Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố đồng hới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.53 KB, 112 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

ĐINH SỸ HÒA

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA

K

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI

h

in
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ




́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60 34 04 10

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

g

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

Người thực hiện luận văn


ọc

h
ại
Đ

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đinh Sỹ Hòa

h

in

K



́H



́

i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực

cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại

g

học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ

h
ại
Đ

cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Khoa, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS. Phan Thanh

ọc

Hoàn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ bệnh viện đa khoa thành

K

phố Đồng Hới đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi rất

in

nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh

h

khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá
nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.



Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn

Tôi xin chân thành cảm ơn!



TÁC GIẢ

́H

động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


́
Đinh Sỹ Hòa

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên: ĐINH SỸ HÒA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ
CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư, phát triển sự nghiệp y tế luôn là vấn đề cần thiết, được ưu tiên hàng
đầu đối với mọi quốc gia, là mối quan tâm đặc biệt trong chính sách an sinh xã hội.
Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách xã hội hóa công tác y tế như phát triển BHYT
toàn dân và tiếp nhận yêu cầu thanh toán BHYT thông qua cổng tiếp nhận BHXH
Việt Nam, trang bị các thiết bị y tế cho các cơ sở y tế công lập nhằm nâng cao chất
lượng y tế, đem đến sự hài lòng cho bệnh nhân và huy động được sự đóng góp hết
sức to lớn của mọi tầng lớp xã hội.

Qua nghiên cứu các lý luận về tổ chức công tác quản lý tài chính tại các các
đơn vị sự nghiệp công lập và việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị
sự nghiệp y tế, đảm bảo tính tự chủ và phát huy vai trò của Bệnh viện trong mục
tiêu của Nhà nước trong vấn đề an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe toàn dân đồng
thời tổng kết thực tiễn hoạt động tổ chức tài chính- kế toán tại Bệnh viện đa khoa
thành phố Đồng Hới, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài
chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới”
làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử
lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống
hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác quản lý tài chính...
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản
lý tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới. Đồng thời, sử dụng phương
pháp phân tích nhân tố, thống kê mô tả, phân tích one sample T-TEST, so sánh…
nhằm đánh giá các cơ sở khoa học, thực tiễn về thực trạng công tác quản lý tài
chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến
nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý tài chính, nâng cao hiệu
quả quản lý tài chính theo hướng tự chủ tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới.

g

ọc

h
ại
Đ

h


in

K



́H



́

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


g

Bảo hiểm y tế

BSCK

Bác sĩ chuyên khoa

BV
BVCL
BVĐK
BVĐK

CBQL
CBVC- LĐ

Bệnh viện
Bệnh viện công lập
Bệnh viện đa khoa
Bệnh viện Đa khoa
Cán bộ công nhân viên

ọc

CBCNV

h
ại
Đ


BHYT

Cán bộ quản lý

Cán bộ viên chức- lao động

K

Cử nhân

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

DVYT

Dịch vụ y tế

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KCB

Khám chữa bệnh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KT- XH

Kinh tế- Xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

TH

Tổng hợp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTB

Trang thiết bị

h



́H



́


iv

in

CN


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii

g

Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................iv

h
ại
Đ

Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ..........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài .......................................................................1


ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG...........6

h

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ....................................6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ..............................6



1.1.2. Đặc điểm quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu.......................................10

́H

1.2. ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN CÔNG [1]. ......................18
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính bệnh viện công...................................................18




1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của quản lý tài chính bệnh viện công [7]. 19
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN CÔNG THEO CƠ

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính bệnh viện tại một số địa phương ở Việt Nam
...................................................................................................................................31
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính cho bệnh viện đa khoa Đồng Hới..................39

v

́

CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ....................................................................................39


ư
Tr

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ

ờn

CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI ...........................................................................................................................42
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN đa khoa thành phỐ ĐỒng HỚi .....................42

g

2.1.1. Giới thiệu về Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới...................................42


h
ại
Đ

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện.........................................................................43
2.2. TỰ CHỦ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ Ở BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI ...............................................................................................................46
2.2.1. Tự chủ của Bệnh viện .....................................................................................46
2.2.2. Phân cấp quản lý ở Bệnh viện.........................................................................49

ọc

2.3. THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA
KHOA THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ..........................................................................51
2.3.1. Đặc điểm quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới ........51

