Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 74 trang )

Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI......................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................8
I. Giới thiệu về ngôn ngữ java...................................................................8
1.1.1. Khái niệm............................................................................................8
1.1.2. Lịch sử hình thành ngôn ngữ java.......................................................8
1.1.3. Một số đặc điểm nổi bật của java........................................................9
II. Mô hình 3 lớp trong lập trình java.......................................................12
1.2.1. Vai trò của các layer...........................................................................12
1.2.2. Dữ liệu trao đổi giữa các layer...........................................................13
1.2.3. Mối quan hệ giữa các layer................................................................13
1.2.4. Ưu điểm mô hình 3 layer...................................................................13
III. Cơ sở dữ liệu Mysql..........................................................................14
1.3.1. Giới thiệu về MySql..........................................................................14
1.3.2. Lịch sử phát triển...............................................................................14
1.3.3. Vấn đề bản quyền và hỗ trợ...............................................................15
1.3.4. Các tính năng của MySQL................................................................15
CHƯƠNG 2: ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG............................16
I. Danh sách các actor..............................................................................16
II. Danh sách các tác nhân........................................................................16
III. Đặc tả các tác nhân............................................................................16
2.3.1. Đăng nhập hệ thống...........................................................................16
2.3.2. Quản lý khách hàng :.........................................................................19
2.3.2.1. Chức năng thêm mới khách hàng :.................................................19
2.3.2.2. Chức năng Sửa thông tin nhóm :....................................................21


2.3.2.3. Chức năng xóa khách hàng :...........................................................23
2.3.2.4. Chức năng tìm kiếm ( Bộ lọc) :......................................................26
2.3.3. Quản lý kho dược phẩm :..................................................................27
2.3.3.1. Chức năng thêm mới dược phẩm....................................................27
2.3.3.2 Chức năng sửa thông tin dược phẩm...............................................29
2.3.3.3. Chức năng xóa dược phẩm.............................................................31
2.3.3.4. Chức năng tìm kiếm.......................................................................34
2.3.3.5. Chức năng báo cáo dược phẩm hết hạn..........................................35
2.3.4. Chức năng quản lý hóa đơn nhập dược phẩm...................................36
2.3.4.1. Chức năng thêm mới hóa đơn nhập dược phẩm.............................36
2.3.4.2. Chức năng theo dõi các hóa đơn.....................................................39
2.3.5. Chức năng quản lý hóa đơn bán hàng...............................................40
2.3.5.1. Chức năng thêm mới hóa đơn bán hàng.........................................40
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

2.3.5.2. Chức năng theo dõi các hóa đơn bán hàng.....................................42
2.3.6. Theo dõi.............................................................................................43
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ DEMO
CHƯƠNG TRÌNH.........................................................................................44
I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................44
3.1.1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG..........................................................44

3.1.1.1. Mục tiêu..........................................................................................44
3.1.1.2. Những vấn đề cần giải quyết..........................................................44
3.1.1.3. Một số biểu mẫu.............................................................................45
3.1.2. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU..............................................................51
3.1.2.1. Đăng nhập tài khoản.......................................................................51
3.1.2.2. Quản lý khách hàng........................................................................51
3.1.2.3. Quản lý kho dược phẩm (Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm).....................52
3.1.2.4. Quản lý kho được phẩm (Báo cáo dược phẩm hết hạn, tồn kho).. .52
3.1.2.5. Quản lý hóa đơn nhấp dược phẩm..................................................53
3.1.2.6. Quản lý hóa đơn bán hàng..............................................................53
3.1.2.7. Mặt hàng bán chạy, khách hàng mua nhiều....................................54
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP................................55
3.2.1. Từ điển dữ liệu...................................................................................55
3.2.2. Biểu đồ thực thể quan hệ...................................................................56
3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu......................................................................57
3.2.4. Cấu trúc chương trình........................................................................60
III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ DEMO CHƯƠNG TRÌNH.................63
3.3.1. Login..................................................................................................63
3.3.2. Giao diện chính..................................................................................64
3.3.3. Hóa đơn bán hàng..............................................................................65
3.3.4. Phiếu kho...........................................................................................66
3.3.5. Quản lý dược phẩm...........................................................................67
3.3.6. Quản lý khách hàng...........................................................................68
3.3.7. Quản lý nhân viên..............................................................................69
KẾT LUẬN....................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................71

