Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Dạng 6 40 bài tập tìm lỗi sai mức độ nhận biết phần 2 (có lời giải chi tiết) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.56 KB, 10 trang )

BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 2
Thời gian làm bài: 45 phút
Mục tiêu:
- Nhận diện ra những lỗi sai cơ bản thường gặp trong các cấu trúc ngữ pháp mà không cần dịch nghĩa
của câu sang tiếng Việt.
- Củng cố những kiến thức ngữ pháp cơ bản tối thiểu: các thì trong tiếng Anh, chủ ngữ số ít/ số nhiều, câu
điều kiện, câu bị động, giới từ cơ bản hay đi với các động từ/ tính từ nhất định,...
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions
Question 1. If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
A. in
B. experienced
C. wanted
D. chosen for
Question 2. Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and
technology.
A. computing

B. is

C. at

D. that

Question 3. No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.
A. want

B. because

C. are


D. at rush hour

Question 4. Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
A. are

B. length

C. maximum

D. allotted

Question 5. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays
commonly credited to William Shakespeare.
A. There is

B. whom

C. is

D. commonly

Question 6. Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the
meaning of a word.
A. of

B. using

C. meaning of the word

D. whenever


Question 7. The number of students attending universities to study economics have increased
steadily in the last few years.
A. economics

B. of students

C. have

D. attending

Question 8. Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.
A. Several

B. apparent

C. mind

D. listen

Question 9. You must find a more efficiently way of organizing your time.
A. efficiently

B. must

C. a more

D. organizing

Question 10. We were advised not drinking the water in the bottle.

A. in

B. the water

C. drinking

D. advised

Question 11. After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.
A. eaten
B. went
C. letters
D. he wrote
Question 12. She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
A. didn’t send

B. because

C. on

D. her the candy

1


Question 13. He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has
got some respiratory problem.
A. after

B. used to smoking


C. because

D. smoking

Question 14. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a
new one.
A. told

B. got

C. is looking

D. new one

Question 15. There are many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.
A. are

B. many

C. which

D. themselves

Question 16. I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.
A. feel

B. excited

C. bervously


D. have

Question 17. The students are going to hearing three short conversations about food.
A. hearing three short

B. going

C. The students

D. about food

Question 18. Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of
trained and educated personnel for the whole country.
A. educated

B. economies

C. importance

D. the whole country

Question 19. The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
A. slowly

B. its

C. blinking

D. and


Question 20. A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various
parts of composition.
A. the musicians

B. to play

C. uses

D. to know

Question 21. Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or
non-verbal signals.
A. through

B. neither

C. transferring

D. Communication

Question 22. There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it?
A. is only

B. Chinese

C. in town

D. isn’t it


Question 23. You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you.
A. to tell

B. the

C. she’ll

D. with

Question 24. He was the last one leaving the burning building in time.
A. one

B. in time

C. burning

D. leaving

Question 25. Poverty in the United States is noticeably different from that in other country.
A. from

B. noticeably

C. the

D. other country

Question 26. When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming.
A. When
B. a college student C. learned

D. swimming
Question 27. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and
some sinking into the ground.
A. When

B. some

C. the

D. sinking

Question 28. She said to her mother that she will take an exam the next month.
2


A. that

B. next month

C. said to

D. will take

Question 29. The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister.
A. written

B. into

C. by my sister


D. was translating

Question 30. The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the
criteria for success in the work space.
A. to work

B. thinking

C. are

D. for success

Question 31. The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent
severe earthquake.
A. of

B. have

C. due to

D. severe earthquake

Question 32. Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
A. has worn

B. yellow

C. once

D. buys


Question 33. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and
creating
a good impression on your interviewer.
A. Below are

B. help you reduce

C. creating

D. impression on

Question 34. A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city.
A. A number

B. has

C. their headquarters D. capital city

Question 35. Much peopple agree that we should protect the environment.
A. Much

B. agree that

C. protect

D. environment

Question 36. He failed the final exam last year because his laziness.
A. failed


B. the final exam

C. because

D. laziness

Question 37. They asked me how long did it take to get to Paris by train.
A. how long

B. did it take

C. get to

D. by train

Question 38. Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children.
A. enjoy

B. teaching

C. working

D. is

Question 39. The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.
A. that

B. is cooking


C. smells

D. deliciously

Question 40. The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of
words
and to give real examples.
A. The

