs thảo luận, trả lời ra giấy
- Dân số đông dẫn đến thiếu lợng thực, thực
phẩm, thuốc men, nhà ở chật chội, thiếu tiện
nghi, con cái không đợc học hành.
- Nhà nớc vận động nhận thức của con ngời
cao hơn - tốc độ tăng dân số ở nớc ta giẩm
dần.
Học sinh đọc phần bài học
4- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét về sự gia tăng dân số ở địa phơng
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Các dân tộc, sự phân bố dân c
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết: 39
Luyện tập chung
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về.
+ Đọc viết so sánh các STP
+ Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất
+ Rèn kĩ năng so sánh STP
* Trọng tâm: Học sinh so ánh STP thành thạo.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Gọi học sinh chữa bài tập
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
2 học sinh làm bảng
Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
Gv viết các STP lên bảng chỉ cho Hs đọc
Gv hỏi thêm Hs về giá trị theo hàng của các
chữ số trong từng STP
Ví dụ: Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các
số 28,416 và 0,187
Gv nhận xét câu trả lời của Hs
Bài 2:
Gọi Hs lên bảng
Gọi Hs nhận xét
Bài 3:
Yêu cầu Hs đọc đề bài
Bài yêu cầu ta làm gì?
Học sinh lắng nghe
- Gọi Hs đọc nối tiếp
- Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là
một phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở hàng
phần trăm)
- Giá trị của chữ số 1 trong số 0,187 có giá
trị là một phần mời (vì nó đứng ở hàng
phần mời)
Học sinh viết số
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
a) 5,7 b) 32,85
c) 0,01 d) 0,304
1 Học sinh đọc, lớp đọc thầm
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Để xếp đợc từ bé đến lớn ta phải làm gì? Cần phải so sánh các số này với nhau
Gv thống nhất cách xếp cùng Hs
- Gọi Hs giải thích cách sắp xếp theo thứ tự
nêu trên.
Gv nhận xét và cho điểm
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề bài
Làm thế nào để tính đợc giá trị biểu thức trên
bằng cách thuận tiện nhất
Gv chữa bài
1 Hs làm bài, lớp làm vở
Học sinh xếp
41,583; 41,835; 42,358; 42,538;
Học sinh nhận xét
- Học sinh nêu cách làm, lớp theo dõi
+ So sánh phân nguyên 41<42
+ Có 2 cặp số có phần nguyên bằng nhau
41,583 và 41,935
42,358 và 42,538
+So sánh từng cặp ta có 41,583 <41,835
Vì hàng phần mời 5<8)
42,358<42,538
(vì hàng phần mời 3<5)
Vậy các số đó đợc xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn
41,583 <41,835<42,358<42,538
Học sinh thảo luận nêu cách làm
(Tìm thừa số chung của cả tử số và mẫu số
sau đó chia cả tử sổ và mẫu số cho thừa số
chung đó)
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
54
56
9566
56
4536
=
ì
ììì
=
ì
ì
49
89
8887
89
6356
=
ì
ììì
=
ì
ì
4- Củng cố dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung
- Gọi Hs nêu lại cách so sánh STP
- Nhận xét giờ học
Bài tập về nhà: Bài (T46)
Chuẩn bị bài sau
Viết các số đo độ dài
Học sinh nêu
Học sinh chuẩn bị
Khoa học
Tiết 16
Phòng tránh hiv/aids
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh
+ Giải thích đợc một cách đơn gian các khái niệm HIV là gì? AIDS là gì?
+ Hiểu đợc sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS
+ Nêu đợc các con đờng lây nhiễm và cách phòng tránh HIV.
+ Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi ngời cùng phòng tránh nhiễm HIV
* Trọng tâm: Lập đợc khái niệm và con đờng lây nhiễm bệnh HIV/AIDS.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Bảng câu hỏi và câu trả lời phóng to, cắt rời từng câu hỏi từng câu trả
loài. Hình minh hoạ. Giấy khô to, bút dạ mầu
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Gọi 3 Hs lên bảng trả lời câu hỏi theo nội
dung bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát
3 Học sinnh trả lời
Bệnh viêm gan A lây qua đờng nào? Chúng
ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì?
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
Kiểm tra sự su tâm tranh ảnh, tài liệu.
+Các em biết gì về bệnh nguy hiểm này?
Gv nhận xét, bổ sung
Tổ chức thi xem "Ai nhanh, ai đúng"
Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên
5-7 học sinh trình bày
Hs thực hiện
Lớp nhận xét
3.3- Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con đờng lây truyền HIV/AIDS
Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
Tổ chức cho Hs thực hành hỏi đáp
Hs trao đổi, thảo luận, làm bài
Đáp án
1-c; 2-b; 3-d; 4-e; 5-a
Lớp nghe và thảo luận
- HIV/AIDS là gì? Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
do vì rút gây nên.