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1


Trang 2


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mô hình 3 lớp trong java...........................................................12
Hình 2 : Dữ liệu trao đổi giữa các layer...................................................13
Hình 3: sơ đồ hoạt dộng chức năng đăng nhập hệ thống........................17
Hình 4: sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập hệ thống..............................18
Hình 5: Sơ đồ hoạt động khánh hàng.......................................................20
Hình 6: sơ đồ tuần tự khách hàng............................................................21
Hình 7: sơ đồ hoạt dộng chức năng sửa thông tin nhóm........................22
Hình 8: sơ đồ tuần tự chức năng sửa thông tin nhóm.............................23
Hình 9: sơ đồ hoạt động chức năng xóa khách hàng...............................24
Hình 10: sơ đồ tuần tự chức năng xóa khách hàng..................................25
Hình 11: sơ đồ chức năng tìm kiếm.........................................................26
Hình 12: sơ đồ hoạt động chức năng thêm mới dược phẩm....................28
Hình 13: sơ đồ tuần tự chức năng thêm mới dược phẩm.........................29
Hình 14: sơ đồ hoạt động chức năng sửa thông tin dược phẩm...............30
Hình 15: sơ đồ tuần tự chức năng sửa thông tin dược phẩm...................31
Hình 16: sơ đồ hoạt động chức năng xóa dược phẩm..............................32
Hình 17: : sơ đồ tuần tự chức năng xóa dược phẩm................................33
Hình 18: sơ đồ hoạt động chức năng tìm kiếm........................................34
Hình 19: sơ đồ hoạt động chức năng báo cáo sản phẩm hết hạn.............35
Hình 20: sơ đồ hoạt động chức năng thêm hóa đơn nhập dược phẩm.....37
Hình 21: sơ đồ tuần tự chức năng thêm hóa đơn nhập dược phẩm.........38

Hình 22: sơ đồ hoạt dộng chức năng theo dõi hóa đơn...........................39
Hình 23: sơ đồ hoạt dộng chức năng thêm mới hóa đơn bán hàng..........41
Hình 24: sơ đồ tuần tự chức năng thêm mới hóa đơn bán hàng..............41
Hình 25: sơ đồ hoạt động chức năng theo dõi các hóa đơn.....................42
Hình 26: sơ đồ hoạt động chức năng theo dõi.........................................43
Hình 27: Đăng nhập tài khoản.................................................................51
Hình 28: Quản lý khách hàng..................................................................51
Hình 29: quản lý kho dược phẩm.............................................................52
Hình 30a: Quản lý kho dược phẩm..........................................................52
Hình 30b: Quản lý hóa đơn nhập dược phẩm..........................................53
Hình 31a: Quản lý hóa đơn bán hàng......................................................53
Hình 31b: Quản lý hóa đơn bán hàng......................................................54
Hình 32: Mặt hàng bán chạy, khách hàng mua nhiều..............................54
Hình 33: sơ đồ quan hệ............................................................................59
Hình 34: Project chính.............................................................................60
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 35: DAO dùng để kết nối CSDL.....................................................60
Hình 36: khai báo các thực thể................................................................61
Hình 37: Lớp trung gian để thao tác với CSDL.......................................61
Hình 38: Thể hiện giao diện của chương trình........................................62

Hình 39: Login.........................................................................................63
Hình 40: Giao diện chính.........................................................................64
Hình 41: Hóa đơn bán hàng.....................................................................65
Hình 42: Phiếu kho..................................................................................66
Hình 43: Quản lý dược phẩm...................................................................67
Hình 44: Quản lý khách hàng..................................................................68
Hình 45: Quản lý nhân viên.....................................................................69