K

2.3.2. Công tác tổ chức quản lý tài chính ở Bệnh viện đa khoa Thành phố Đồng Hới

in

...................................................................................................................................53
2.3.3. Công tác khai thác các nguồn tài chính của Bệnh viện đa khoa thành phố

h

Đồng Hới...................................................................................................................60
2.3.4. Công tác sử dụng các nguồn tài chính của Bệnh viện đa khoa Thành phố




Đồng Hới...................................................................................................................65

́H

2.3.5 . Công tác quản lý tài sản tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới ..........69
2.3.6. Công tác quyết toán tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới..................70



2.3.7. Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý tài chính tại

bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới....................................................................73

Đồng Hới...................................................................................................................75
2.4.1. Những mặt đạt được........................................................................................75
2.4.2. Những tồn tại...................................................................................................77

vi

́

2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố


ư
Tr


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

ờn

CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .................................82
3.1 Định hướng phát triển bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới .........................82

g

3.1.1 Định hướng phát triển chung của ngành y tế ..................................................82

h
ại
Đ

3.1.2. Định hướng phát triển bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới ....................83
3.1.3. Mục tiêu quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện đa khoa
Thành phố Đồng Hới.................................................................................................84
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại bệnh viện đa
khoa thành phố Đồng Hới theo cơ chế tự chủ...........................................................85

ọc

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................92
Kết Luận....................................................................................................................92
Kiến nghị ...................................................................................................................92

K


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................95

in

PHỤ LỤC .................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

h

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH

́

vii


ư
Tr


DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn
Bảng 2.1.

Phân cấp quản lý của các Khoa, Phòng.................................................49

Bảng 2.2:

Báo cáo kinh phí sử dụng chi lương và lương tăng thêm......................55

g

Bảng 2.3:

Kinh phí, cơ cấu NSNN cấp cho Bệnh viện

Bảng 2.4:
Bảng 2.5:

h
ại
Đ

giai đoạn năm 2015-2017 ......................................................................61
Tỷ lệ chi NSNN cho y tế so với GDP từ năm 2012 đến 2017 ..............62
Nguồn thu Viện phí và BHYT của Bệnh viện
giai đoạn năm 2015-2017 ......................................................................63

Bảng 2.6:


Bảng 2.8:

Tổng hợp các nguồn thu của giai đoạn năm 2015-2017 .......................65

ọc

Bảng 2.7:

Nguồn thu khác của Bệnh viện giai đoạn năm 2015-2017 ...................64

Tình hình thực hiện chi NSNN tại Bệnh viện
giai đoạn năm 2015-2017 ......................................................................66

K

Bảng 2.9:

Tổng hợp thực hiện chi từ nguồn viện phí, BHYT và thu khác tại Bệnh

in

viện giai đoạn năm 2015-2017 ..............................................................67
Bảng 2.10: Tình hình Tài sản tại tại Bệnh viện giai đoạn năm 2015-2017 .............69

h

Bảng 2.11: Bảng quyết toán thu-chi của Bệnh viện giai đoạn năm 2015-2017 ......72
Bảng 2.12: Thông tin chung về đối tượng khảo sát tại bệnh viện đa khoa thành phố




Đồng Hới ...............................................................................................73

́H

Bảng 2.13: Kết quả kiểm định one sample T- TEST “4” về công tác quản lý tài

chính bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới ......................................74



́

viii


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1. Mô hình phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ ............................11

g

Sơ đồ 1.2. Mô hình phương pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá khứ .........12


h
ại
Đ

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới ..........44
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới .......................45

ọc
h

in

K



́H



́

ix


ư
Tr

MỞ ĐẦU


ờn

1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Đầu tư, phát triển sự nghiệp y tế luôn là vấn đề cần thiết, được ưu tiên hàng đầu

g

đối với mọi quốc gia, là mối quan tâm đặc biệt trong chính sách an sinh xã hội. Nhà
nước đã đưa ra nhiều chính sách xã hội hóa công tác y tế như phát triển BHYT toàn

h
ại
Đ

dân và tiếp nhận yêu cầu thanh toán BHYT thông qua cổng tiếp nhận BHXH Việt
Nam, trang bị các thiết bị y tế cho các cơ sở y tế công lập nhằm nâng cao chất lượng y
tế, đem đến sự hài lòng cho bệnh nhân và huy động được sự đóng góp hết sức to lớn
của mọi tầng lớp xã hội.

Trong những năm qua, Nhà nước đã ban hành nhiều công văn, chính sách đối với

ọc

hoạt động quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp nói chung và các cơ sở y tế nói
riêng trong việc phát huy quyền tự chủ của đơn vị, giảm dần sự phụ thuộc vào ngân sách

K

nhà nước (NSNN). Với mục tiêu vừa phát triển quy mô, vừa đảm bảo nâng cao chất
lượng khám chữa bệnh, vừa phải huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn


in

lực từ NSNN và các nguồn thu sự nghiệp đòi hỏi tổ chức công tác quản lý tài chính của
đơn vị phải phù hợp với thực tiễn hoạt động của đơn vị.

h

Nguồn thu tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập không chỉ do ngân sách



nhà nước cấp mà còn do chính từng đơn vị tổ chức cung cấp thêm các hoạt động dịch
vụ cho xã hội ngoài nhiệm vụ được nhà nước giao để tạo thêm nguồn thu tài chính của

́H

đơn vị mình. Nguồn thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ ngoài nhiệm vụ nhà nước giao

của từng đơn vị đang có xu hướng tăng dần lên, tỷ trọng thu từ hoạt động sự nghiệp



như thu phí, lệ phí, thu hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ theo thỏa

thuận trong tổng nguồn thu hàng năm của các đơn vị ngày càng cao, góp phần hết sức

Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới là đơn vị sự nghiệp có thu, là một trong
những Bệnh viện thuộc hệ thống công lập của cả nước. Từ năm 2013 đến nay, sau
khoảng thời gian thực hiện tự chủ tài chính một phần ngân sách nhà nước thực hiện

theo nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ đến nay, Bệnh viện rất chú trọng đến
việc đổi mới công tác quản lý tài chính – kế toán, khai thác tối đa các khoản thu, nâng
cao hiệu quả các khoản chi phí, tích cực cân đối thu chi nhằm đảm bảo tự chủ về tài
1

́

quan trọng cho sự phát triển của các đơn vị sự nghiệp công lập.


ư
Tr

chính. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những hạn chế cần nhìn nhận và khắc
phục, thông tin do tài chính mang lại vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu quản trị bệnh

ờn

viện và giúp đưa ra các quyết định để phát triển bệnh viện. Do vậy, cần có sự bổ sung
và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính để đảm bảo hoạt động tài chính của bệnh viện

g

được quản lý ngày càng tốt hơn.
Qua nghiên cứu các lý luận về tổ chức công tác quản lý tài chính tại các các đơn

h
ại
Đ


vị sự nghiệp công lập và việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị sự
nghiệp y tế, đảm bảo tính tự chủ và phát huy vai trò của Bệnh viện trong mục tiêu của
Nhà nước trong vấn đề an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe toàn dân đồng thời tổng
kết thực tiễn hoạt động tổ chức tài chính- kế toán tại Bệnh viện đa khoa thành phố
Đồng Hới, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ

ọc

chế tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới” làm đề tài nghiên
cứu cho Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

K

a. Mục tiêu chung

in

Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ
chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới. Từ đó sẽ đưa ra những

h

giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng
Hới theo hướng tự chủ trong thời gian tới.



b. Mục tiêu cụ thể
chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện công.


-Tìm hiểu, phân tích về thực trạng quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa



́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính theo cơ

thành phố Đồng Hới và từ đó chỉ ra được những mặt đạt được cũng như những vấn đề
còn tồn tại.

́
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ
chế tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa thành
phố Đồng Hới, tập trung chủ yếu vào quản lý các nguồn thu-chi NSNN, thu - chi sự
nghiệp thường xuyên.
2


ư
Tr

b. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian

ờn


Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính mà cụ thể là

tập hợp, phân tích so sánh các khoản thu-chi NSNN, thu- chi sự nghiệp, quản lý tài

2017.

g

sản và quyết toán tại Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới giai đoạn năm 2015-

h
ại
Đ

Về không gian

Đề tài được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng
Bình.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu

ọc

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Nguồn dữ liệu thứ cấp dùng để thu thập, tổng hợp cho luận văn có được thông


K

qua việc quan sát, ghi chép thu thập lại từ các nhân viên Phòng kế hoạch – tài chính,
các khoa phòng liên quan đến cơ chế quản lý tài chính và thu thập dữ liệu thứ cấp chủ

in

yếu là dựa vào các chế độ tài chính, công văn, các quy định tổ chức thông tin kế toántài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế có thu, chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính

h

của Bệnh viện.



Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Thông tin số liệu điều tra được thu thập thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn bao

́H

gồm 2 phần: phần A là thông tin chung về mẫu điều tra; phần B là nội dung điều tra khảo
sát (Hệ thống các tiêu chí, các chỉ tiêu cần khảo sát phù hợp với mục tiêu nghiên cứu).



Ở phần A tác giả dự kiến chỉ xây dựng các thông tin chung nhất về đối tượng

như độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng chứ không hỏi về vị trí nghề nghiệp hay


có chức vụ cao tâm lý họ sẽ đánh giá tốt hơn. Do đó mẫu được chọn từ danh sách cán
bộ công nhân viên đang làm việc tại Bệnh Viện đa khoa thành phố Đồng Hới và có trình
độ học vấn từ trung cấp trở lên.
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử
dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair &
Ctg 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1
3

́

chức vụ công tác bởi vì điều đó sẽ gây nhiễu thông tin trong phần B, như những người


ư
Tr

tham số ước lượng.
Ngoài ra để xác định kích thước mẫu, tác giả sẽ sử dụng công thức dưới đây.

ờn

Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn [11].
N

n=

g

1+ N (e)2


Do đó, với e = 0,1 (10%), số lượng cán bộ công nhân viên là 425 ta tính được

h
ại
Đ

kích thước mẫu tối thiểu:
n=

N

425

=

1+ N (e)2

1+425 (0,1)2

= 80,95

Căn cứ vào các phương pháp xác định cơ mẫu, kết hợp với thực tiễn của nghiên

ọc

cứu nhằm giúp thuận tiện trong quá trình nghiên cứu của tác giả. Số lượng phiếu khảo
sát phát ra thực tế là 120 phiếu và được thu thập trong tháng 01 và 02/2018, sau khi

K


loại đi 20 phiếu không đảm bảo yêu cầu (thiếu thông tin, đáp án đồng nhất quá lớn,..),
số lượng phiếu thu được và đưa vào xử lý là 100.

in

Phương pháp chọn mẫu sơ cấp

Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ danh sách cán bộ công nhân viên đang làm việc tại

h

Bệnh Viện, trong đó phần lớn cán bộ liên quan đến công tác kế hoạch – tài chính, ban lãnh



đạo bệnh viện đều tham gia khảo sát.
Phương pháp phân tích số liệu

́H

Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp

Các dữ liệu thu thập được từ năm 2015- 2017 tác giả sẽ dùng phần phềm

đánh giá về công tác tài chính tại bệnh viện qua các năm.

Tác giả sử dụng phương pháp so sánh trong việc tập hợp xử lý số liệu, tài liệu
dùng để so sánh công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của các năm với nhau
và so sánh trong cùng một thời điểm hoặc ở thời điểm khác nhau.
Phương pháp này còn dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu kinh tế, tìm ra

nguyên nhân ảnh hưởng, xu hướng vận động của các hiện tượng nghiên cứu. Giá trị so
sánh có thể sử dụng số tuyệt đối hoặc tương đối hoặc số bình quân. Trong luận văn
4

́

Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp



Microsoft excel để tập hợp lại sau đó phân tích số liệu bằng phương pháp so sánh để


ư
Tr

này tác giả sử dụng hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng để đánh giá trong nghiên cứu, cụ
thể:

ờn

Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu sơ cấp
Toàn bộ số liệu điều tra được nhập xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0

g

Dùng phương pháp phân tích thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo

các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Kết quả cho ra là giá trị trung bình


h
ại
Đ

(MEAN) của các tiêu chí, ý kiến nghiên cứu.
Sử dụng phương pháp phân tích one sample T - TEST để kiểm định có sự khác
nhau về mức độ trung bình các tiêu chí đánh giá hay không.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

ọc

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơn vị sự nghiệp có thu và quản
lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại các bệnh viện công.

K

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài
chính tại Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới.

in

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ tài chính tại Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới.

h




́H



́

5


ư
Tr

CHƯƠNG 1

ờn

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG

g
h
ại
Đ

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
a. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết

định thành lập, hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy

ọc

nghề; Sự nghiệp Y tế, Đảm bảo xã hội; sự nghiệp Văn hoá - Thông tin (bao gồm cả
đơn vị phát thanh truyền hình ở địa phương), sự nghiệp Thể dục - Thể thao, sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác [1].

