Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 113 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN NGỌC LÂM

ọc

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

in

K

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H





MÃ SỐ: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

g

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam

h
ại

Đ

đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc…

Học viên thực hiện

ọc
K

h

in

NGUYỄN NGỌC LÂM



́H



́

i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu

g

sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.

h
ại
Đ

Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS Bùi Đức Tính, người đã hướng
dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng

ọc

Quản lý khoa học đối ngoại; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc
gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên chi nhánh

K


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình; các khách hàng

in

của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận

h

văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt



tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.



́H

TÁC GIẢ

́
NGUYỄN NGỌC LÂM

ii


ư

Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ

ờn

Họ và tên học viên: Nguyễn Ngọc Lâm
Chuyên ngành Quản lý kinh tế, niên khóa 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Đức Tính

g

ọc

h
ại
Đ

Tên đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Bình
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các hoạt động tín dụng của các ngân hàng Việt Nam trong những năm gần
đây cho thấy chất lượng tín dụng là không tốt, mà hiệu quả của tín dụng chưa cao,
tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cao và không có xu hướng ổn định và khả năng giảm rủi ro
tín dụng luôn luôn là tiềm ẩn. Việc này ảnh hưởng xấu tới uy tín, kết quả hoạt động
của ngân hàng, thậm chí ở mức độ cao còn làm cho ngân hàng cực kỳ khó khăn.
Trong đó sản phẩm tiền vay cá nhân, hộ kinh doanh là mang đến nhiều rủi ro cho
ngân hàng nhất. Lý do gây ra rủi ro tín dụng là rất đa dạng và được nhiều nhà quản
lý quan tâm nghiên cứu. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã

chọn đề tài “ Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Bình ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra, thu
thập số liệu; Phương pháp phân tích.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng.
+ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Bình. Phân tích các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng cá nhân, hộ kinh doanh tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình để tìm ra những nguyên nhân chủ quan và
khách quan gây ra rủi ro thông qua việc phỏng vấn cán bộ tín dụng.
Dựa trên những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đã được áp dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình,
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi
ro tín dụng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

h

in

K



́H




́

iii


ư
Tr

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

ờn
TT
1

NGHĨA

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

g

2

VIẾT TẮT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

3


NHTM

Ngân hàng thương mại

4

HĐQT

Hội đồng quản trị

5

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

6

TD

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

HTX


Hợp tác xã

9

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

10

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

11

CBTD

Cán tộ tín dụng

12

NVTD

Nghiệp vụ tín dụng

13

KBNN


Kho bạc nhà nước

14

HSXKD

Hộ sản xuất kinh doanh

15

XLRR

Xử lý rủi ro

16

UBND

Uỷ ban Nhân dân

17

USD

Đô la Mỹ

18

VNĐ


Việt Nam đồng

19

XDCB

Xây dựng cơ bản

20

HĐND

Hội đồng nhân dân

21

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

h
ại
Đ

NHNo&PTNT

Tín dụng

ọc


h

in

K



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ....................................................................... iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI .................................................................... iv

h
ại
Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC .......................................................... xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................5

h


1.1. Các khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng.......................................................5
1.1.1. Hoạt đông tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................5



1.1.2. Khái niệm, phân loại, nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng..................6

́H

1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ....................................................................................11
1.2. Phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng.............................................................18



1.2.1. Mục tiêu của việc phân tích rủi ro với ngân hàng...........................................18
1.2.2. Các chỉ tiêu định lượng để phân tích rủi ro tín dụng [9].................................19
Kinh nghiệm giải quyết rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng .....................25

1.3.1.

Quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .........25

1.3.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam .26

TÓM TẮT CHƯƠNG 1:...........................................................................................28

v


́

1.3


ư
Tr

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN,

ờn

HỘ KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH. .......29
2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank chi nhánh tỉnh Quảng ...................................29
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

g

(Agribank) [1]. ..........................................................................................................29

h
ại
Đ

2.1.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2013 – 2016 ......................................................................................................36
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình .......39
2.2.1.Tình hình doanh thu của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình ......................39
2.2.2. Chi phí của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình..........................................40


ọc

2.2.3. Lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình .....................................41
2.3. Phân tích rủi ro tín dụng Khách hàng Cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Bình .............................................................................................42

K

2.3.1. Tình hình cho vay tạ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn

in

2013-2016..................................................................................................................42
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về rủi ro tin dụng tại chi Agribank Chi nhánh tỉnh

h

Quảng Bình, giai đoạn 2013-2016 ............................................................................46
2.4. Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank .53



2.4.1. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh. .........53

́H

2.4.2. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng.........................61
2.4.3. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía Agribank............................68




CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH

3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2018 – 2022.......................................................................................................77
3.1.1. Sản phẩm hiện tại, thị trường hiện tại. .............................................................77
3.1.2. Sản phẩm hiện tại, thị trường mới....................................................................78
3.1.3. Hoàn thiện và mở rộng tuyến sản phẩm hiện tại ..............................................78

vi

́

QUẢNG BÌNH..........................................................................................................77


ư
Tr

3.2. Những giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ kinh

ờn

doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. ......................................................79
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng..........................................................79
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ........................................................83

g


3.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay........................................84

h
ại
Đ

3.2.5. Thực hiện đảm bảo tín dụng............................................................................84
3.2.6. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ..........................................................................85
3.2.7. Xây dựng chiến lược khách hàng....................................................................86
3.2.8. Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn ...........................................................87
Tóm tắt chương 3: .....................................................................................................89

ọc

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................95

in

PHỤ LỤC..................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

h

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH

́

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

ờn

Phân loại rủi ro tín dụng căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ....8

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức quản lý Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ........32


g

Sơ đồ 1.1:

h
ại
Đ

Mô hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................25

Tình hình doanh thu của Agribank Quảng Bình 2011 - 2015...........39

Biểu đồ 2.2:

Biểu đồ chi phí của Agribnak năm 2013-2016 ................................40

Biểu đồ 2.3:

Lợi nhuận của Agribank Quảng Bình 2013-2016.............................42

Biểu đồ 2.4.

Dư nợ cho vay theo thời gian của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng

ọc

Biểu đồ 2.1:

Bình từ năm 2013-2016 ....................................................................44
Dư nợ cho vay theo đối tượng của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng


K

Biểu đồ 2.5.

Bình giai đoạn 2013-2016.................................................................45

in

Biểu đồ 2.6.

Dư nợ cho vay ngành kinh tế của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng

Biểu đồ 2.7.

h

Bình giai đoạn 2013-2016.................................................................46
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ở Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng



Bình giai đoạn 2013-2016.................................................................47
Tỷ lệ nợ quá hạn ở Agribank Quảng Bình giai đoạn 2011-2015......48

Biểu đồ 2.9.

Tỷ lệ nợ xấu ở Agribank Quảng Bình, giai đoạn 2013-2016............49

́H


Biểu đồ 2.8.

Biểu đồ 2.10. Tỷ nhóm nợ trong nợ quá hạn ở Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng



Bình giai đoạn 2013-2016.................................................................51

Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát về Sự cạnh tranh chưa lành mạnh giữa các tổ chức

́
tín dụng, tổ chức tài chính, chạy theo quy mô, số lượng, ít quan tâm
tới các điều kiện, chất lượng khoản vay............................................54
Biểu đồ 2.12: Kết quả khảo sát về Lạm phát, giá cả đầu vào của hàng hoá, nguyên
vật liệu tăng, ảnh hưởng đến lợi nhuận của khách hàng gây ra khó
khăn tài chính do đó mất khả năng trả nợ .........................................55

viii


ư
Tr

Biểu đồ 2.13: Kết quả khảo sát về Rủi ro bởi pháp lý chưa thuận lợi, nhiều khe hở

ờn

và chưa hiệu quả của cơ quan pháp luật địa phương. .......................56


Biểu đồ 2.14: Kết quả khảo sát về Hàng giả, hàng nhập lậu, hàng kém chất lượng
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. ....................57

g

Biểu đồ 2.15: Kết quả khảo sát về Hệ thống thông tin tín dụng, hỗ trợ còn

h
ại
Đ

bất cập. ..............................................................................................59

Biểu đồ 2.16: Kết quả khảo sát về Sự biến động của nền kinh tế khó dự đoán gây
bất lợi cho khách hàng. .....................................................................59

Biểu đồ 2.17: Kết quả khảo sát về Sự ảnh hưởng của môi trường (thiên tai, bão lụt,
dịch bệnh, mất mùa) gây tổn thất chô khách hàng............................60

ọc

Biểu đồ 2.18: Kết quả khảo sát Thanh, kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ ...............61
của NHNN.........................................................................................61
Biểu đồ 2.19: Kết quả khảo sát Khách hàng tài chính yếu kém như che dấu, không

K

minh bạch ..........................................................................................62

in


Biểu đồ 2.20: Kết quả khảo sát Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
so với phương án kinh doanh khi lập phương án..............................63

h

Biểu đồ 2.21: Kết quả khảo sát Khách hàng thiếu trình độ quản lý, năng lực kinh
doanh. ................................................................................................64



Biểu đồ 2.22: Kết quả khảo sát Khàng làm ăn thua lổ, hàng hoá tồn kho ứ động

́H

không bán được. ................................................................................65
Biểu đồ 2.23: Kết quả khảo sát Khách hàng cố ý lừa đảo ngân hàng. ....................67



Biểu đồ 2.24: Kết quả khảo sát Xem vốn vay của ngân hàng là tiền nhà nước, làm
ăn thua lỗ thì nhà nước chịu (đối với các khoản vay hỗ trợ của nhà

Biểu đồ 2.25: Kết quả khảo sát Thiếu thông tin về khách hàng khi thẩm định dẫn
đến quyết định cho vay sai lầm. ........................................................69
Biểu đồ 2.26: Kết quả khảo sát Sự thiếu quản lý, giám sát không chặt chẻ sau khi
cho vay, việc cảnh báo sớm thiếu hiệu quả dẫn tới không kịp thời xữ
lý........................................................................................................71

ix


́

nước như vay theo NĐ 67, NĐ 68….)..............................................68


ư
Tr

Biểu đồ 2.27: Kết quả khảo sát Chất lượng của tín dụng thấp do áp lực hoàn thành

ờn

kế hoạch, chỉ tiêu giao khoán............................................................72

Biểu đồ 2.28: Kết quả khảo sát Hệ thống kiểm soát lúc cho vay chưa chặt chẽ. ....72
Biểu đồ 2.29: Kết quả khảo sát Việc kiểm tra trong nội bộ còn chưa chặt chẻ.......74

g

Biểu đồ 2.30: Kết quả khảo sát Rủi ro do sự chủ quan của các cấp có thẩm quyền

h
ại
Đ

hay do người phê duyệt.....................................................................75

Biểu đồ 2.31: Kết quả khảo sát Nguyên nhân do đạo đức, trình độ của cán bộ. .....76


ọc
h

in

K



́H



́

x


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC

ờn

Bảng 2.1:

Bình giai đoạn 2013 – 2016 ..............................................................35
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh quảng


g

Bảng 2.2:

Tình hình cơ cấu nguồn nhân lực tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng

bình Giai Đoạn 2013 – 2016 .............................................................38
Kết Quả hoạt động kinh doanh của agribank CN tỉnh Quảng Bình

h
ại
Đ

Bảng 2.3:

2013 – 2016.......................................................................................42

Bảng 2.4.

Dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2013 – 2016.......................................................................................43

Bảng 2.5.

Hệ số rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai

ọc

đoạn 2013-2016.................................................................................48
Bảng 2.6.


Tỷ lệ nợ quá hạn của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2013-2016 .........................................................................................48

K

Bảng 2.7.

Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Bảng 2.8.

in

giai đoạn 2013-2016..........................................................................52
Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh

h

Quảng Bình giai đoạn 2013-2016. ....................................................52



́H



́

xi



ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong một nền kinh tế hiện đại, người ta không thể không đề cập đến sự tồn

g

tại của ngành ngân hàng. Ngành ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong sự

h
ại
Đ

phát triển của một nền kinh tế, nó cũng như một cầu nối để điều tiết vốn chảy vào
một quốc gia. Nói cách khác, Ngân hàng là một trung gian tài chính, là trung tâm
của hệ thống tài chính của nền kinh tế, tất cả mọi người sử dụng các ngân hàng để
tiếp cận thị trường nợ, hay nói cách khác Ngân hàng là cầu nối giữa nơi thừa vốn tới
nơi thiếu vốn. Ngoài ra, chúng ta có thể đánh giá mức độ phát triển của nền kinh tế

ọc

của một quốc gia thông qua sự phát triển của hệ thống ngân hàng của nước này.
Kinh doanh ngân hàng có nhiều loại rủi ro. Sau nghịch lý "lợi nhuận nhiều

hơn thì các nguy cơ cao hơn", ngân hàng muốn lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro.