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Danh sách các tác nhân...........................................................16
Biểu mẫu 1: Phiếu nhập.......................................................................45
Biểu mẫu 2: Hóa đơn GTGT................................................................46
Biểu mẫu 3: Báo cáo NHẬP – XUẤT – TỒN KHO............................47
Biểu mẫu 4: Kết quả hoạt động bán hàng............................................47
Biểu mẫu 5: Tình hình sử dụng hóa đơn..............................................48
Biểu mẫu 6: Thẻ kho............................................................................48
Biểu mẫu 7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào...............................49
Biểu mẫu 8: Bảng kê chứng từ, dịch vụ bán ra....................................50
Bảng 2: Từ điển dữ liệu........................................................................55

Bảng 3: users........................................................................................57
Bảng 4: Products..................................................................................57
Bảng 5: customers................................................................................58
Bảng 6: Bills.........................................................................................58

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

MỞ ĐẦU:

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I. Đặt vấn đề
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời
sống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu
trong xã hội ngày càng năng động, ngày càng hiện đại hóa. Vì vậy, việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào rất nhiều lĩnh vực ứng dụng là hoàn toàn có thể và phù hợp
với xu hướng hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, việc xây dựng một chương trình quản lý hoạt
động buôn bán và kinh doanh dược phẩm là rất cần thiết, thiết thực, mang tính khoa
học cao , nhằm thay thế một số công việc mà trước đó phải thao tác bằng tay trên
giấy tờ đạt hiệu quả không cao, mất nhiều thời gian. Vì vậy, em đã thực hiện luận

văn tốt nghiệp với đề tài “xây dựng hệ thống phân phối kinh doanh dược phẩm.”
dành cho công ty hay cá nhân kinh doanh.
Phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, cá nhân, hệ thống sẽ giúp
nhân viên quản lí một cách hiệu quả hoạt động mua bán dược phẩm giữa đại lý với
khách hàng

II. Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài
1. Mục tiêu
Nghiên cứu thực tế và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông
tin quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Hệ thống phân phối kinh
doanh dược phẩm.

2. Nhiệm vụ
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động mua bán dược phẩm cho công ty hay cá
nhân kinh doanh dược phẩm, với phần mềm này sẽ giúp công ty hay cá nhân kinh
doanh quản lý nhân viên, khách hàng và các hoạt động của công ty được dễ dàng và
thuân lợi hơn .

III. Phạm vi nghiên cứu
Một hiệu thuốc kinh doanh các mặt hàng về dược phẩm như thuốc, dụng cụ y
tế… Việc quản lý các hóa đơn mua bán sản phẩm của công ty là một công việc rất
quan trọng. Công việc này vẫn được công ty xử lý từ trước đến nay bằng hệ thống
hóa đơn giấy tờ. Theo thời gian,hệ thống này đã bộ lộ nhiều điểm hạn chế như: dữ
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp

phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

liệu ngày một tăng lên,gây khó khăn cho việc lưu trữ; việc truy vấn tìm kiếm bằng
sổ sách tốn kém nhân lực, thời gian, chi phí; việc lưu trữ cơ sở dữ liệu bằng giấy tờ
tồn tại nhiều rủi ro (dễ thất lạc, mất mát…) và tốn kém chi phí cho việc lưu trữ bảo
quản…
Việc áp dụng CNTT vào việc quản lý kinh doanh sẽ giúp giải quyết những mặt
hạn chế của cách làm hiện tại và đem tới nhiều tiện ích khác nhắm nâng cao hiệu
quả của công việc và tiết kiệm chi phí.

IV. Dự kiến kết quả đạt được
Chức năng của phần mềm là quản lý kinh doanh dược phẩm giải quyết được các
câu hỏi đặt ra như:
 Người dùng quản lý thông tin khách hàng, thông tin sản phẩm như thế nào?
 Người dùng tạo được các hóa đơn mua bán sản phẩm như thế nào?
 Người dùng theo dõi các chi tiết của các hóa đơn như thế nào?
 Người dùng có thể biết các mặt hàng đang bán chạy và các khách hàng mua
nhiều nhất?
 Người dùng có thể quản lý thuốc tồn kho, quá hạn?

