ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 1:Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây:
+ I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua
góc tọa độ (U = 0, I = 0)
Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ohm
a. Điện trở của dây dẫn :
+ Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R = U/I. Đối với mỗi dây dẫn thi
R luôn không đổi
+ Đơn vị:
3 6
1
1 ;1 10 10
1
V
M
A
Ω = Ω = Ω = Ω
+ Ý nghĩa: Điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
b. Định luật Ohm:
+ Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Hệ thức của định luật Ohm:
U
I
R
=
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (
Ω
)
Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp – Đoạn mạch song song:
R
tđ
của 1 đoạn mạch là R có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy
qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước
Đoạn mạch gồm hai đ.trở mắc nối
tiếp:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc // :
I = I
1
= I
2
U = U
1
+ U
2
R
TĐ
= R
1
+ R
2
1 1
2 2
U R
U R
=
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
1 2
1 1 1
TD
R R R
= +
1 2
2 1
I R
I R
=
Đoạn mạch gồm ba đ.trở mắc nối
tiếp:
Đoạn mạch gồm ba điện trở mắc // :
I = I
1
= I
2
= I
3
U = U
1
+ U
2
+ U
3
R
TĐ
= R
1
+ R
2
+ R
3
I = I
1
+ I
2
+ I
3
U = U
1
= U
2
= U
3
1 2 3
1 1 1 1
TD
R R R R
= + +
Bài 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điện trở của dây dẫn: Tỉ lệ thuận với chiều dài (l)
Tỉ lệ thuận với tiết diện (S)
Phụ thuiộc vào vật liệu làm dây dẫn (
ρ
)
CT tính điện trở của dây dẫn:
S
l
R
ρ
=
Trong đó :
ρ
(
Ω
m); l(m); S(m
2
)
Điện trở suất: Đ.trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất) có trị số bằng Đ.trở của 1 đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có l = 1m và S = 1m
2
– Kí hiệu :
ρ
- Đơn vị :
Ω
m
Bài 5: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
a. Biến trở:
- Cấu tao: Gồm hai bộ phận chính: Con chạy, cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch bằng
cách thay đổi được trị số của nó.
b. Điện trở dùng trong kĩ thuật:
- Cấu tạo: Gồm một lớp than hay kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện
- Phân loại: Điện trở dùng trong KT có 2 loại :
+ Có trị số ghi trên điện trở
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở
Bài 6: Công suất điện
a. . Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng
công suất định mức
b. Công thức tính công suất điện:
*Công thức : P = U.I
Trong đó : P : W; U : V ; I : A
1W = 1V. 1A
2
2
.
U
P I R
R
= =
Bài 7: Điện năng – Công của dòng điện :
a. Điện năng
+ Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng
của dòng điện được gọi là điện năng
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng NL khác, trong đó có phần NL có ích và phần
NL vô ích
+ Hiệu suất sử dụng điện năng
H = A
i
/A
tp
b. Công của dòng điện :
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
Công thức tính công của dòng điện:
A = P . t = U. I. t
Trong đó : U : (V); I : (A); t : (s)
⇒
1J = 1W. 1s = 1V. 1A. 1s
Ngoài ra: 1kW.h = 1000W.3600s = 3,6.10
6
J
2
2
. . .
U
A t I R t
R
= =
c. Đo công của dòng điện:
Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h
Bài 8: Định luật Jun - Len – Xơ
Định luật: “Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua.”
Hệ thức định luật:
Q = I
2
.R.t Trong đó: I (A)
R (
Ω
)
t (s)
Q (J)
- GV: Lưu ý khi Q tính bằng Calo
Q = 0,24I
2
.R.t (Calo)
Bài 9: Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện
a. Một số quy tắc an toàn điện:
+ U
≤
40V
+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
+ Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện
+ Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện
+ Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
b. . Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Tiết kiệm ngân sách nhà nước
c. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Cần phải lựa chọn các thiết bị có công suất phù hợp
+ Không sử dụng các thiết bị trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí điện
Bài 10: Nam châm vĩnh cửu.
a. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc
còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
b. Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 NC lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu
các cực cùng tên.
Bài 11: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực
(Lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
b. Từ trường:
Không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim NC
đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường
Bài 12:Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên
tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ. :
- Mỗi ĐST có 1 chiều xác định. Bên ngoài NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S
của NC
- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.
Bài 13: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống nhau
- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải.:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng
dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây.
Bài 14: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính
lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tao: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
Bài 15: Ứng dụng của NC điện.:
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có
thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
- Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ
phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.
⇒
Phát ra âm thanh
⇒
Biến dao động điện
thành âm thanh
b. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc
của mạch điện.
Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non
Bài 16: Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác
dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng
theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ
Bài 17: a. Động cơ điện 1 chiều.
+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét
+ ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung dây
dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
b. Động cơ điện một chiều trong KT:
- Trong ĐCĐ kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện
- Bộ phận quay của ĐCĐ kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của
một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
Bài 18: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn dây làm
đèn sáng
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:
*Dùng NC vĩnh cửu:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại gần hay ra
xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
*Dùng NC điện :
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của NC
điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
- Dòng điện xuất hiện khi ta đưa một cực cảu nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây
đó hoặc ngược lại, khi đóng hoặc ngắt mạch điện của NC điện, nghĩa là trong thời gian dòng
điện của NC điện biến thiên, gọi là dòng điện cảm ứng.
- Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín gọi là Hiện tượng cảm ứng điện
từ
Bài 19: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
a. Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín :
Khi đưa 1 cực của NC lại gần hoặc ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số ĐST xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây tăng hoặc giảm (Biến thiên)
b. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng :
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một NC khi số
ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên