ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Ế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
H
U
NGUYỄN TIẾN NGÀ
TẾ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG
N
H
LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
KI
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Ọ
C
Mã số: 8340410
Đ
ẠI
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
Huế, tháng 6 năm 2018
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá,
nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và tư duy dựa trên những
Ế
tư liệu xác thực.
U
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2018
TẾ
H
Tác giả luận văn
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
Nguyễn Tiến Ngà
i
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ và động viên.
Trần Văn Hòa đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Ế
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy PGS.TS
U
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy Cô giáo Trường
kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
H
Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và
TẾ
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các sở, ban ngành của tỉnh
Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để
thực hiện luận văn.
H
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
KI
thời gian thực hiện luận văn.
N
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
Xin chân thành cảm ơn!
C
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2018
ẠI
H
Ọ
Tác giả luận văn
Đ
Nguyễn Tiến Ngà
ii
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Tiến Ngà
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410-QLKT
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Ế
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
U
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH
H
QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
TẾ
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
H
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến
N
công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
KI
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp:
C
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ sấp; chọn mẫu.
Ọ
- Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
H
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về đào tạo nhân lực
trong lĩnh vực du lịch.
ẠI
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân dẫn
Đ
đến sự bất hợp lý trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. Từ đó, tác giả đề ra
định hướng, giải pháp thực hiện nhằm nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong
thời gian tới.
iii
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
DN
Doanh nghiệp
2
DL
Du lịch
3
EU
Liên minh châu Âu
4
GD&DT
Giáo dục và Đào tạo
5
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
6
LD
Lao động
7
LDTB&XH
Lao động Thương binh và Xã hội
8
UBND
Uỷ ban nhân dân
9
NNL
Nguồn nhân lực
10
VHTT&DL
11
VTOS
12
VTCB
N
H
TẾ
H
U
Ế
1
Bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam
chứng chỉ Nghiệp vụ Du lịch Việt Nam
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
Văn hóa Thể thao và Du lịch
iv
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................. iii
Ế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................iv
U
MỤC LỤC....................................................................................................................v
H
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
TẾ
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH.......................................................................5
Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................5
H
1.1.
N
1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................5
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................7
Chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
KI
1.2.
trong lĩnh vực du lịch ...................................................................................11
C
1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực .............................................................................11
Ọ
1.2.2. Quan điểm về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong lĩnh vực du lịch ..............................................................................12
H
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch............................................14
Lý luận thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh
ẠI
1.3.
Đ
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình.....................17
1.3.1. Thực tiễn về tác động của tình hình trong nước và thế giới hiện nay đến
chất lượng nguồn nhân lực.............................................................................17
1.3.2. Lý luận thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình hiện nay ........................22
v
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU
LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................26
2.1.
Khái quát về tiềm năng du lịch và các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình ..................................................26
Ế
2.1.1. Khái quát về lịch sử, địa lý tỉnh Quảng Bình .................................................26
U
2.1.2. Khái quát về tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Quảng Bình ....................30
H
2.1.3. Khái quát về việc khai thác du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
tỉnh Quảng Bình .............................................................................................36
Thực trạng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
TẾ
2.2.
lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình ............................................................38
2.2.1. Thực trạng về công tác quản lý đào tạo nhân lực của các doanh nghiệp
H
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình....................................38
2.2.2. Thực trạng về chương trình đào tạo nguồn nhân lực của các doanh
N
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình........................44
KI
2.2.3. Thực trạng việc sử dụng nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình .........................................................47
Kết quả nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh
C
2.3.
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình .................50
Ọ
2.3.1. Cơ cấu nhóm tuổi ...........................................................................................51
H
2.3.2. Trình độ ngoại ngữ, tin học............................................................................52
2.3.3. Kỹ năng công việc..........................................................................................53
ẠI
2.3.4. Kinh nghiệm lao động ....................................................................................54
Đ
2.3.5. Nhu cầu học tập, bồi dưỡng ...........................................................................55
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................57
vi
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.1.
Định hướng, quan điểm, mục tiêu về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch
tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 ..................................................................57
3.1.1. Định hướng về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025...................57
Quan điểm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
Ế
3.1.2
U
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025...................58
H
3.1.3. Mục tiêu về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 ...............60
Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các
TẾ
3.2.
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình ...................................................................................................60
H
3.2.1. Nhóm giải pháp về tầm nhìn đào tạo và tuyển dụng......................................60
3.2.2. Nhóm giải pháp về đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo,
N
phát triển và sử dụng nhân lực trong ngành Du lịch tại các doanh nghiệp
KI
nhỏ và vừa ......................................................................................................64
3.2.3. Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư cho đào tạo, phát triển nhân lực
C
ngành du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình ................68
3.2.4. Nhóm giải pháp về quản lý và sử dụng nhân lực du lịch của các doanh
Ọ
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình ..............................................................73
H
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ............................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................79
ẠI
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................82
Đ
PHỤ LỤC...................................................................................................................84
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 2.1:
Tên bảng
Trang
Cơ cấu lao động phân ngành nghề tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ế
hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai
Bảng 2.2:
U
đoạn 2014-2017.......................................................................................34
Cơ cấu lao động phân theo trình độ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
H
hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2014-2017.......................................................................................35
Trình độ cán bộ đào tạo nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
TẾ
Bảng 2.3.
trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017..............39
Bảng 2.5.
Trình độ đào tạo nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
Trình độ ngoại ngữ, tin học của nhân lực hoạt động du lịch trong
N
Bảng 2.6.
H
lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình theo nhóm tuổi năm 2017..................51
Bảng 2.8.
KI
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình năm 2017 .....................52
Số năm kinh nghiệm của nhân sự hoạt động du lịch tại các doanh
Đ
ẠI
H
Ọ
C
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình đến hết năm 2017 ........................54
viii
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Hình 2.1. Bản đồ du lịch tỉnh Quảng Bình năm 2017 ................................................30
ix
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, mạng lưới dịch vụ du
lịch của nước ta đang ngày càng hiện đại và mở rộng, cùng với đó là nhu cầu tham
Ế
quan, vui chơi, giải trí của con người cũng được cải thiện và nâng cao. Ngành du
lịch ngày càng phát triển, trở thành một ngành kinh tế quan trọng của đất nước được
U
nhiều doanh nghiệp lựa chọn khai thác. Điều đó đồng nghĩa với nhu cầu đào tạo, sát
H
hạch kỹ năng, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của các công ty du lịch, các
khu du lịch, các dịch vụ lữ hành phải ngày một hoàn thiện và phát triển.
TẾ
Tỉnh Quảng Bình là tỉnh có vị trí địa lý nằm ở miền Trung Trung bộ, dân số
khoảng 850 nghìn dân (2016), có đường sắt đi qua, sân bay Đồng Hới và cảng Hòn
La, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, núi cao, đường bờ biển chạy dài suốt tỉnh, hệ
H
thống hang động đẹp kỳ vĩ bậc nhất thế giới... đó là điều kiện để ngành du lịch của
tỉnh Quảng Bình phát triển. Hiện nay, Quảng Bình đang khai thác tối đa tiềm năng
N
du lịch, đòi hỏi phải có lực lượng lao động có trình độ và nhất là lực lượng quản lý,
KI
hướng dẫn viên, lễ tân, phục vụ có chuyên môn và nghiệp vụ tốt. Bên canh đó, nền
kinh tế phát triển giúp người dân có thu nhập cao hơn, đòi hỏi nhu cầu giải trí, tham
C
quan du lịch ngày càng lớn. Đó là yếu tố quyết định tạo sự phát triển cho nền du
lịch nói riêng và kinh tế của tỉnh Quảng Bình nói chung.
Ọ
Song sự đầu tư về nhân lực trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình hiện
H
nay vẫn tập trung vào các doanh nghiệp lữ hành lớn, được đầu tư, hỗ trợ và quan
tâm nhiều hơn các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong khi đó, nguồn nhận lực của các
ẠI
doanh nghiệp lớn tuy được đầu tư nhưng không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của thị trường du lịch trong tỉnh mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa lại chiếm
Đ
một phần lớn tiềm năng chưa được khai thác.