V. Môi trường hoạt động
Hệ thống hoạt động trên một máy tính cá nhân

VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với đề tài này với mục đích của chúng tôi nhằm tin học hóa tin học ở công ty
nhằm nâng cao khả năng cho các nhân viên của công ty làm quen với cách làm việc
khoa học và công nghệ cao hơn.
Giảm tải khối lượng công việc cho các thành viên, đơn giản hóa quá trình kinh

doanh, nâng cao hiệu quả quản lí và thuận lợi cho sư phát triển mở rộng sau này
của công ty.

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

CHƯƠNG 1:

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. Giới thiệu về ngôn ngữ java.
1.1.1. Khái niệm.
Java (đọc như “Gia-va”) là một ngôn ngữ lập trình dạng lập trình hướng đối
tượng (OOP). Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch
mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để
biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi
(runtime environment) chạy. Bằng cách này, Java thường chạy nhanh hơn những
ngôn ngữ lập trình thông dịch khác như Python, Perl, PHP,…
Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C & C++ nhưng có cú pháp hướng đối
tượng đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn.

1.1.2. Lịch sử hình thành ngôn ngữ java.

Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun Microsystems
năm 1991. Ban đầu ngôn ngữ này được gọi là Oak (có nghĩa là cây sồi; do bên
ngoài cơ quan của ông Gosling có trồng nhiều loại cây này), họ dự định ngôn ngữ
đó thay cho C++, nhưng các tính năng giống Objective C. Không nên lẫn lộn Java
với JavaScript, hai ngôn ngữ đó chỉ giống tên và loại cú pháp như C. Công ty Sun
Microsystems đang giữ bản quyền và phát triển Java thường xuyên.
Java được tạo ra với tiêu chí “Viết (code) một lần, thực thi khắp nơi” (“Write
Once, Run Anywhere” (WORA)). Chương trình phần mềm viết bằng Java có thể
chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông qua một môi trường thực thi với
điều kiện có môi trường thực thi thích hợp hỗ trợ nền tảng đó. Môi trường thực thi
của Sun Microsystems hiện hỗ trợ Sun Solaris, Linux, Mac OS, FreeBSD &
Windows. Ngoài ra, một số công ty, tổ chức cũng như cá nhân khác cũng phát triển
môi trường thực thi Java cho những hệ điều hành khác như BEA, IBM, HP… .

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Trong đó đáng nói đến nhất là IBM Java Platform hỗ trợ Windows, Linux, AIX &
z/OS.
Những chi tiết về ngôn ngữ, máy ảo và API của Java được giữ bởi Cộng đồng
Java (do Oracle quản lý). Java được tạo ra vào năm 1991 do một số kỹ sư ở Sun,
bao gồm ông James Gosling, một phần của Dự án Xanh(Green Project). Java được

phát hành vào năm 1994, rồi nó trở nên nổi tiếng khi Netscape tuyên bố tại hội thảo
SunWorld năm 1995 là trình duyệt Navigator của họ sẽ hỗ trợ Java. Về sau Java
được được hỗ trợ trên hầu hết các trình duyệt như Internet Explorer(Microsoft),
Firefox(Mozilla), Safari(Apple)…
Java được sử dụng chủ yếu trên môi trường mạng, internet.subby Sau khi Oracle
mua lại công ty của Sun Microsystem năm 2009-2010, Oracle đã mô tả họ là “người
quản lý công nghệ Java với cam kết không ngừng để bồi dưỡng một cộng đồng
tham gia và minh bạch.

