Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.03 KB, 118 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

TRẦN THỊ HẰNG

ọc

h

in

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ




́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HA

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và

g

chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong

Quảng Trị, tháng 5 năm 2018

Tác giả luận văn

ọc

h
ại
Đ

luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy định.

Trần Thị Hằng

h

in

K



́H



́

i


ư

Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm,

g

giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi
biết ơn sâu sắc.

h
ại
Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Hòa đã hướng dẫn nhiệt tình
chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng
dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

ọc

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, nhân viên và khách hàng của
ngân hàng Agribank Chi nhánh thị xã Quảng Trị trên địa bàn đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể

K


hoàn thành luận văn của mình.

in

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có
điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.

h

Xin chân thành cảm ơn./

Quảng Trị, tháng 5 năm 2018



Tác giả luận văn



́H

Trần Thị Hằng

́

ii


ư

Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên: TRẦN THỊ HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

g

Mã số: 8340410

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA

h
ại
Đ

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

ọc


- Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh TX Quảng Trị.
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,

K

nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh TX Quảng Trị.

in

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

h

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô



tả, kiểm định, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bằng phần mềm SPSS. Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như so sánh, thống kê, quy nạp, vận

́H

dụng lý luận và thực tiễn nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các vấn đề
luận văn đề cập.




3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng công

́
tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh TX
Quảng Trị. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung về công tác huy
động vốn. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn.
Ngoài ra, luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan liên quan về các
giải pháp đề xuất.

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ờn
Ký hiệu

Ý nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Agribank Chi nhánh TX

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Chi


g

Agribank

h
ại
Đ

Quảng Trị

nhánh Thị Xã Quảng Trị

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu & Phát triển Việt Nam

NHNN
NHTM

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương

ọc

NHTW

Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng thương mại cổ phần


Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

KH

Khách hàng

IPCAS

Hệ thống kế toán khách hàng và thanh toán ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

VAMC

Công ty quản lý nợ của các tổ chức tín dụng

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

h


in

K

NHTMCP



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii

g


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. iv

h
ại
Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................................ xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................5

h

1.1.Tổng quan vê ngân hàng thương mại....................................................................5

1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại .....................................................................5



1.1.2.Chức năng của Ngân hàng thương mại ..............................................................6

́H

1.1.3.Vai trò của Ngân hàng thương mại ....................................................................9

1.2..Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .......................................10



1.2.1. Khái niệm vốn, hoạt động huy động vốn ........................................................10
1.2.2. Các phương thức huy động vốn của ngân hàng thương mại...........................11

1.3. Các chỉ tiêu đo lường kết quả công tác huy động vốn của Ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................17
1.3.1.Quy mô huy động vốn......................................................................................17
1.3.2. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động...................................................................17
1.3.3. Thị phần vốn huy động ...................................................................................18

v

́

1.2.3 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .....15



ư
Tr

1.3.4. Cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................................18

ờn

1.3.5.Chi phí huy động vốn.......................................................................................19
1.3.6. Các chỉ tiêu cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM ....................22

g

1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................22

h
ại
Đ

1.4.2.Nhân tố chủ quan .............................................................................................24
1.5. Kinh nghiệm trong hoàn thiện công tác huy động vốn ......................................26
1.5.1.Kinh nghiệm huy động vốn của các NHTM ở Việt Nam ................................26
1.5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank chi nhánh thị xã Quảng Trị. ..........28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

ọc

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
...................................................................................................................................30
2.1.Tổng quan về Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị .............................................30


K

2.1.1.Sự hình thành và phát triển ..............................................................................30

in

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị ................................31
2.1.3. Hoạt động của Agribank chi nhánh thị xã Quảng Trị .....................................33

h

2.1.4. Tình hình nhân sự của Agribank chi nhánh TX Quảng Trị ............................33
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị ........35



2.2.Tổ chức công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh thị xã Quảng Trị........38

́H

2.2.1.Sản phẩm dịch vụ huy động vốn ......................................................................38
2.2.2.Lãi suất và phí ..................................................................................................39



2.2.3.Mạng lưới giao dịch .........................................................................................40
2.2.4.Công tác quản lý thiết bị cơ sở vật chất ...........................................................40