Với mong muốn có thể nâng cao hiệu quả trong đào tạo nguồn nhân lực
trong lĩnh vực du lịch, nhắm đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng nhu cầu
của tỉnh nhà. Đồng thời, giúp cho địa phương có thêm định hướng phát triển, thu
hút đầu tư cũng như cải thiện cơ chế quản lý để mang lại hiệu quả cao hơn, thiết
thực hơn.
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Một lý do nữa là chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực này. Trong
khi đây là một đề tài có tính thực tế và khả thi cao, lại đang vô cùng cấp thiết. Vì vậy,
bản thân hi vọng sau khi hoàn thành, công trình có thể trở thành cơ sở để cho tỉnh
Quảng Bình áp dụng và phát triển hoàn thiện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
hoạt động tronh lĩnh vực du lịch, giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển lớn
Ế
mạnh, giúp cho ngành du lịch của tỉnh phát huy hết tiềm năng vốn có của mình.
Trước đây cũng đã có một số nghiên cứu về tình hình phát triển nguồn nhân
U
lực trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình, nhưng chưa có nghiên cứu nào
H
nghiên cứu một cách toàn diện về hoạt động đào tạo, thực trạng và nguyên nhân tồn
tại trong công tác đào tạo du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
TẾ
Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng
Bình” là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại.
H
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
N
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các
KI
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
C
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Ọ
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận, thực tiễn chất lượng nguồn nhân lực các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
H
- Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
ẠI
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh
Đ
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian 2018
đến 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
2
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở
tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
Ế
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 – 2017. Các giải
U
pháp được đề xuất cho giai đoạn 2018-2025. Các số liệu điều tra được thực hiện
H
trong năm 2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng nguồn nhân
TẾ
lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Sở VHTT&DL Quảng
H
Bình giai đoạn 2014-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài
liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương
N
tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để
KI
định hướng.
Số liệu sơ cấp: Bao gồm phương pháp đánh giá nhanh và phương pháp điều
C
tra doanh nghiệp. Điều tra phỏng vấn ngẩu nhiên 50 đối tượng thuộc doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và thu về 46 mẫu
Ọ
khảo sát.
H
- Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu điều tra thu thập được sẽ được tổng hợp trình bày trong luận văn
ẠI
theo phương pháp nghiên cứu định tính.
Đ
- Phương pháp thống kê mô tả:
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát
triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình phát triển nguồn nhân lực
trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình. Mô tả quá trình phát triển nguồn nhân
lực trong lĩnh vực du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh.
- Phương pháp so sánh:
3
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong công tác nghiên cứu. Thông qua
phương pháp này mà ta rút ra được các kết luận về hiệu quả của quá trình phát triển
nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh
Quảng Bình.
- Phương pháp chuyên gia:
U
cán bộ nghiên cứu hoặc công tác trong lĩnh vực nhân sự, du lịch.
Ế
Được sử dụng nhằm thu thập có chọn lọc ý kiến của các chuyên gia kinh tế,
H
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
TẾ
văn có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch;
H
Chương 2: Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình;
N
Chương 3: Định hướng, mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lình vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
4
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP
Ế
NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
U
1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
H
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tên tiếng Anh viết tắt là SMEs (Small and medium
enterprise) những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dưới một mức giới
TẾ
hạn nào đó. Từ viết tắt SMEs được dùng phổ biến ở cộng đồng các nước Châu Âu,
các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Liên hợp quốc (UN), Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) và được sử dụng nhiều nhất ở Mỹ.
H
Các nước thuộc cộng đồng Châu Âu truyền thống có cách định nghĩa riêng về
N
SMEs của riêng họ, ví dụ ở Đức được định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao
KI
động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100 người. Tuy nhiên, đến nay Liên minh
Châu Âu đã có khái niệm về SMEs chuẩn hóa hơn. Theo đó, những doanh nghiệp
có dưới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, còn các doanh nghiệp có trên 250 lao
C
động là doanh nghiệp vừa. Ngược lại, ở Mỹ những doanh nghiệp có dưới 100 lao
Ọ
động là doanh nghiệp nhỏ và dưới 500 lao động là doanh nghiệp vừa. Như vậy, ở
mỗi quốc gia, mỗi khu vực có các định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa là khác
H
nhau, chính sự khác nhau đã khiến cho việc nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trở nên khó khăn hơn.