1.1.3. Một số đặc điểm nổi bật của java.
 Máy ảo java
Tất cả các chương trình muốn thực thi được thì phải được biên dịch ra mã máy.
Mã máy của từng kiến trúc CPU của mỗi máy tính là khác nhau (tập lệnh mã máy
của CPU Intel, CPU Solarix, CPU Macintosh … là khác nhau), vì vậy trước đây
một chương trình sau khi được biên dịch xong chỉ có thể chạy được trên một kiến
trúc CPU cụ thể nào đó. Đối với CPU Intel chúng ta có thể chạy các hệ điều hành
như Microsoft Windows, Unix,Linux, OS/2, …
Chương trình thực thi được trên Windows được biên dịch dưới dạng file có
đuôi .EXE còn trên Linux thì được biên dịch dưới dạng file có đuôi .ELF, vì vậy
trước đây một chương trình chạy được trên Windows muốn chạy được trên hệ điều
hành khác như Linux chẳng hạn thì phải chỉnh sửa và biên dịch lại.
Ngôn ngữ lập trình Java ra đời, nhờ vào máy ảo Java mà khó khăn nêu trên đã được
khắc phục. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Java sẽ được biên dịch ra
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

mã của máy ảo java (mã java bytecode). Sau đó máy ảo Java chịu trách nhiệm
chuyển mã java bytecode thành mã máy tương ứng.Sun Microsystem chịu trách
nhiệm phát triển các máy ảo Java chạy trên các hệ điều hành trên các kiến trúc CPU
khác nhau.
 Thông dịch
Java là một ngôn ngữ lập trình vừa biên dịch vừa thông dịch. Chương trình
nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình Java có đuôi *.java đầu tiên được biên dịch
thành tập tin có đuôi *.class và sau đó sẽ được trình thông dịch thông dịch thành
mã máy.
 Độc lập nền
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy trên nhiều máy tính có
hệ điều hành khác nhau (Windows, Unix,Linux, …) miễn sao ở đó có cài đặt
máy ảo java (Java Virtual Machine). Viết một lần chạy mọi nơi (write once run
anywhere).
 Hướng đối tượng
Hướng đối tượng trong Java tương tự như C++ nhưng Java là một ngôn ngữ
lập trình hướng đối tượng hoàn toàn. Tất cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều
liên quan đến các đối tượng được định nghĩa trước, thậm chí hàm chính của một
chương trình viết bằng Java (đó là hàm main) cũng phải đặt bên trong một lớp.
Hướng đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa (multi inheritance) như
trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế
thừa. Vấn đề này sẽ được bàn chi tiết trong phần sau.
 Đa nhiệm – đa luồng
Java hỗ trợ lập trình đa nhiệm, đa luồng cho phép nhiều tiến trình, tiểu trình có
thể chạy song song cùng một thời điểm và tương tác với nhau.
SVTH: Nguyễn Văn Thiện

Lớp: 06T1

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

 Khả chuyển
Chương trình ứng dụng viết bằng ngôn ngữ Java chỉ cần chạy được trên máy
ảo Java là có thể chạy được trên bất kỳ máy tính, hệ điều hành nào có máy ảo
Java. “Viết một lần, chạy mọi nơi” (Write Once, Run Anywhere).
 Hỗ trợ mạnh cho việc phát triển ứng dụng.
Công nghệ Java phát triển mạnh mẽ nhờ vào “đại gia Sun Microsystem” cung
cấp nhiều công cụ, thư viện lập trình phong phú hỗ trợ cho việc phát triển nhiều
loại hình ứng dụng khác nhau cụ thể như: J2SE (Java 2 Standard Edition) hỗ trợ
phát triển những ứng dụng đơn, ứng dụng client-server; J2EE (Java 2 Enterprise
Edition) hỗ trợ phát triển các ứng dụng thương mại, J2ME (Java 2 Micro
Edition) hỗ trợ phát triển các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây, …

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp
phẩm


Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

II. Mô hình 3 lớp trong lập trình java.

Hình 1: Mô hình 3 lớp trong java.
1.2.1. Vai trò của các layer.
 GUI (Presentation) Layer: Nhập liệu, trình bày dữ liệu, kiểm tra tính
đúng đắn của dữ liệu trước khi gọi Business Logic Layer.
 Business Logic Layer: Đáp ứng các yêu cầu thao tác dữ liệu của GUI
Layer, kiểm tra các yêu cầu nghiệp vụ trước khi cập nhật dữ liệu, quản lý các
Transaction, các concurrent access.
 Data Access Layer: Kết nối, tìm kiếm, thêm, xóa, sửa,… trên CSDL

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

1.2.2. Dữ liệu trao đổi giữa các layer.

Hình 2 : Dữ liệu trao đổi giữa các layer.
1.2.3. Mối quan hệ giữa các layer.
- Phân biệt vai trò của Business Logic Layer và khái niệm “xử lý”.

- Mỗi layer vẫn có những xử lý riêng, đặc trưng của layer đó.
- Đôi khi việc quyết định 1 xử lý nằm ở layer nào chỉ mang tính chất tương đối.

1.2.4. Ưu điểm mô hình 3 layer.
 Giảm sự kết dính giữa các thực thể phần mềm (decoupling)
 Tái sử dụng.
 Chia sẻ trách nhiệm.
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

III.
Cơ sở dữ liệu Mysql
1.3.1. Giới thiệu về MySql.
MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) phổ biến
được sử dụng rộng rãi, ước tính đã có hơn 11 triệu bản MySQL được tải và cài đặt
trên toàn thế giới, trong đó có những website lớn như Flickr, FaceBook, WikiPedia,
Google, Youtube… sử dụng MySQL để lưu trữ dữ liệu.
MySQL là phần mềm mã nguồn mở theo chuẩn GNU được phát triển bởi công
ty MySQL AB, một công ty con của Sun MicroSystems. MySQL được viết bằng C
và C++, bộ phân tích cú pháp SQL sử dụng yacc và home-brewed lexer, sql_lex.cc.
MySQL có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau bao gồm AIX, BSDi,
FreeBSD, HP-UX, i5/OS, Linux, Mac OS, NetBSD, Novell Netware, OpenBSD,

Solaris, OS/2 warp, eComStation, QNX, IRIX, Symbian, SunOS, SCO OpenServer,
SCO, Unixware, Sanos, Tru64,Microsoft Windows.
Thư viện để lập trình kết nối làm việc với MySQL đều có với hầu hết các ngôn
ngữ lập trình hiện nay dưới dạng các thư viện API. Thêm vào đó, giao diện
MyODBC cho phép tất cả các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ ODBC có thể kết nối và
làm việc với MySQL như ngôn ngữ ASP hay ColdFusion.
Để quản trị cơ sở dữ liệu trong MySQL, quản trị viên có thể dùng hệ thống
điều khiển dòng lệnh như mysql hay mysqladmin hoặc tải và cài đặt công cụ quản
trị giao diện đồ họa như phpMyAdmin, MySQL Administrator hay MySQL Query
Browser giúp việc quản lý cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn.

1.3.2. Lịch sử phát triển
MySQL ban đầu được phát triển bởi Michael Widenius và David Axmark năm
1994.
Ngày 23 tháng 5 năm 1995 phiên bản đầu tiên được đưa ra.
Phiên bản đầu tiên cho Windows phát hành năm 1998 hỗ trợ Windows 95, NT.
Phiên bản 3.23 được phát hành tháng 1 năm 2001.
Phiên bản 4.0 được phát hành tháng 3 năm 2003.
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Phiên bản 5.0 chính thức được phát hành vào tháng 10 năm 2005.

Phiên bản 5.1 được phát hành tháng 11 năm 2008.

1.3.3. Vấn đề bản quyền và hỗ trợ
Người sử dụng có thể nhận hỗ trợ từ công ty MySQL AB, bao gồm dịch vụ
24/7 trả lời trong vòng 30 phút, nhóm hỗ trợ sẽ liên lạc trực tiếp với đội ngũ phát
trển để giải quyết lỗi nếu cần thiết.Ngoài ra người dùng còn có thể sử dụng diễn
đàn, email hoặc kênh chat IRC để nhận được sự hỗ trợ.
Những người mua phiên bản MySQL Enterprise có thể tải về cài đặt phiên bản
đã được chứng nhận cho hệ điều hành họ sử dụng và tải các bản cập nhật hay vá lỗi
hàng tháng. Có nhiều loại hình dịch vụ Enterprise khác nhau, như thời gian trả lời
khi có sự cố khẩn cấp đến việc tối ưu hóa hay tìm các lời khuyên về kiến trúc hệ
thống máy chủ.
Phiên bản MySQL miễn phí được phát hành theo giấy phép GNU, tuy nhiên
người sử dụng phiên miễn phí sẽ không nhận được sự hỗ trợ cũng như các bản và
khẩn cấp như người mua sản phẩm MySQL Enterprise.