K

Mặt khác, hoạt động ngân hàng được thực hiện trên cơ sở tin tưởng, tin tưởng giữa

in

người gửi tiền và các ngân hàng, sự tin tưởng giữa các ngân hàng và khách hàng
vay. Vì lý do này các ngân hàng không bao giờ hy vọng sẽ xem xét các rủi ro bằng

h

không, nhưng chỉ hạn chế tối đa .

Nhìn vào cơ cấu tài sản của ngân hàng thương mại tại Việt Nam, tôi thấy rằng



tài sản ngành tín dụng vẫn có một tỷ lệ tương đối cao 60 - 70% tổng tài sản, mặc dù

́H

tỷ lệ này là 80% ở một số ngân hàng thương mại. Ngoài ra, nguồn vốn tín dụng là

một nguồn vốn chính cho nền kinh tế. Trong khi việc quản lý rủi ro tín dụng cũng là
trung tâm của hoạt động ngân hàng.




Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản giữa các ngân hàng là khả năng kiểm soát nợ xấu

ở mức chấp nhận được thông qua việc xây dựng một mô hình quản lý rủi ro hiệu

́
quả, phù hợp với các hoạt động nhằm giảm thiểu nguy cơ môi trường tín dụng chủ
quan và khác rủi ro tín dụng.
Các hoạt động tín dụng của các ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây
cho thấy chất lượng tín dụng là không tốt, mà hiệu quả của tín dụng chưa cao, tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu cao và không có xu hướng ổn định và khả năng giảm rủi ro tín

1


ư
Tr

dụng luôn luôn là tiềm ẩn. Việc này ảnh hưởng xấu tới uy tín, kết quả hoạt động của

ờn

ngân hàng, thậm chí ở mức độ cao còn làm cho ngân hàng cực kỳ khó khăn. Đối với
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng
Bình (Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình) với đối tượng khách hàng đa số là đối

g

tượng cá nhân. Do đó, Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình cung cấp nhiều loại sản

h

ại
Đ

phẩm, dịch vụ cho đối tượng khách hàng này như tiền gửi, tiền vay, dịch vụ thẻ, tiền
gửi, nhận tiền từ nước ngoài….. Trong đó sản phẩm tiền vay cá nhân, hộ kinh
doanh là mang đến nhiều rủi ro cho ngân hàng nhất. Lý do gây ra rủi ro tín dụng là
rất đa dạng và được nhiều nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Đây là lý do tại sao tôi
đã chọn chủ đề "Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại

ọc

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu

K

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng

in

cao hiệu quả quản lý rủi ro trong việc cho vay đối tượng khách hàng cá nhân, hộ
2.2. Mục tiêu cụ thể

h

kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.


tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại.

́H



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
- Phân tích thực trạng rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân hộ
kinh doanh tại ngân hàng.



- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân hộ kinh doanh tại ngân hàng.
áp dụng trong thực tiễn.
2.3. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, hộ
kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

2

́

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng có thể


ư
Tr


2.4. Phạm vi nghiên cứu

ờn

- Về không gian: Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh

Quảng Bình.

- Về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích, đánh giá thuộc giai đoạn 2013 -

g

2016; Các giải pháp đề xuất thuộc giai đoạn 2018 - 2022.

h
ại
Đ

3. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp:

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu được cung cấp và do Ngân hàng
công bố trên website (phương pháp sử dụng số liệu thứ cấp); các nguồn tài liệu tìm

ọc

kiếm được (sách báo, truyền hình, internet…); Nghị định, thông tư, chủ trương….

của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước và Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
- Số liệu được thu thập tại phòng Khách hàng Cá nhân, hộ kinh doanh,

K

Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình gồm:

in

+ Định hướng hoạt động kinh doanh (các báo cáo tài chính….).
+Những tài liệu cho vay hiện hành.

h

+ Hồ sơ vay của các đối tượng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh.
b. Số liệu sơ cấp



- Xác định quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 120 cán bộ nhân viên của

- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện.