ẠI
Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
Đ
vừa được đưa ra để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển
doanh nghiệp. Đến nay, khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa về cơ bản được hiểu
theo định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
5
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)[15, Tr47]
Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa có hai nhóm: tiêu chí định
tính và tiêu chí định lượng.
Ế
Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp
U
như chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý
H
thấp... Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng
thường khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ sở để
TẾ
tham khảo trong kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế.
Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: Số lao động: có thể lao động trung
H
bình trong danh sách, lao động thường xuyên, lao động thực tế; Tài sản hay vốn: có
thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại;
KI
hướng sử dụng chỉ số này).
N
Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu
Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao động. Còn
C
một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước. Tuy nhiên sự phân loại
doanh nghiệp theo quy mô lại thường chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều
Ọ
yếu tố như: Trình độ phát triển kinh tế của một nước; tính chất ngành nghề; vùng lãnh
H
thổ; tính lịch sử; mục đích phân loại. Như vậy có thể xác định được quy mô doanh
nghiệp nhỏ và vừa thuộc một ngành hoặc một địa bàn cụ thể theo công thức sau:
ẠI
F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id
Đ
Trong đó:
F(Sba): quy mô một doanh nghiệp thuộc một ngành và trên một lãnh thổ cụ
thể.
Ib, Ia, Id: tương ứng là hệ số vùng, ngành, hệ số tăng trưởng quy mô doanh nghiệp;
Sa: quy mô vừa và nhỏ chung trong một nước.
Ở Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
6
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ban hành ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh
nghiệp Việt Nam được phân thành 4 nhóm tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và
khu vực kinh tế mà họ hoạt động, cụ thể bao gồm: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn.
Vốn
(tỷ)
I. Khu vực
nông, lâm nghiệp
<=10
<=20
<=10
<=20
và thủy sản
II. Khu vực công
Trên 10
Trên 20 Trên 200 Trên
đến 200
đến 100
III. Khu vực
thương mại, dịch
<=10
C
vụ
<=10
đến 300
100
Trên 10
Trên 20 Trên 200 Trên
đến 200
đến 100
đến 300
100
Trên 10
Trên 10
Trên 50
Trên
đến 50
đến 50
đến 100
50
KI
dựng
U
Lao động
Lao động
Lao động
Vốn
(người) Vốn (tỷ) (người)
(người)
(tỷ)
N
nghiệp và xây
Doanh
nghiệp lớn
H
Lao động
(người)
Doanh nghiệp vừa
TẾ
Khu vực
Doanh nghiệp
nhỏ
H
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Ế
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Trên 300
Trên 300
Trên 100
Nguồn: Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP
Ọ
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
H
Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng lớn đối với nền kinh tế - xã
hội (KT-XH) của Việt Nam được thể hiện trên các mặt sau:
ẠI
1.1.2.1. Vai trò về mặt kinh tế
Đ
Tăng trưởng nền kinh tế: Theo thống kê, trong các loại hình sản xuất kinh
doanh ở nước ta hiện nay doanh nghiệp nhỏ và vừa có sức lan toả trong mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế - xã hội với số lượng vào khoảng 550.000 doanh nghiệp
với số vốn đăng ký lên gần 2.313.857 tỉ đồng (tương đương 121 tỉ USD). Theo tiêu
chí mới thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 98% tổng số các doanh nghiệp thuộc
các hình thức: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
7
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tốc độ tăng trưởng GDP của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là tăng ổn định và đều đặn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng
góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động ngày càng nhiều
nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư và phát triển kinh tế. Ngoài ra, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh và quốc doanh còn có sự đóng góp đáng kể
Ế
vào việc xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở hạ tầng (CSHT) như trường học,
trình phúc lợi khác ở tất cả các địa phương trong cả nước.