1.3.4. Các tính năng của MySQL.
MySQL phiên bản 5.1 bao gồm những tính năng sau:
Hỗ trợ nhiều nền tảng khác nhau
Stored Procedures
Triggers
Cusors
Hỗ trợ true VARCHAR
INFOMATION_SCHEMA
Strict Mode
Hỗ trợ X/OPEN XA distributed transaction processing (DTP)
Hỗ trợ SSL
Lưu cache Query
Sub-SELECTs
SVTH: Nguyễn Văn Thiện

Lớp: 06T1

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hỗ trợ Unicode

CHƯƠNG 2:

ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG HỆ
THỐNG

I. Danh sách các actor.
- Hệ thống chỉ có một actor duy nhất là người dùng

II. Danh sách các tác nhân.
STT

Hành động

Ý nghĩa

1

Quản lý khách hàng


2

Quản lý kho dược Quản lý kho dược phẩm, có các chức năng : thêm mới,
chỉnh sửa và xóa.
phẩm

3

Quản lý hóa đơn nhập dược phẩm, có các chức năng :
Quản lý hóa đơn
nhập dược phẩm
thêm mới, chỉnh sửa và xóa.

4

Quản lý hóa đơn Quản lý hóa đơn bán hàng, có các chức năng : thêm mới,
bán hàng
chỉnh sửa và xóa.

Quản lý thông tin của khách hàng.

Bảng 1: Danh sách các tác nhân
III.
Đặc tả các tác nhân.
2.3.1. Đăng nhập hệ thống.
 Mô tả : Đăng nhập hệ thống.
 Actor : Người dùng .
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện chính :

 Hệ thống hiện form đăng nhập yêu cầu người dùng nhập Tên đăng nhập
và Mật khẩu .


Người dùng nhập vào Tên đăng nhập và Mật khẩu rồi nhấn nút Đăng

nhập.

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

 Hệ thống kiểm tra Tên đăng nhập và Mật khẩu của người dùng nhập vào,
nếu đúng thì màn hình chức năng chính sẽ xuất hiện.

 Luồng sự kiện phụ :
 Nếu người dùng không nhập Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu mà nhấn nút
Đăng nhập thì hệ thống sẽ hiện bảng thống báo phải nhập vào Tên đăng nhập
hoặc Mật khẩu.
 Nếu người dùng nhập sai Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu thì hệ thống sẽ
thống báo nhập sai.
 Nếu một trong hai trường hợp trên xảy ra thì người dùng có thể bắt đầu lại
hoặc thoát khỏi use case này.

 Sơ đồ hoạt động :

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 3: sơ đồ hoạt dộng chức năng đăng nhập hệ thống

 Sơ đồ tuần tự :

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 4: sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập hệ thống.


2.3.2. Quản lý khách hàng :
 Mô tả : Quản lý các khách hàng đã từng mua hàng ở hiệu hoặc các khách
hàng đối tác, có các chức năng : thêm mới, chỉnh sửa, xóa, cập nhật, tìm
kiếm.
 Actor : Người dùng .
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm hoặc sửa hoặc xóa một
khách hàng.
 Hệ thống hiển thị form quản lý khách hàng bao gồm các chức năng: Thêm,
Sửa, Xóa, Cập nhật, Tìm kiếm.

2.3.2.1. Chức năng thêm mới khách hàng :
 Luồng sự kiện chính :
 Người dùng nhập vào Mã khách hàng, tên khách hàng, khách hàng
loại gì (người mua hàng, đại lý, hiệu thuốc bán lẻ, nhà phân phối), phone,
địa chỉ sau đó bấm nút Thêm.


Người dùng bấm Thêm thì hệ thống sẽ kiểm tra Mã khách hàng đã

tồn tại trong cơ sở dữ liệu chưa, nếu chưa thông tin về khách hàng mới
nhập sẽ được thêm vào và hiển thị trong danh sách. Quá trình thêm mới
khách hàng thành công.