́H

Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.



- Thiết kế bảng hỏi: Được thiết kế sẵn bao gồm nhiều tiêu chí phù hợp với mục

tiêu nghiên cứu.

dụng làm việc tại Hội sở Agribank tỉnh Quảng Bình và các Chi nhánh trong thành
phố Đồng Hới như: Trưởng, Phó Trưởng các Phòng khách hàng Cá nhân, hộ kinh
doanh, Phòng kiểm soát nội bộ, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Marketting, Phòng
Khách hàng Doanh nghiệp để thu được những thông tin chính xác và trọng tâm

3

́

- Thảo luận, phỏng vấn với một số nhà quản lý, kiểm soát nội bộ và cá bộ tín


ư
Tr

3.2. Phương pháp phân tích số liệu

ờn

- Số liệu sau khi được thu thập sẽ phân tích dựa trên một số phương pháp:
+ Phương pháp thông kê mô tả: Sau khi đã thu thập đầy đủ các số liệu, học viên

sẽ tiến hành phân loại, chọ lọc lại các số liệu, chỉ tiêu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

g

Sử dụng công cụ Excel, Word để tính toán, vẽ bảng, Biểu đồ, tính toán tỷ lệ.


h
ại
Đ

+ Phương pháp phân tích thông tin: Sau khi đã thu được số liệu đã qua xử lý
bằng phương pháp thông kê mô tả, học viên sẽ áp dụng các phương pháp suy luận,
Biện chứng duy vật, so sánh, tổng hợp, phân tích biển đồ Biểu đồ từ đó đưa ra được
những đánh giá và đề xuất các đánh giá và đề xuất các phương pháp phòng ngừa và
giảm thiểu rủi ro tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình

ọc

4. Nội dung nghiên cứu

Kết cấu của đề tài chia ra làm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề

K

Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu

in

Chương 1: Cơ sở và lý thuyết về phân tích rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

h

Chương 2 : Thực trạng và phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình.




Chương 3 : Định hướng và các giải pháp để phòng ngừa và giảm thiểu rui ro

́H

tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Quảng Bình.



Phần III : Kết luận.

́

4


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN
DỤNG AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

g


1.1. Các khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1. Hoạt đông tín dụng của ngân hàng thương mại

h
ại
Đ

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, hộ kinh doanh và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô

ọc

điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. [5]
- Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn

K

huy động để cấp tín dụng.

- Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng

in

một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ khác.


h

- Hoạt động chuyển nhượng sử dụng vốn này kèm theo chi phí và phát sinh



rủi ro.
1.1.1.2. Bản chất của tín dụng

́H

Về mặt hình thức, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng
giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ



người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả lại

cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi

́

tức tín dụng.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng có thể chia ra làm nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào
tiêu thức phân loại khác nhau.
- Theo mục đích của tín dụng: tín dụng sản xuất, lưu thông hàng hóa và tín
dụng tiêu dùng


5


ư
Tr

- Theo thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn.

ờn

- Theo mức độ tín nhiệm với khách hàng: tín dụng có bảo đảm và tín dụng

không có bảo đảm.
- Theo đối tượng đầu tư của tín dụng: tín dụng vốn cố định, tín dụng vốn lưu động

g

1.1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng

h
ại
Đ

Tín dụng ngân hàng sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất,
tọa điều kiện cho các khách hàng tiếp cận được với nguồn vốn trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tạo động lực thúc đẩy, kiểm soát việc sử dụng vốn vay
của khách hàng để vốn vay đó tạo ra hiệu quả kinh tế tốt nhất có thể.
- Tín dụng ngân hàng còn góp phần ổn định, “bôi trơn” sự vận hành của toàn


trong khu vực và trên thế giới.

ọc

bộ nên kinh tế, tạo điều kiện để phát triển kinh tế cũng như sự hợp tác với các nước

- Tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu mang về lợi nhuận cho ngân

K

hàng, giúp hệ thống ngân hàng tồn tại và phát triển vững mạnh.

in

1.1.2. Khái niệm, phân loại, nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro

h

Theo từ điển kinh tế, rủi ro có nghĩa là một xác suất hoặc khả năng xảy ra thiệt
hại, tổn thất, mất mát hoặc các ảnh hưởng tiêu cực khác gây ra bởi tác động từ bên



ngoài hoặc nội bộ và có thể tránh được rủi ro thông qua các biện pháp phòng ngừa.

́H

1.1.2.2 Khái niệm rủi ro tín dụng


Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân được quy định tại Điều 3 Quy định về



phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD của Thông tư số

dụng là tổn thất có thể xay ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết [6].
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của các khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.

6

́

02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN như sau: “Rủi ro tín


ư
Tr

Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các

ờn

ngân hàng mà còn trong toàn nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của các


khách hàng. Giảm giá trị của khoản cho vay tín dụng không chỉ bao gồm việc

g

không trả được nợ của khách hàng tăng lên mà còn dẫn đến thị trường vốn định giá

h
ại
Đ

khả năng tín dụng của công ty qua mức lãi suất cao hơn đối với các công cụ nợ do
công ty phát hành, hoặc là việc giảm giá của các cổ phiếu, hoặc làm giảm cấp các
đại lý.

Đây cũng chính là việc định giá về chất lượng của các công cụ nợ mà các
công ty phát hành.

ọc

Rủi ro tín dụng rất nguy hiểm, khi một vài khách hàng quan trọng không trả
được nợ có thể gây nên những khoản lỗ lớn cho ngân hàng và có thể dẫn ngân hàng
đến tình trạng mất khả năng thanh khoản.

K

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

in

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá

h

khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ.



+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

́H

định cho vay.

+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản



trong hợp đồng cho vay, các loại tài sảm đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

́
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạn rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của
Ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung


7


ư
Tr

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính

ờn

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối

g

với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một

h
ại
Đ

ngành, một lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.

- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi
ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa,


ọc

người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn
vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ
quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình

K

hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.

in

Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ
cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
danh mục



́H



Rủi ro
tín dụng


h

dụng vốn vay…

́

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

8


ư
Tr

1.1.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng.


ờn

Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và

người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể,

g

tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi

h
ại
Đ

trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách
quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên
nhân chủ quan. [7]

 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
tổn thất chô khách hàng

ọc

- Sự ảnh hưởng của môi trường (thiên tai, bão lụt, dịch bệnh, mất mùa) gây

- Sự biến động của nền kinh tế khó dự đoán gây bất lợi cho khách hàng


K

- Hàng giả, hàng nhập lậu, hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến hoạt động

in

kinh doanh của khách hàng

- Sự canh tranh chưa lành mạnh, chạy theo quy mô, số lượng, ít quan tâm tới

h

các điều kiện, chất lượng khoản vay

- Rủi ro bởi pháp lý chưa thuận lợi, nhiều khe hở và chưa hiệu quả của cơ

- Hệ thống thông tin tín dụng, hỗ trợ còn bất cập

́H

- Thanh, kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ của NHNN



quan pháp luật địa phương



- Lạm phát, giá cả đầu vào của hàng hoá, nguyên vật liệu tăng, ảnh hưởng
đến lợi nhuận của khách hàng gây ra khó khăn tài chính do đó mất khả năng trả nợ


- Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích so với phương án kinh
doanh khi lập phương án
- Khách hàng thiếu trình độ quản lý, năng lực kinh doanh
- Khách hàng tài chính yếu kém như che dấu, không minh bạch

9

́

 Rủi ro tín dụng nguyên nhân chủ quan của khách hàng


ư
Tr

- Xem vốn vay của ngân hàng là tiền nhà nước, làm ăn thua lỗ thì nhà nước

ờn

chịu (đối với các khoản vay hỗ trợ của nhà nước như vay theo NĐ 67, NĐ 68….)
- Khàng làm ăn thua lổ, hàng hoá tồn kho ứ động không bán được
- Khách hàng cố ý lừa đảo ngân hàng

g

 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan của ngân hàng
sai lầm

h

ại
Đ

- Thiếu thông tin về khách hàng khi thẩm định dẫn đến quyết định cho vay

- Hệ thống kiểm soát lúc cho vay chưa chặt chẽ
- Rủi ro do sự chủ quan của các cấp có thẩm quyền hay do người phê duyệt
- Việc kiểm tra trong nội bộ còn chưa chặt chẻ

ọc

- Nguyên nhân do đạo đức, trình độ của cán bộ
- Sự thiếu quản lý, giám sát không chặt chẻ sau khi cho vay, việc cảnh báo
sớm thiếu hiệu quả dẫn tới không kịp thời xữ lý rủi ro

K

- Chất lượng của tín dụng thấp do áp lực hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu giao khoán

in

1.1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng
a) Đối với ngân hàng

h

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu hồi được vốn gốc và lãi vay
nhưng vẫn phải trả vốn và lãi vay cho cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều




này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì
vòng quay vốn tín dụng bị chậm lại, ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và lợi

́H

nhuận của ngân hàng giảm, long tin của người gửi tiền vào ngân hàng bị lung lay.
Đặc biệt nếu rủi ro tín dụng ở mức quá cao có thể khiến ngân hàng mất khả năng



thanh toán, dẫn tới nguy cơ phá sản .
b) Đối với khách hàng

́
Rủi ro tín dụng làm khả năng chi trả của ngân hàng sụt giảm và những khách
hàng gưi tiền có thể không được thanh toán kịp thời khi có nhu cầu rút tiền, chưa kể
nguy cơ mất khoản tiền đã gửi nếu ngân hàng phá sản.
Ở gốc độ người vay tiền, khách hàng cũng bị ảnh hưởng bởi nếu có rủi ro tín
dụng ở mức độ đáng kể, ngân hàng sẽ phải thi hành chính sách thắt chặt tín dụng
lại. Từ đó, khả năng tiếp cận vốn đối với khách hàng sẽ khó khăn hơn.

10


ư
Tr

c) Đối với nền kinh tế


ờn

Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền

kinh tế nên một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng hoặc bị phá sản sản sẽ dẫn đến tâm lí
hoang ang lo sợ từ phía người gửi tiền. Họ có thể theo “tâm lý bầy đàn” và ồ ạt đi

g

rút tiền không chỉ ở ngân hàng đó mà ở các ngân hàng khác làm toàn bộ hệ thống

h
ại
Đ

ngân hàng gặp khó khăn trong việc thanh toán. Việc một ngân hàng sụp đổ sẽ tạo
nên dây chuyền cho toàn bộ hệ thống ngân hàng khiến nên kinh tế lâm vào khủng
hoảng trầm trọng, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định.
1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng

Ngân hàng là một trung gian tài chính có chức năng: Nhận tiền gửi của dân

ọc

cư, tài chính kinh tế, tài chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với
lãi suất thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh
khoản trong nền kinh tế.

K


Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối

in

với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm
định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế

h

những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho
Ngân hàng. [14]



1.1.3.1. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng:

́H

Hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm 2 mặt: sinh lời và rủi ro. Phần lớn

các thua lỗ của ngân hàng đều từ hoạt động tín dụng. Xong rủi ro tín dụng luôn tồn



tại song song cùng hoạt động của ngân hàng vì vậy đòi hỏi phải quản lí cẩn thận.

Trước một quyết định cho vay, cán bộ ngân hàng phải cân nhắc cẩn thận giữa sinh

quan trọng của hoạt động ngân hàng. [10]
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng

Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng dựa trên hàng loạt các nguyên tắc, sau đây
là một số nguyên tắc cơ bản [8].

11

́

lời và rủi ro. Vì vậy phải quản lí rủi ro tín dụng luôn được coi là nội dung quản lí


ư
Tr

- Chấp nhận rủi ro: bản thân hoạt động ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro, vì

ờn

vậy một trong những nguyên tắc của ngân hàng là chấp nhận rủi ro. Rủi ro là sự
hiện hữu khách quan trong hoạt động tín dụng ngân hàng, ngân hàng phải biết chấp
nhận rủi ro cho phép nếu như mong muốn một mức thu nhập phù hợp. Bởi muốn

g

loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là điều không thể.Đây

h
ại
Đ

là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thị trường.Việc chấp nhận mức độ, loại bỏ rủi

ro tín dụng nào chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực
của chúng trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng.
- Điều hành rủi ro cho phép: ngân hàng phải tính toán khả năng gánh chịu rủi
ro của mình để thực hiện việc cấp tín dụng cho phù hợp.Không cấp tín dụng cho