K

Theo Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: “Đơn vị sự nghiệp công

in

lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật,
có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (sau đây

h

gọi là đơn vị sự nghiệp công)” [7]. Do đó, đơn vị sự nghiệp công lập có thu được
xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau:



- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm

́H

quyền ở Trung ương hoặc địa phương.


- Được Nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động, thực hiện nhiệm vụ



chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế
độ Nhà nước quyđịnh.

nước quy định.
- Có con dấu và tài khoản riêng, tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước để kiểm
soát các khoản thu, chi tài chính.
Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho xã hội
nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động sự nghiệp

6

́

- Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ Nhà


ư
Tr

không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực lượng sản

ờn

xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. Những hoạt
động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục tiêu lợi
nhuận. Trong quá trình hoạt động được Ngân sách Nhà nước cấp hoặc hỗ trợ kinh


g

phí để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, nhưng vẫn có chức năng sản xuất

h
ại
Đ

kinh doanh, dịch vụ nhằm tận dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có để tạo thêm
thu nhập, nhằm hỗ trợ nâng cao đời sống cán bộ công chức, viên chức và bổ sung
kinh phí hoạt động thường xuyên.

b. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu [3]
- Hoạt động theo mục tiêu và nhiệm vụ được giao

ọc

Hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế nhưng mục đích chính
không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Để thực hiện vai trò của Nhà nước, Nhà nước đã
tổ chức và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung ứng sản phẩm, dịch vụ xã

K

hội công cộng, hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường
thúc đẩy phát triển con người, phát triển kinh tế. Hoạt động sự nghiệp trong các

in

ĐVSN có thu luôn gắn liền và bị tri phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã

xã hội nên các hoạt động này có gắn liền với nhau.

h

hội của Nhà nước. Chính phủ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế,



Trong sự nghiệp y tế, hoạt động theo mục tiêu nhiệm vụ được giao gồm các
hoạt động về khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên

́H

cứu khoa học với các tổ chức; cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm;
pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các hoạt động khác theo quy định của



pháp luật.

Quản lý tài chính ĐVSN phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà

́
nước. Tuỳ theo đặc điểm tạo lập nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp, Nhà nước áp
dụng cơ chế quản lý tài chính thích hợp để các đơn vị sự nghiệp thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ của mình phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối
cảnh hội nhập. Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp theo hướng nâng cao quyền tự chủ tài chính nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ công phục vụ xã hội.


7


ư
Tr

- Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

ờn

Các đơn vị sự nghiệp có chức năng chính là tạo ra những sản phẩm chủ yếu

phục vụ xã hội đồng thời tận dụng khả năng về nhân lực, vật lực của đơn vị để khai
thác nguồn thu. Do đó các đơn vị này không thực hiện cơ chế quản lý tài chính như

g

doanh nghiệp mà đòi hỏi một cơ chế quản lý thích hợp để làm tốt cả hai chức năng

h
ại
Đ

phục vụ nhân dân và khai thác nguồn thu để phát triển.
Hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ được tài trợ bằng nguồn vốn kinh
doanh của đơn vị, được vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ,
viên chức trong đơn vị. Hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết
phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, công khai, dân chủ trong đơn vị,

ọc


theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trong lĩnh vực Bệnh viện công lập, các đơn vị muốn tăng các khoản thu bằng
cách đầu tư vào một số hoạt động SXKD dịch vụ. Các hoạt động này tương đối đa

K

dạng phụ thuộc vào nguồn lực, cơ sở vật chất của đơn vị, cụ thể: khám chữa bệnh

in

dịch vụ, theo yêu cầu; cho thuê mặt bằng (căn tin, hồ bơi, hội trường, bãi giữ xe...);
sản xuất và cung cấp thành phẩm, bán thành phẩm cho bệnh nhân hoặc thị trường

h

bên ngoài...

- Đơn vị sự nghiệp có những đặc điểm khác với loại hình doanh nghiệp trong



kinh tế thị trường

́H

Các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng tới

mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng cách tự bù đắp đủ chi phí và có lãi. Doanh nghiệp


theo cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình.



phải hoạt động theo quy luật thị trường. Đơn vị sự nghiệp không hoàn toàn hoạt động

đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Tuy nhiên
việc cung ứng những hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi
nhuận như doanh nghiệp. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự
nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho người dân nhằm thể hiện vai trò
của Nhà nước khi can thiệp vào thị trường.

8

́

Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do đơn vị sự nghiệp tạo ra


ư
Tr

c. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu [3]

ờn

Để quản lý tốt các hoạt động của các ĐVSN có thu cũng như quản lý được quá

trình phát triển của các loại hình dịch vụ này, phục vụ tốt cho hoạt động của nền

kinh tế quốc dân, cần phải xác định các đơn vị sự nghiệp có thu tuỳ thuộc vào lĩnh

g

vực hoạt động hay khả năng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên

h
ại
Đ

của đơn vị.

* Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSN có thu bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế: gồm các cơ sở khám chữa bệnh như các
bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các bộ, ngành và địa phương; cơ sở khám
chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trường đào tạo y dược; các cơ sở điều dưỡng,

ọc

phục hồi chức năng, các trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ, các đơn vị có chức
năng kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế, trang thiết bị y tế, kiểm nghiệm thuốc, hóa mỹ
phẩm, thực phẩm, kiểm dịch y tế thuộc các bộ, ngành, địa phương, các cơ sở sản xuất

K

vắc xin, sinh phẩm y tế, máu và các chế phẩm về máu, dịch truyền hoặc các sản phẩm

in

khác thuộc ngành y tế…


- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo: gồm các cơ sở giáo dục

h

công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như các trường mầm non, tiểu học, trung
học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường



xuyên, các trường dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại

́H

học, học viện…

- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hoá thông tin nghệ thuật: gồm các đoàn

trung tâm thông tin triển lãm, đài phát thanh, truyền hình…



nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hoá thông tin, thư viện công cộng, bảo tàng,

luyện thể dục thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao…
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế: gồm các viện tư vấn, thiết kế, quy
hoạch đô thị, nông thôn; các trung tâm nghiên cứu khoa học và ứng dụng về nông,
lâm, ngư nghiệp, giao thông, công nghiệp, địa chính…
Việc phân loại các ĐVSN có thu theo lĩnh vực hoạt động tạo thuận lợi cho


9

́

- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực thể dục thể thao: gồm các trung tâm huấn


ư
Tr

việc phân tích đánh giá hoạt động đơn vị trong các lĩnh vực khác nhau tác động đến

ờn

nền kinh tế như thế nào, từ đó Nhà nước đưa ra các chế độ, chính sách phù hợp với
hoạt động của các đơn vị này.
* Căn cứ vào khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí chi hoạt động thường

g

xuyên, ĐVSN có thu gồm:

h
ại
Đ

- Đơn vị SNCT tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: đây là
các đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chỉ đủ trang trải một phần kinh phí hoạt động
thường xuyên, phần còn lại vẫn phải phụ thuộc vào kinh phí do NSNN cấp. Mức tự
bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên luôn nhỏ hơn 100% và được

xác định theo công thức sau:

ọc

Mức tự đảm bảo
chi phí hoạt động

x

100%

K

thường xuyên

Tổng số nguồn thu sự nghiệp

=

Tổng số chi hoạt động thường xuyên

in

- Đơn vị SNCT tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: đây là
các đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường

h

xuyên, không phụ thuộc vào NSNN và Nhà nước không phải cấp kinh phí hoạt




động thường xuyên cho đơn vị.

- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu,

́H

kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.



1.1.2. Đặc điểm quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu

Lập dự toán thu chi các nguồn kinh phí của bệnh viện là thông qua các nghiệp

bệnh viện, trên cơ sở tăng nguồn thu hợp pháp và vững chắc, đảm bảo được hoạt
động thường xuyên của bệnh viện, đồng thời từng bước củng cố và nâng cấp cơ sở
vật chất của bệnh viện, tập trung đầu tư đúng mục tiêu ưu tiên nhằm đạt hiệu quả
cao, hạn chế tối đa lãng phí và tiêu cực cho bệnh viện.

10

́

vụ tài chính để cụ thể hoá định hướng phát triển, kế hoạch hoạt động ngắn hạn của


ư

Tr

a. Đối với hoạt động theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao
Lập dự toán thu chi ngân sách

ờn

-

Lập dự toán ngân sách là quá trình phân tích, đánh giá giữa khả năng và nhu

cầu các nguồn tài chính để xây dựng các chỉ tiêu thu chi ngân sách hàng năm một

g

cách đúng đắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Lập dự toán thu, chi năm kế hoạch

h
ại
Đ

tại các ĐVSN dựa vào những căn cứ sau:

+ Chủ trương của Nhà nước về duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp
trong từng giai đoạn nhất định.

+ Dựa vào các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là các chỉ tiêu
có liên quan trực tiếp đến việc cấp phát kinh phí NSNN kỳ kế hoạch cho các ĐVSN.

ọc


+ Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài chính, quy định hiện hành.
+ Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo.
Có hai phương pháp lập dự toán thường được sử dụng là phương pháp lập dự

K

toán trên cơ sở quá khứ (incremental budgeting method) và phương pháp lập dự
toán không dựa trên cơ sở quá khứ (zero basic budgeting method).

in

• Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ là phương pháp xác định các

h

chỉ tiêu trong dự toán dựa vào kết quả hoạt động thực tế của kỳ liền trước và điều
chỉnh theo tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát dự kiến. Như vậy phương pháp này
thể khái quát theo sơ đồ sau:

TH

Các yếu tố điều chỉnh
tăng trong năm nay



Dự toán năm trước

́H


Quản lý bộ phận



rất rõ ràng, dễ hiểu và dễ sử dụng. Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ có

́

Dự toán năm nay

Quản lý cấp trên
Sơ đồ 1.1. Mô hình phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ [12]

11


ư
Tr

• Phương pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá khứ là phương pháp xác

ờn

định các chỉ tiêu trong dự toán dựa vào nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động trong năm kế
hoạch, phù hợp với điều kiện cụ thể hiện có của đơn vị chứ không dựa trên kết quả
hoạt động thực tế của năm trước. Như vậy đây là phương pháp lập dự toán phức tạp

g


hơn do không dựa trên số liệu, kinh nghiệm có sẵn. Nếu đơn vị sử dụng phương pháp

h
ại
Đ

này sẽ đánh giá được một cách chi tiết hiệu quả chi phí hoạt động của đơn vị. Phương
pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá khứ được khái quát theo sơ đồ sau:
Quản lý bộ phận

Đánh giá các
phương án thay thế

Tổng lợi ích gia
tăng

ọc

Các nguồn lực sử
dụng cho hoạt động

K

Dự toán năm nay

h

in

Quản lý cấp trên


khứ [12]

́H



Sơ đồ 1.2. Mô hình phương pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá

Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ vẫn là phương pháp được sử dụng

rộng rãi ở các ĐVSN của Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu đổi



mới của cơ chế tự chủ tài chính, các ĐVSN có thể nghiên cứu và triển khai áp
dụng thử nghiệm phương pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá khứ cho một

́

số hoạt động tự chủ của đơn vị.
-

Chấp hành dự toán thu chi ngân sách

Chấp hành dự toán là khâu tiếp theo sau khi lập dự toán, nó có vai trò hết sức
quan trọng trong công tác quản lý tài chính của các đơn vị. Trên cơ sở dự toán ngân
sách được giao, các đơn vị sự nghiệp tổ chức triển khai thực hiện, đưa ra các biện
pháp cần thiết đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu chi được giao đồng thời phải có


12


ư
Tr

kế hoạch sử dụng kinh phí ngân sách theo đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm và có

ờn

hiệu quả.

 Nội dung thu
Theo quy định tại Điều 14, Nghị định 43/2006 và khoản 1, mục VIII và thông

g

tư số 71/2006/TT-BTC thì nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm các

h
ại
Đ

khoản sau: kinh phí do nhà nước cấp, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, nguồn viện
trợ, quà biếu, tặng. Ngoài ra đơn vị sự nghiệp được quyền huy động vốn từ các tổ
chức tín dụng, từ cán bộ viên chức trong đơn vị…
* Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp gồm:
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ

ọc


đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, được cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;

K

- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

in

- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước
quy định (nếu có);

h

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền

́H

* Nguồn thu sự nghiệp gồm:



phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm;

- Thu từ viện phí và bảo hiểm y tế




Theo quy định của Bộ Tài Chính, nguồn thu viện phí và bảo hiểm y tế là một
phần ngân sách sự nghiệp y tế của Nhà nước giao cho Bệnh viện quản lý và sử dụng

nước ta, các cơ sở khám, chữa bệnh trong hệ thống y tế Nhà nước chỉ được phép thu
một phần viện phí. Một phần viện phí chỉ tính tiền thuốc, dịch truyền, máu, hoá
chất, xét nghiệm, phim X quang và dịch vụ khám chữa bệnh; không tính khấu hao
tài sản cố định, chi phí hành chính, đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất và trang thiết bị lớn.