B. well known

C. meanings

D. to give

------------ THE END-----------

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1

C

Question 2

D

Question 3


A

Question 4

A

Question 5

B

Question 6

B

Question 7

C

Question 8

B

Question 9

A

Question 10

C


Question 11

A

Question 12

A

Question 13

B

Question 14

C

Question 15

C

Question 16

C

Question 17

A

Question 18


C

Question 19

C

Question 20

D

Question 21

B

Question 22

D

Question 23

A

Question 24

D

Question 25

D


Question 26

D

Question 27

D

Question 28

B

Question 29

B

Question 30

B

Question 31

B

Question 32

D

Question 33


C

Question 34

B

Question 35

A

Question 36

C

Question 37

B

Question 38

A

Question 34

D

Question 40

D


Question 1. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf
wanted => want
Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực
này.
Đáp án: C
Question 2. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.
that => who
Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.
Đáp án: D
Question 3. A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
want => wants
Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao
điểm.
Đáp án: A
Question 4. A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.
are => is
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Đáp án: A
Question 5. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ

4


Giải thích: whom => who
Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự
ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến
“who” hay “whom”.
Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề
Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan
thường được gán cho William Shakespeare.
Đáp án: B
Question 6. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use
Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.
Đáp án: B
Question 7. C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
have => has
Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong
vài năm gần đây.
Đáp án: C
Question 8. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ
apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently
Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối
nghe.
Đáp án: B

Question 9. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ
đứng trước danh từ.
efficiently => efficient
Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.
Đáp án: A
Question 10. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.
Đáp án: C
Question 11. A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động
xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten
5


Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.
Đáp án: A
Question 12. A
Kiến thức: Câu ao ước với “wish”
Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước
cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent
Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.
Đáp án: A
Question 13. B
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”

- “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
- “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì
used to smoking => used to smoke
Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô
hấp.
Đáp án: B
Question 14. C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có
cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking
Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một
công việc mới
Đáp án: C
Question 15. C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải
sử dụng “who”
“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật
which => who
Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm
con
một mình
Đáp án: C
Question 16. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó
phải có cùng dạng.
Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.
nervously (adv) => nervous (adj)
Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.

Đáp án: C
Question 17. A
6


Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
hearing => hear
Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.
Đáp án: A
Question 18. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.
importance (n) => important (adj)
Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân
lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Đáp án: C
Question 19. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.
Đáp án: C
Question 20. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know
Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các
phần khác nhau của tác phẩm.

Đáp án: D
Question 21. B
Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”
Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)
“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)
neither => either
Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những
tín hiệu phi ngôn.
Đáp án: B
Question 22. D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it =>
isn’t there
Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?
Đáp án: D
Question 23. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì
7


Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.
Đáp án: A
Question 24. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something
leaving => to leave
Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.
Đáp án: D

Question 25. D
Kiến thức: Danh từ
Giải thích:
Sau other + danh từ đếm được số nhiều
other country => other countries
Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.
Đáp án: D
Question 26. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại.
swimming => to swim
Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.
Đáp án: D
Question 27. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs
off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.
sinking => sinks
Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm
xuống đất.
Đáp án: D
Question 28. B
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will
take => would take
Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.
Đáp án: B
Question 29. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated

Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.
Đáp án: D
Question 30. B
Kiến thức: Cấu trúc song hành
8


Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.
thinking => think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố
quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.
Đáp án: B
Question 31. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.
have => has
Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.
Đáp án: B
Question 32. D
Kiến thức: Cấu trúc với “since”
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn
buys => bought
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Đáp án: D
Question 33. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.
creating => create
Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người

phỏng vấn.
Đáp án: C
Question 34. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc
cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
The number of + plural noun + singular verb….
The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông
thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.
has => have
Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.
Đáp án: B
Question 35. A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
Much + Danh từ không đếm được
Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)
Much => Many
Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.
9


Đáp án: A
Question 36. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing
laziness (n): sự lười biếng
because => because of

Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.
Đáp án: C
Question 37. B
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)
did it take => it took
Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.
Đáp án: B
Question 38. A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”
enjoy => enjoys
Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.
Đáp án: A
Question 39. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously =>
delicious
Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.
Đáp án: D
Question 40. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to
give => giving
Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa
ra ví dụ chân thực.
Đáp án: D

10




×