ọc

những món vay không có khă năng khống chế và kiểm soát.
- Quản lý độc lập các rủi ro tín dụng riêng biệt: các rủi ro trong ngân hàng là
độc lập nhau chính vì vậy phải có biện pháp quản lý riêng rẽ, không được gộp các

K

rủi ro để đưa ra cùng một phương pháp điều hành. Cùng một loại rủi ro nhưng phải

in

được sắp xếp, phân loại và quản lý theo từng nhóm nhằm phù hợp với yêu cầu quản
lý và tuân theo quy định của pháp luật.

h

- Phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập: thu từ hoạt động
tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng chính vì vậy không ít ngân hàng đã



chạy theo mục tiêu lợi nhuận mà mắc sai sót trong việc quản trị rủi ro. Nguyên tắc

́H


này là nền tảng của lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng. Các ngân hàngtrong quá trình

hoạt động của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ rủi ro tín dụng mà



thiệt hại khi chúng xảy ra không được cao quá mức thu nhập phù hợp. Có nghĩa
rằng, tất cả các loại rủi ro có mức độ rủi ro cao hơn mức độ thu nhập mong đợi cần

́

phải được loại bỏ.

- Phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính: giá trị thiệt hại mà
ngân hàng mong muốn từ những khoản rủi ro tín dụng phải phù hợp với phần vốn mà
ngân hàng có thể trích lập dự phòng cho những thiệt hại do chúng gây ra. Đây là
nguyên tắc hết sức quan trọng vì khi rủi ro tín dụng xảy ra nó kéo theo sự thiệt hại thu
nhập, giảm tiềm năng lợi nhuận và nhịp độ phát triển ngân hàng trong tương lai.

12


ư
Tr

- Hiệu quả kinh tế: mục đích cơ bản của việc quản trị rủi ro tín dụng là điều tiết

ờn


những tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng khi xảy ra. Cùng với điều này, chi phí của
ngân hàng bỏ ra điều tiết phải thấp hơn giá trị thiệt hại do những rủi ro tín dụng ngân
hàng có khă năng xảy ra và thậm chí ở mức độ giá trị cao nhất khi chúng xảy ra.

g

- Phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng: hệ thống quản trị rủi ro tín

h
ại
Đ

dụng cần phải được dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát
triển cũng như các chính sách điều hành từng hoạt động riêng biệt của ngân hàng.
Điều này sẽ tạo sự phát triển đồng đều, hiệu quả, an toàn và bền vững trong hoạt
động của ngân hàng.

1.1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý rủi ro tín dụng

ọc

- Hoạch định phương hướng và các kế hoạch phòng chống rủi ro. Phương
hướng nhằm vào việc dự đoán, xác định rủi ro có thể xảy đến từ đâu? Trong những
điều kiện nào?Xảy ra vào lúc nào?Diễn tiến như thế nào?Nguyên nhân? Hậu quả?,

K

phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro. Kế hoạch chỉ ra các mục tiêu cụ thể

sót, mức độ sai sót có thể chấp nhận được.


in

cầnđạt được: ngưỡng an toàn cần đạt được, khu vực không được phép để xảy ra sai

h

- Tổ chức các cơ cấu tổ chức và xác định công việc cụ thể cần làm: tham gia
xây dựng các quy trình nghiệp vụ, các cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi ro, phân



quyền hạn và trách nhiệm từng nhân viên cụ thể. Lựa chọn sử dụng những công cụ,

công cụ, kỹ thuật nói trên, và khắc phục hậu quả rủi ro gây ra.

́H

kỹ thuật phòng chống rủi ro sử dụng, tổ chức biện pháp phối hợp các cá nhân và các



- Lãnh đạo các nhân viên thực hiện các quy trình nghiệp vụ, áp dụng các

công cụ, kỹ thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu qủa do rủi ro

́

gây ra một cách nghiêm túc.


- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm tàng, các sai sót khi thực hiện
giao dịch, các vụ lừa đảo, đánh giá hiệu quả của công tác phòng chống rủi ro. Trên
cơ sở đó đề nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống
quản trị rủi ro tín dụng.

13


×