U
thể dục thể thao, đường xá, cầu cống, nhà tình nghĩa, nhà tình thương và các công
H
Gia tăng giá trị xuất khẩu: Với đà phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ, kết hợp với thị trường mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa. Nhiều doanh
TẾ
nghiệp nhỏ và vừa đã mạnh dạn chuyển sang sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu,
số lượng hàng hóa tham gia xuất khẩu ngày càng tăng, nhiều sản phẩm được các
và doanh nghiệp nước ngoài.
H
doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc xuất ủy thác qua các doanh nghiệp Nhà nước
N
Thu hút vốn: Vốn đầu tư là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, có vai
trò to lớn trong việc đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, đào tạo nghề, nâng cao
KI
trình độ tay nghề cho lao động cũng như trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp.
Trong bối cảnh lạm phát, việc huy động vốn của ngân hàng chưa hấp dẫn, các cá
C
nhân có tiền nhàn rỗi có nhu cầu thành lập các cơ sở sản xuất nhỏ là hợp lý, đây là
Ọ
yếu tố tích cực của việc huy động vốn trong dân cư, do vậy hàng năm đã có hàng
trăm doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập.
H
Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: Từ các đặc trưng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế
ẠI
về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế đã cho thấy doanh nghiệp nhỏ và
Đ
vừa đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương. Chính điều này đã giúp cho doanh
nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã
tận dụng triệt để các nguồn lực xã hội, có nhiều thuận lợi trong việc khai thác các
tiềm năng rất phong phú trong dân, từ trí tuệ, tay nghề tinh xảo, vốn liếng, bí quyết
nghề nghiệp, nhất là của các nghệ nhân, các quan hệ huyết thống, ngành nghề truyền
thống... để phát triển sản xuất kinh doanh.
8
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tham gia góp phần vào công việc đào tạo,
nâng cao tay nghề cho người lao động và phát triển nguồn nhân lực, một bộ phận
lớn lao động trong nông nghiệp và số lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc
làm đã được thu hút vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa và đã dần thích ứng với nề
nếp tác phong công nghiệp và một số ngành dịch vụ liên quan. Ngoài lao động ra,
Ế
doanh nghiệp nhỏ và vừa còn sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng,
U
nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thành lập cần vốn ít, thu hồi vốn nhanh, có khả năng
H
huy động vốn nhanh, khai thác, sử dụng các tiềm năng về nguồn lao động và
nguyên vật liệu tại các địa phương cũng như việc thu hút vốn.
TẾ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Ở các nước có nền kinh tế phát triển cũng như ở
Việt Nam, các doanh nghiệp lớn thường tập trung ở các thành phố và các trung tâm
công nghiệp, gây mất cân đối về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa
H
thành thị và nông thôn, giữa các vùng trong một quốc gia. Phát triển các doanh
N
nghiệp nhỏ và vừa sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh
vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước hết, đó là sự thay đổi cơ
KI
cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của các khu vực nông thôn thông qua phát triển
các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nôn ể họ cảm thấy hài lòng với công việc mình đang
làm, đồng thời tạo động lực cho nhân viên phấn khởi làm việc. Để thu hút được
nhân viên giỏi, các DN cần phải có chiến lược, từ thu hút, tuyển dụng, hội nhập đến
75
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
cộng tác...
Đối với xây dựng văn hóa DN cho nhân lực du lịch của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa Quảng Bình:
Văn hóa DN được đánh giá là một trong hai nhân tố có tác động lớn nhất đến
việc nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực du lịch của doanh
Ế
nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, DN cần bố trí công việc phù hợp với khả năng, nguyện
U
vọng của nhân viên, qua đó giúp nhân viên phát huy năng lực, sở trường và tăng sự
H
hài lòng trong nghề nghiệp.
DN cần hoàn thiện các kênh giao tiếp, truyền thông trong nhóm, trong DN,
TẾ
quy định thời gian, quy trình báo cáo và hội họp. Giám đốc DN, trưởng các bộ phận
cần là tấm gương về sự chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và tin tưởng người khác
trong quá trình làm việc; đảm bảo trao đổi thông tin thông suốt, mọi thông tin đưa
H
ra đều được các thành viên hiểu, xác nhận, phản hồi và thực hiện. Như vậy, sẽ
khuyến khích được người lao động chia sẻ sáng kiến và đóng góp ý kiến vào việc
N
vận hành DN.
KI
Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực
du lịch:
C
Các sở, ban, ngành tỉnh Quảng Bình cần hoàn thiện các chính sách vĩ mô
nhằm khuyến khích phát triển nhân lực du lịch cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Ọ
hình thành quỹ phát triển nguồn nhân lực, tiếp tục thực hiện chương trình trợ giúp
H
đào tạo nguồn nhân lực du lịch và đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Trong đó, chính quyền tỉnh Quảng Bình cần hỗ trợ về kinh phí đào tạo
ẠI
và phát triển nguồn nhân lực du lịch cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời,
Đ
chính quyền cần tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho các tổ chức quốc tế trợ giúp cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng các hình thức đa dạng.
Tỉnh Quảng Bình cần hoàn thiện chính sách, pháp luật về quan hệ lao động.
Bộ Luật lao động cũng cần có những quy định bảo vệ quyền lợi của các chủ DN,
có những chế tài cần thiết để xử lý các vi phạm của người lao động tự ý bỏ việc
hoặc thôi việc; tạo điều kiện để đại diện lao động và chủ sử dụng lao động tham
76
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
gia xây dựng chính sách về lao động và phát triển thị trường lao động.
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ
Từ thực trạng về nghiệp vụ của nhân sự du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại điểm hiện nay chúng ta cần phải có những giải pháp trước mắt, lâu dài và cụ
thể để nâng cao chất lượng nghiệp vụ của đội ngũ nhân lực du dịch cho các doanh
Ế
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình:
U
Trước hết cần phải tiến hành khảo sát thực tế, trên cơ sở đó xây dựng những
H
chương trình đào tạo phù hợp, đào tạo dài hạn, ngắn hạn, bổ sung những yêu cầu
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ này.
TẾ
Cần tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm và nghiệp vụ mang tính chuyên
môn nghiệp vụ tại các điểm du lịch, khu di tích hoặc giữa các di tích và giữa các
doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau để động viên sự tìm tòi, sáng tạo của mỗi người,
H
đóng góp vào khối kiến thức cần có của nhân lực du lịch. Bên cạnh đó các nhân sự
có cơ hội, học hỏi và chia sẻ những kinh nghiệm lẫn nhau. Việc trao đổi thông tin,
N
việc tìm kiếm thông tin của mỗi nhân sự là rất quan trọng. Tri thức, nghiệp vụ được
KI
tìm kiếm qua đồng nghiệp, nhất là từ những đồng nghiệp giỏi hơn, có kinh nghiệm
hơn là rất cần thiết. Các buổi trao đổi kinh nghiệm cũng là dịp để đội ngũ nhân sự
C
du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình nâng cao năng lực, phẩm
chất, lòng yêu nghề và cũng là dịp xem xét, thay thế những người không đáp ứng
Ọ
được yêu cầu cả năng lực và phẩm chất cần có.
H
Cần thiết lập quan hệ hợp tác giữa các đơn vị quản lý di tích, bảo tàng, các
điểm với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch để tăng cường nắm bắt
ẠI
những nhu cầu lẫn nhau, trên cơ sở đó, cùng nhau phối hợp tổ chức các lớp bồi
Đ
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn theo những yêu cầu cụ thể. Trong thực tế cả đội ngũ
nhân lực du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều cần nắm vững những kiến
thức chuyên ngành của nhau. Chỉ có sự hợp tác chặt chẽ giữa đơn vị quản lý điểm
tham quan với các DN, các nhà quản lý thì mới có thể xác định đúng những nội
dung cần thiết để tổ chức bồi dưỡng cho nhân sự của mình.