2.2.6. Chăm sóc khách hàng......................................................................................41

2.3. Đánh giá về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn- Chi nhánh TX Quảng Trị........................................................................42
2.3.1.Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn .......................................................42
2.3.2.Đánh giá về thị phần nguồn vốn huy động ......................................................43

vi

́

2.2.5.Đội ngũ nhân viên ............................................................................................41


ư
Tr

2.3.3. Đánh giá cơ cấu nguồn vốn huy động.............................................................45

ờn

2.3.4.Chi phí huy động vốn.......................................................................................51
2.3.5. Cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay................................................52
2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác huy động vốn tại Agribank chi

g

nhánh TX Quảng Trị .................................................................................................54

h
ại
Đ


2.4.1. Thông tin mẫu điều tra ....................................................................................54
2.4.2. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra.....................................................57
2.5. Nhận xét chung về công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng
Trị ..............................................................................................................................69
2.5.1.Những kết quả đạt được ...................................................................................69

ọc

2.5.2. Những mặt hạn chế .........................................................................................71
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trên.................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY

K

ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

in

THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ...........................................................77
3.1. Phương hướng và mục tiêu huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng

h

Trị ..............................................................................................................................77
3.1.1. Phương hướng .................................................................................................77



3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................79


́H

3.2 .Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX
Quảng Trị ..................................................................................................................79



3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn ...................................79
3.2.2. Sử dụng lãi suất linh hoạt nhằm thu hút khách hàng ......................................81

3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên..........................................................83
3.2.6. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng .....................................................84
3.2.7. Hoàn thiện chính sách khách hàng..................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89
I.Kết luận...................................................................................................................89

vii

́

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống giao dịch, phân phối ......................................................81


ư
Tr

2. Kiến nghị ...............................................................................................................89

ờn


TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

g

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

h
ại
Đ

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ọc
h

in

K



́H




́

viii


ư
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tình hình nhân sự của Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị giai đoạn

ờn

Bảng 2.1.

2014-2016............................................................................................34

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị

g

.............................................................................................................35

Hệ thống lãi suất huy động tiết kiêm VNĐ của Agribank CN thị xã

h
ại

Đ

Bảng 2.3:

Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................................39

Bảng 2.4.

Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TX Quảng Trị từ
năm 2014-2016....................................................................................44

Bảng 2.5:

Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian tại Agribank Chi nhánh thị xã Quảng

Bảng 2.6:

ọc

Trị giai đoạn 2014-2016......................................................................45
Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng tại Agribank Chi nhánh thị xã
Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................................47

K

Bảng 2.7:

Cơ cấu nguồn vốn theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn tại

Bảng 2.8:


in

Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..................49
Cơ cấu nguồn vốn theo tiền huy động tại Agribank Chi nhánh thị xã

Bảng 2.9:

h

Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................................50
Cơ cấu chi phí huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị



giai đoạn 2014-2016............................................................................51
Cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay tại Agribank Chi nhánh

́H

Bảng 2.10:

thị xã Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ................................................52
Thông tin về mẫu điều tra ...................................................................54

Bảng 2.12:

Đặc điểm sử dụng dịch vụ huy động vốn của đối tượng điều tra .......55

Bảng 2.13:


Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Sản phẩm huy động vốn



Bảng 2.11:

Bảng 2.14:

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Lãi suất và mức phí .....58

Bảng 2.15:

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Mạng lưới giao dịch.....58

Bảng 2.16:

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Công tác quản lý thiết bị,
cơ sở vật chất.......................................................................................59

ix

́

.............................................................................................................57


ư
Tr


Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Đội ngũ nhân viên .......60

Bảng 2.18:

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về Chính sách chăm sóc

ờn

Bảng 2.17:

khách hàng...........................................................................................60

Bảng 2.19:

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .................................................61

g

Kiểm định KMO và Bartlett's .............................................................62

Bảng 2.21:

Ma trận xoay các nhân tố tạo thành sau khi phân tích EFA................63

Bảng 2.22:
Bảng 2.23:

h
ại
Đ


Bảng 2.20:

Các nhân tố tạo thành sau khi phân tích EFA .....................................65
Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng công tác huy động vốn tại
Agribank Chi nhánh thị xã Quảng Trị.................................................66

ọc
h

in

K



́H



́

x


ư
Tr

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ


ờn
Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị .............................32

Biểu đồ 2.1

Quy mô nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh thị xã Quảng Trị

g

giai đoạn 2014-2016............................................................................42

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H




́

xi


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, cùng với xu hướng hội nhập quốc tế, các ngân hàng đã và đang mở

g

rộng danh mục các hoạt động đầu tư kinh doanh của mình, đem lại các khoản lợi
nhuận không nhỏ. Hoạt động ngân hàng không chỉ dừng lại ở việc thực hiện nghiệp

h
ại
Đ

vụ kinh doanh tiền tệ mà còn thực hiện nhiều dịch vụ khác như: Thanh toán, ký
gửi…, hoạt động của ngân hàng không chỉ bó hẹp trong một quốc gia mà ngày càng
được quốc tế hoá.

Cũng như nhiều tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn là yếu tố đầu vào đóng
một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong đó nguồn


ọc

vốn huy động có ý nghĩa quyết định, là cơ sở để ngân hàngtiến hành các hoạt động
cho vay, đầu tư, dự trữ… mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nhưng để cung cấp đủ

K

vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì
vậy, các ngân hàng rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu

in

kinh doanh của mình. Có thế nói hoạt động huy động vốn từ các nguồn khác nhau
trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các ngân hàng. Khi nguồn vốn huy động

h

dồi dào có nghĩa là cung thanh khoản của ngân hàng đó tăng, ngân hàng sẽ đáp ứng



đầy đủ các cầu về thanh khoản. Hay nói cách khác là trạng thái thanh khoản của
ngân hàng đó tốt, uy tín và thương hiệu của ngân hàng đó trên thị trường được nâng

́H

lên. Khả năng vốn lớn còn giúp ngân hàng chủ động mở rộng quan hệ tín dụng cho
các thành phần kinh tế trên cả hai góc độ: Quy mô tín dụng và thời hạn cho vay.




Điều này sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến quan hệ, năng lực cạnh tranh

của ngân hàng đó ngày càng tốt hơn. Vì vậy, trong định hướng phát triển, tăng

thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, và để
đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thị xã Quảng
Trị (Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị) hoạt động trên địa bàn thị xã Quảng Trị,
một địa bàn nhỏ hẹp và chịu nhiều hậu quả sau chiến tranh, hoạt động huy động vốn

1

́

cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần


ư
Tr

của ngân hàng cũng trải qua không ít khó khăn và thách thức do những biến động

ờn

khó lường của nền kinh tế nói chung và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng
cũng như các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính (các công ty bảo hiểm, bưu
điện, các định chế tài chính khác…).Vì thế việc nghiên cứu và đề xuất những


g

phương án, giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn, tạo sự chủ

h
ại
Đ

động vốn trong kinh doanh là một nhu cầu hết sức cần thiết đặt ra cho chi nhánh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn nội dung: “Hoàn thiện công tác huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh thị xã
Quảng Trị” để thực hiện luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ọc

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá tình hình huy động vốn tại
Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác huy

K

động vốn phù hợp với đặc điểm địa bàn và điều kiện của chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể

in

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng


h

thương mại.

Phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị.



Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Agribank
Chi nhánh TX Quảng Trị.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu



́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị.
Phạm vi không gian: Agribank Chi nhánh TX Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2014 đến 2016. Các dữ liệu sơ cấp
cũng được thu thập và xử lý trong năm 2016.

2

́


Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu về huy động vốn và đề xuất giải


ư
Tr

4. Phương pháp nghiên cứu

ờn

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, báo, tạp chí

g

chuyên ngành, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các báo cáo tài chính,

h
ại
Đ

báo cáo kết quả kinh doanh do các bộ phận chức năng của Agribank Chi nhánh TX
Quảng Trị cung cấp.

Dữ liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc tiến
hành điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh theo


ọc

bảng câu hỏi được chuẩn bị từ trước theo các nội dung cần nghiên cứu của đề tài.

4.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu

K

Tiến hành khảo sát 150 khách hàng trực tiếp đến tham gia giao dịch tại
Agribank chi nhánh TX Quảng Trị.

in

Phương pháp chọn mẫu và thực hiện khảo sát: là phương pháp phân tích
nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu

h

chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân tích này. Để có thể phân tích nhân tố



khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát,
nghiên cứu này có số biến quan sát là 23 (23 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy cỡ mẫu cần

́H

lấy là 115 (n=23*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính
theo công thức n ≥ 8*m + 50 (n là số mẫu; m là số biến), với 6 biến độc lập được




phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu là 98 (n = 8*6 + 50).

Như vậy cỡ mẫu khảo sát 150 quan sát được tính dự phòng trong trường hợp

4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Số liệu thứ cấp:
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, tác giả vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê và phương pháp so sánh để xem xét, đánh giá các vấn đề có liên
quan đến công tác huy động vốn của NHNo & PTNT CN thị xã Quảng Trị. Từ đó,

3

́

khách hàng không trả lời hoặc trả lời thiếu thông tin


ư
Tr

đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại NHNo & PTNT

ờn

CN Thị Xã Quảng Trị.
Số liệu sơ cấp:

g


Số liệu sơ cấp được xử lý bằng các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích độ tin

cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá, mô hình hồi qui. Những kỹ

h
ại
Đ

thuật này được hỗ trợ bằng phần mềm SPSS.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn
được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân

ọc

hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và

K

Phát triển Nông thôn Chi nhánh thị xã Quảng Trị.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại

in


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh thị xã Quảng Trị.

h



́H



́

4


ư
Tr

CHƯƠNG 1

ờn

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

g

1.1.Tổng quan vê ngân hàng thương mại


h
ại
Đ

1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật tổ chức tín dụng 1997:

Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng

ọc

các dịch vụ thanh toán.

Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục

K

tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại (NHTM), ngân
hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các

in

loại hình ngân hàng khác.

h

“Ngân hàng là các tổ chức tín dụng cung cấp một danh mục các dịch vụ tài

chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện



nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền

́H

kinh tế” [9].

Theo Nghị định của Chính phủ số 49/2001/NĐ-CP ngày 12/9/2000 định

nghĩa: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các



hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện
các mục tiêu kinh tế của nhà nước.

́
Luật các tổ chức tín dụng 2010 (Luật số 47/2010/QH12 được Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010) quy định:
“Hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản”[6,tr.12] và “NHTM là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các

5


ư

Tr

hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này

ờn

nhằm mục tiêu lợi nhuận”[6,tr.9]
1.1.2.Chức năng của Ngân hàng thương mại
NHTM là một định chế tài chính trung gian tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi

g

trong xã hội và sử dụng nguồn tiền đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, các hộ

h
ại
Đ

gia đình, cá nhân để phát triển KT-XH. NHTM có ba chức năng chủ yếu sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng

“Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho
thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong
chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập

ọc

trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm
tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh
tế…vv) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các


K

nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu

in

dùng của xã hội”. [2,tr.32]

Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất

h

cả các bên tham gia: người gửi tiền, người đi vay, NHTM và nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền: Có thêm một kênh đầu tư vốn an toàn và có khả



năng sinh lợi; Có cơ hội gia tăng tiêu dùng trong tương lai; Có cơ hội tiếp cận các

́H

dịch vụ khác của Ngân hàng.

- Đối với người đi vay: Có điều kiện về vốn để thực hiện các dự án, phương



án kinh doanh đúng tiến độ, gia tăng được lợi nhuận; Được NHTM cung cấp những
tiện ích phục vụ cho hoạt động kinh doanh (dịch vụ bảo lãnh, thanh toán qua Ngân


́

hàng…).

- Đối với NHTM: Tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế để tạo lập nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của mình; Cung ứng một
khối lượng vốn tín dụng lớn cho nền kinh tế, thu được lợi nhuận từ chênh lệch giữa
lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi; Quy mô và chất lượng nguồn vốn huy động góp
phần nâng cao uy tín thương hiệu của chính NHTM trên thị trường tài chính tiền tệ.

6


ư
Tr

- Đối với nền kinh tế: Hoạt động “đi vay để cho vay” của NHTM đóng vai

ờn

trò quan trọng là kênh chu chuyển nguồn vốn, cung cấp hàng hóa cho thị trường tài
chính tiền tệ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đảm bảo quá trình tái sản xuất
và mở rộng quy mô sản xuất, ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị

g

đồng tiền, kiểm soát lạm phát.

h

ại
Đ

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho
nền kinh tế

NHTM “đứng ra làm trung gian các khoản giao dịch thanh toán giữa các
khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương
mại giữa họ với nhau”.[2,tr.35]

ọc

Chức năng trung gian thanh toán của các NHTM đóng vai trò quan trọng
đối với sự vận động phát triển của nền kinh tế. Thông qua chức năng này, các
NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi và tiện

K

ích, bao gồm:

in

- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân: Các NHTM có
nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu mở tài khoản giao dịch của khách hàng nếu họ tuân thủ

h

các quy định về việc mở và sử dụng tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.

- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng: NHTM




thiết kế và cung cấp nhiều loại phương tiện thanh toán khác nhau cho khách hàng

́H

(giấy chuyển tiền, tín dụng thư, sec, thẻ tín dụng …vv)

- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng: Là nhiệm



vụ quan trọng của NHTM, và phải đáp ứng được các yêu cầu: Nhanh chóng và

chính xác; Đảm bảo an toàn và tiện lợi. “Các khách hàng chỉ thực sự tham gia tích

việt của các giao dịch thanh toán do NHTM tổ chức thực hiện”[2,tr36].
- Cung ứng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng cho khách hàng: Dịch vụ ngân
hàng bao gồm hai loại: Dịch vụ Ngân hàng truyền thống (các dịch vụ đã được các
ngân hàng thực hiện từ lâu và hoàn thiện dần cùng sự phát triển của hệ thống ngân
hàng) và dịch vụ Ngân hàng hiện đại (các sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công

7

́

cực vào quá trình thanh toán qua Ngân hàng, khi họ cảm nhận những tiện ích và ưu



ư
Tr

nghệ thông tin tiên tiến, còn được gọi là dịch vụ ngân hàng điện tử). Trong giai đoạn

ờn

phát triển và hội nhập, hoạt động của các NHTM đang dần hướng đến kinh doanh đa
năng, các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và có sự liên kết chặt chẽ nhằm cung
cấp trọn gói cho khách hàng, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng ,vừa gia

g

tăng nguồn thu ngoài tín dụng cho chính ngân hàng.

h
ại
Đ

Chức năng trung gian thanh toán của NHTM giúp các các chủ thể kinh tế
tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian khi phải thực hiện thanh toán bằng tiền
mặt, đồng thời đảm bảo được sự an toàn trong thanh toán. Chức năng này góp
phần đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, thúc đẩy lưu thông
hàng hoá, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế. Việc thanh toán không dùng tiền mặt

ọc

qua Ngân hàng còn giúp giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi
phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền..., đồng thời góp phần gia tăng nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế cho các NHTM. Chức năng này cũng chính là cơ sở


in

1.1.2.3. Chức năng “tạo tiền”

K

hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.

Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả

h

năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng



trong các giao dịch. “Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay

́H

chuyển khoản, hệ thống Ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín
dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc



vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh


́

toán của công chúng”[21,tr44].

Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng
này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng Ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối
lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM, từ đó
làm tăng lượng tiền cung ứng.

8


ư
Tr

Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho

ờn

nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở
cho việc thực hiện các chức năng sau. Và khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng

g

trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần gia tăng nguồn vốn tín
dụng và mở rộng hoạt động tín dụng.

h
ại

Đ

1.1.3.Vai trò của Ngân hàng thương mại
NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới thiết bị và công nghệ. Trước

ọc

nhu cầu đó, NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt,
cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực

K

hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngân hàng trung ương với nền kinh tế

in

trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng
trung ương sử dụng các công cụ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ

h

trên thị trường mở. Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của




những công cụ này, đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác
động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế để Chính phủ và NHTW có những chính

́H

sách điều tiết thích hợp.

NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng



phát triến kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế, việc mở rộng
và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ hoạt động

́
xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp
cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn
và hiệu quả.

9


ư
Tr

1.2..Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại

ờn


1.2.1. Khái niệm vốn, hoạt động huy động vốn
Như đã biết, Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với

các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng

g

tạo tiền. Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu

h
ại
Đ

quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt
động nhất định.

Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau:
“Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân
hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực

ọc

hiện các dịch vụ kinh doanh khác”

Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
đi vay và vốn khác.