13

́

để đảm bảo chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân. Tuy nhiên cho đến nay ở


ư
Tr

Đối với người có thẻ Bảo hiểm y tế thì cơ quan bảo hiểm thanh toán viện phí

ờn

của bệnh nhân cho Bệnh viện.
- Thu từ phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước, theo chế độ được phép để lại

đơn vị.

g


- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của

h
ại
Đ

đơn vị, cụ thể: phí pháp y; phí kiểm nghiệm; thu từ các hoạt động cung ứng lao vụ
(giặt là, ăn uống, phương tiện đưa đón bệnh nhân…);…
* Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác
Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác cũng được Chính phủ Việt Nam quy
định là một phần ngân sách của Nhà nước giao cho Bệnh viện quản lý và sử dụng.

ọc

Tuy nhiên Bệnh viện thường phải chi tiêu theo định hướng những nội dung đã định
từ phía nhà tài trợ. Các nguồn khác như nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
vốn huy động của cán bộ, viên chức trong đơn vị; nguồn vốn liên doanh, liên kết

K

của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

in

 Nội dung chi
* Nhóm chi thường xuyên

h


- Chi cho con người

Chi để duy trì hoạt động của bộ máy bao gồm các khoản chi tiền lương, tiền



công, phụ cấp lương, khen thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và các

́H

khoản thanh toán khác cho các cá nhân. Ngoài các khoản phụ cấp lương như cơ

quan hành chính, do đặc thù hoạt động, ở các đơn vị y tế còn có các khoản chi mang



tính đặc thù như:

+ Chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ: Đây là khoản phụ cấp chi trả cho công

24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và trạm y tế xã, phường, thị trấn.
+ Chế độ phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật: Áp dụng đối với công chức, viên chức
chuyên môn y tế trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
- Chi quản lý hành chính
Bao gồm các khoản chi: tiền điện, tiền nước, văn phòng phẩm, thông tin liên

14

́


chức, viên chức và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn


ư
Tr

lạc, hội nghị, khánh tiết, xăng xe… Nhóm này mang tính gián tiếp nhằm duy trì sự

ờn

hoạt động của bộ máy quản lý của Bệnh viện. Do vậy, các khoản chi này đòi hỏi
phải chi đúng, chi đủ, kịp thời và cần sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn

g

Bao gồm chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho công tác điều trị và khám bệnh;

h
ại
Đ

trang thiết bị kỹ thuật; sách, tài liệu chuyên môn y tế... Nhóm này phụ thuộc vào cơ
sở vật chất và quy mô hoạt động của Bệnh viện. Đây là nhóm thiết yếu nhất, thực
hiện theo yêu cầu thực tế nên Nhà nước ít khống chế việc sử dụng kinh phí nhóm
này. Nhóm chi nghiệp vụ chuyên môn có liên hệ chặt chẽ với chất lượng săn sóc
bệnh nhân và mục tiêu phát triển Bệnh viện.

ọc


- Chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ

Hàng năm do nhu cầu hoạt động, do sự xuống cấp tất yếu của tài sản cố định
dùng cho hoạt động chuyên môn cũng như quản lý nên thường phát sinh nhu cầu

K

kinh phí để mua sắm, trang bị thêm hoặc sửa chữa, phục hồi giá trị sử dụng cho
những tài sản cố định đã xuống cấp. Việc mua sắm tài sản cố định bao gồm tiện

in

nghi làm việc và trang thiết bị phục vụ chuyên môn.

h

* Chi không thường xuyên khác gồm: Chi thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia; thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng; thực hiện chương trình đào tạo



bồi dưỡng cán bộ, viên chức…

Yêu cầu căn bản đối với quản lý chi trong các ĐVSN là phải có hiệu quả và

́H

tiết kiệm. Nguồn lực luôn có giới hạn nhưng nhu cầu không có giới hạn. Hoạt động
sự nghiệp diễn ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp dẫn đến nhu cầu chi luôn




gia tăng với tốc độ nhanh chóng trong khi khả năng huy động nguồn thu có hạn nên

phải tiết kiệm để đạt hiệu quả trong quản lý tài chính. Do đó phải tính toán sao cho

́
với chi phí thấp nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nhất là vấn đề quan tâm hàng đầu
của quản lý tài chính.
-

Quyết toán thu chi ngân sách

Công tác quyết toán là khâu cuối cùng của quá trình sử dụng kinh phí. Quyết
toán là bản báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính cũng
như các chỉ tiêu công tác chủ yếu trong một thời gian nhất định (quí, năm).

15


×