Chú trọng công tác giáo dục bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, lập trường chính
77
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
trị vững vàng cho đội ngũ nhân lực du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Quảng Bình, đây là nhiệm vụ rất cần thiết nhất là trong giai đoạn hiện nay. Đạo đức
nghề nghiệp, phong cách của người làm du lịch có vai trò quan trọng trong quá trình
tiếp nhận và truyền tải thông tin đến khách tham quan, hình ảnh điểm đến có thể để
lại ấn tượng tốt hay không trong lòng du khách, đều có sự tác động về mặt ý thức
Ế
chính trị của người làm du lịch. Do vậy các nhà quản lý cần đặc biệt quan tâm giáo
U
dục, bồi dưỡng đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho đội ngũ này. Coi đây là một
H
trong những giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ nhân lực du lịch tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình.
TẾ
Tăng cường đầu tư trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để
tăng cường hiệu quả công tác phục vụ du lịch. Những phương tiện kỹ thuật hiện
đại về nghe, nhìn nếu được sử dụng phù hợp sẽ làm tăng chất lượng phục vụ, tạo
H
nên những hiệu quả cao trong thu nhận thông tin cho du khách.
Cần thiết phải xây dựng quy chế đối với nhân lực du lịch tại các doanh nghiệp
N
nhỏ và vừa ở tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của
KI
họ. Đồng thời phải có những chế độ đãi ngộ với nhân lực du lịch hợp lý, nhất là đối
với những người làm công điểm di tích, các khu du lịch ở những vùng sâu, vùng xa,
C
có như vậy mới khuyến khích, tạo điều kiện cho họ yên tâm công tác phát huy hết
sức mình vào việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc, góp phần thúc đẩy
Ọ
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động du lịch và ngành du lịch tỉnh Quảng
H
Bình phát triển.
Có thể khẳng định rằng, đội ngũ nhân lực du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ
ẠI
và vừa đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với việc phát huy giá trị các di sản
Đ
văn hoá dân tộc và giới thiệu quảng bá hình ảnh tỉnh Quảng Bình nói riêng, đất
nước và con người Việt Nam nói chung đến với bạn bè thế giới. Chất lượng nhân
lực du lịch tốt của các DN du lịch sẽ góp phần làm nên chất lượng tốt cho sản
phẩm du lịch nói chung và du lịch văn hóa nói riêng, mang lại hiệu quả cao về lợi
ích kinh tế, văn hoá, chính trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho tỉnh Quảng
Bình và cho đất nước.
78
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao là một trong ba khâu đột phá
trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 của đất nước nói chung và
tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đại hội Đảng lần thứ XII đã xác định: “Xây dựng chiến
Ế
lược phát triển nguồn nhân lực cho đất nước nói chung và từng ngành, lĩnh vực nói
U
riêng, với những giải pháp đồng bộ, trong đó tập trung cho giải pháp đào tạo, đào
H
tạo lại nguồn nhân lực trong nhà trường cũng như trong quá trình sản xuất kinh
doanh”. Đối với ngành du lịch nguồn nhân lực được xem là tài sản quý giá, tác
TẾ
động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sự phát triển
bền vững của ngành. Đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội và xu hướng hội nhập
quốc tế hiện nay luôn được tất cả các doanh nghiệp kinh doanh du lịch lưu ý.
H
Quảng Bình là một trong những tỉnh có nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú
N
để phát triển các loại hình du lịch. Trong những năm qua, ngành du lịch Quảng
Bình đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế bền vững của tỉnh,
KI
trong đó các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 67% doanh số. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy ngành du lịch Quảng Bình vẫn chưa khai thác thác hiệu quả những tiềm năng,
C
thế mạnh của mình, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh
Ọ
vực du lịch đa số vẫn chưa chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn còn hạn chế, khả
năng ngoại ngữ và tin học còn yếu.
H
Thực trạng này là do công tác đào tạo, các cơ sở đào tạo và chương trình đào
tạo nhân lực du lịch trong tỉnh còn hạn chế, nghèo nàn và không có cơ chế thống
ẠI
nhất đồng bộ khiến cho nhân lực đầu ra không đáp ứng được các yêu cầu sử dụng
Đ
của DN, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa vốn chiếm gần 70% nhu cầu sử dụng
nhân lực du lịnh trong toàn ngành du lịch của tỉnh.