K

Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của


in

ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
Hoạt động huy động vốn (còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi) “là hoạt động

h

nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình



thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người

́H

gửi tiền theo thỏa thuận”[6,tr.12]

Về thực chất nguồn vốn của ngân hàng thương mại là một bộ phận thu thập



quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng mà

người chủ sở hữu của chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác

hàng để ngân hàng phải trả cho họ một khoản thu nhập. Như vậy đã thực hiện vai
trò tập trung và phân phối lại dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân
chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động phát triển kinh tế, đồng thời chính

những hoạt động đó cũng lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Tóm lại, nguồn vốn của ngân hàng thương mại chi phối toàn

10

́

nhau. Hay nói cách khác, họ chuyển từ quyền sử dụng tiền gửi tiền tệ cho ngân


ư
Tr

bộ hoạt động và đóng vai trò quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của

ờn

ngân hàng thương mại.
1.2.2. Các phương thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Phân loại theo thời gian

g

Phân loại phương thức huy động vốn theo thời gian có ý nghĩa quan trọng

h
ại
Đ

đối với ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi

của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả. Theo thời gian, hình
thức huy động được chia thành:

- Huy động ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu được áp dụng
trong các ngân hàng thương mại thông qua việc phát hành các công c ụ nợ ngắn hạn

ọc

trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh
toán...Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được
chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất

K

huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định lại kém.

in

-Huy động trung hạn: Đây là hình thức huy động vốn ngân hàng qua
phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn

h

(từ 1 đến 5 năm). Vốn huy động bằng hình thức này ngân hàng có thể sử dụng
tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên, lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn



nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân


́H

hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn
với lãi suất cao.



- Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên

thị trường vốn.Với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn

1.2.2.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động
-Huy động vốn từ dân cư: Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho
các ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nh àn rỗi của dân chúng và
sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn
huy động từ dân cư thường khá ổn định .

11

́

định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.


ư
Tr

- Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: Đây là nguồn huy

ờn


động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm
thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có
tài khoản trong ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá đều gửi tiền vào

g

ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội

h
ại
Đ

không giống nhau. Vì vậy ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có
thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ
thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử
dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ
chức xã hội gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ ngân hàng.

ọc

-Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá
trình hoạt động các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện
trong giao dịch, thanh toán... Ngoài ra, việc vay lẫn nhau giữa các ngân hàng cũng

K

có thể giúp làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên song

in


là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thương mại. Khi xuất
hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ...các ngân hàng thương

h

mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình này là một thoả thuận tín dụng giữa hai bên. Quá
trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện ở trên thị trường nội tệ hay thị



trường ngoại tệ.

́H

- Huy động vốn từ ngân hàng trung ương : Trong số những đối tượng cho
ngân hàng vay có một đối tượng đặc biệt, đó là ngân hàng trung ương. Ngân hàng



trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối cùng để cứu cho các ngân hàng

thương mại khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ

chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức này các ngân hàng sử dụng
không nhiều.
1.2.2.3 Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn
Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho ngân
hàng khi tiến hành huy động. Các hình thức huy động theo tiêu thức này bao gồm:


12

́

chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng thường không nhiều và


ư
Tr

- Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi

ờn

Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Mục đích của các khoản tiền gửi này

không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần
lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải

g

thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ

h
ại
Đ

lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền mặt hay qua hình
thức thanh toàn bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến
ngân hàng mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động (máy ATM).

Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các khoản tiền gửi cuả các tổ chức kinh tế,
cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời gian nhất định. Khoản này thường

ọc

gắn liền với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian
thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ
dàng nên mức lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài

K

mục đích sử dụng các dịch vụ ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay

in

đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động này của
ngân hàng.

h

Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi (mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân hàng có mục đích) với các thời hạn 3 tháng, 6



tháng, 9 tháng, 1 năm, 3 năm… ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay

́H

việc tạo vốn cho các NH.


Huy động tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm bao gồm các loại sau: Loại



không kỳ hạn, loại có kỳ hạn, loại có kỳ hạn dài.

+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết kiệm

mà không phải báo trước. Đối với ngân hàng số dư tài khoản này thường không lớn,
khác với các loại tiền gửi giao dịch ở chỗ là số dư này ít biến động. Chính vì vậy,
đối với loại tiền gửi này, các NHTM thường phải trả lãi cao hơn so với tiền gửi
thanh toán. Đó là điều kiện để các NHTM có thể dễ dàng huy động số vốn này.

13

́

thông thường. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào


×