Người dùng có thể tiếp tục thêm khách hàng mới mới hoặc thoát.

 Luồng sự kiện phụ :


Nếu người dùng không nhập Mã khách hàng hoặc Tên dược phẩm mà


bấm Thêm thì hệ thống sẽ thông báo phải nhập vào đầy đủ các phần.
Người dùng có thể thêm khách hàng mới hoặc thoát chọn chức năng
khác.
 Nếu người dùng nhập đầy đủ thông tin mà không nhấn nút thêm thì hệ
sẽ không thêm khách hàng mới vào CSDL.
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp
phẩm


Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Nếu người dùng nhập đầy đủ thông tin mà hệ thống kiểm tra Mã

khách hàng đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì sẽ thông báo “Mã khách
hàng đã tồn tại”. Người dùng có thể thêm khách hàng mới hoặc thoát.

 Sơ đồ hoạt động :

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 20



Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 5: Sơ đồ hoạt động khánh hàng.

 Sơ đồ tuần tự :
SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 6: sơ đồ tuần tự khách hàng.
2.3.2.2. Chức năng Sửa thông tin nhóm :
 Luồng sự kiện chính :
 Người dùng bấm nút Sửa thì form Sửa hiện ra, người dùng kích chọn
khách hàng mà mình muốn sữa khi đó dữ liệu về khách hàng chọn sẻ được
tải lên form sửa.
 Người dùng có thể sửa lại thông tin ở mục nào mình muốn rồi bấm nút
Update.
 Nếu nhập đầy đủ các mục thì hệ thống kiểm tra Mã khách hàng đã tồn
tại chưa, nếu chưa thì thông tin sẽ được sửa và lưu lại.

 Luồng sự kiện phụ :
 Nếu người dùng không chỉnh sửa thông tin gì mà bấm nút Update thì sẽ
thoát khỏi use case sửa thông tin này.
 Nếu người dùng xóa thông tin và để trống ở một mục bất kì và bấm nút
Update thì hệ thống sẽ thông báo phải nhập đầy đủ thông tin.
 Nếu người dùng chỉnh sửa và điền đầy đủ thông tin mà không bấm nút
Update thì sẽ thoát khỏi use case này.
 Nếu người dùng chỉnh sửa thông tin và đầy đủ các mục rồi bấm Save
thì hệ thống kiểm tra xem Mã khách hàng đã tồn tại chưa, nếu đã tồn tại thì
sẽ thông báo Mã khách hàng đã tồn tại. Người dùng có thể bắt đầu lại hoặc
thoát khỏi use case này.

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược
Sơ đồ hoạt động :



Hình 7: sơ đồ hoạt dộng chức năng sửa thông tin nhóm.

 Sơ đồ tuần tự :
SVTH: Nguyễn Văn Thiện

Lớp: 06T1

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 8: sơ đồ tuần tự chức năng sửa thông tin nhóm.
2.3.2.3. Chức năng xóa khách hàng :
 Luồng sự kiện chính :
 Người dùng kích chọn một khách hàng trong danh sách rồi bấm nút
Xóa.
 Hệ thống hiện ra bảng thông báo hỏi có muốn xóa không, nếu đồng ý
thì khách hàng sẽ được xóa.
 Luồng sự kiện phụ :
 Nếu hệ thống hỏi có muốn xóa không mà người dùng chọn không thì
nhóm sẽ không được xóa.
 Nếu người dùng không chọn nhóm nào mà bấm nút Xóa thì hệ thống sẽ
thông bảo phải chọn một nhóm để xóa nếu đã có nhóm trong danh sách,
hoặc thông báo không có nhóm để xóa nếu không có nhóm nào trong danh
sách.

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Sơ đồ hoạt dộng :
Trang 24



Đồ án tốt nghiệp
phẩm

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh dược

Hình 9: sơ đồ hoạt động chức năng xóa khách hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Thiện
Lớp: 06T1

Trang 25


×