Để đưa du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, và phát triển theo
đúng mục tiêu đã đề ra, đáp ứng được nhu cầu nhân lực chất lượng cao của các DN,
trong đó có các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quảng Bình cần tập trung nhiều giải pháp
mang tính đột phá, trong đó phát triển nguồn nhân lực du lịch là một giải pháp quan
79
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
trọng. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn
nhân lực du lịch Quảng Bình cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới. Với
các kết quả trên, tác giả rất hy vọng sẽ góp một phần nhỏ công sức của mình vào sự
phát triển của ngành du lịch tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên do đề tài có phạm vi nghiên
cứu khá rộng, điều kiện nguồn số liệu doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch
Ế
tỉnh Quảng Bình rất hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết
KIẾN NGHỊ
TẾ
Kiến nghị tới UBND tỉnh Quảng Bình:
H
cô và các độc giả quan tâm để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
U
trong phân tích. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Hội đồng, các thầy
- UBND tỉnh Quảng Bình cần đề xuất các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội quán triệt, nhận định, đánh giá thực
H
trạng chất lượng nguồn nhân lực du lịch tại địa phương, hỗ trợ chính sách, dự báo
nhu cầu; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động nâng cao chất lượng
N
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh. Trong đó chú trọng
KI
khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, dự báo, xác định nhu cầu đào tạo, tiếp
nhận và bố trí, sử dụng nhân lực du lịch qua đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tại
C
địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm, đề ra biện pháp thực hiện
trong thời gian tới.
Ọ
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành về ý
H
nghĩa và tầm quan trọng đối với công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du
lịch cho các DN nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng trên địa bàn tỉnh
ẠI
Quảng Bình. Đồng thời chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, luân
Đ
chuyển, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch của tỉnh.
- Các cấp, các ngành xây dựng quy hoạch, liên kết với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa hoạt động du lịch để bồi dưỡng đào tạo đội ngũ nhân lực du lịch lãnh đạo, quản lý
DN theo giai đoạn và từng năm làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch tuyển chọn,
đào tạo và bố trí sử dụng nhân sự quản lý có chất lượng cho các DN, phù hợp, đảm bảo
tính kế thừa và phát triển đội ngũ nhân lực du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
80
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan tham mưu về công tác đào tạo, sử dụng nhân lực
hợp lý, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tăng
cường huy động nguồn lực để phát triển nhân lực thuận lợi.
- Sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút để thu hút nhân lực du
lịch giảng dạy có trình độ chuyên môn cao về làm việc tại tỉnh, tạo điều kiện thuận
Ế
lợi cho chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch học tập nâng cao trình
U
độ về mọi mặt.
H
Kiến nghị tới Bộ GD&DT:
- Cần ban hành một quy chế đào tạo nhân lực du lịch thống nhất tại tất cả các
TẾ
cơ sở đào tạo trong nước theo các cấp bậc đào tạo mà có những chương trình đào
tạo phù hợp và thống nhất.
- Liên kết với các trường đại học, học viện bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
H
vụ, ngoại ngữ, tin học kiến thức quản lý, kiến thức nghiệp vụ du lịch cho nhân
lực du lịch.
N
- Cần dựa trên nhu cầu thực tế của các chủ DN, trong đó có các doanh nghiệp
KI
nhỏ và vừa trong việc tuyển dụng và sử dụng nhân sự mà đề xuất chương trình đào
tạo phù hợp, đáp ứng nhu cầu thực tiễn cũng như chuẩn đầu ra trong khu vực và
C
quốc tế.
- Cần có cơ chế hỗ trợ cho đại học Quảng Bình và các cơ sở đào tạo nhân
Ọ
lực du lịch tỉnh Quảng Bình xây dựng cơ sở vật chất, đội ngủ giảng dạy,
H
chương trình đào tạo phù hợp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch,
đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực ngày càng lớn của các doanh nghiệp nhỏ và
Đ
ẠI
vừa tại địa phương.
81