Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Thuyết minh về thể loại văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 23 trang )



Bài tập: Cho các đề bài sau:
Đề 1: Giới thiệu về tác giả Nam Cao
Đề 2: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
Đề 3: Giới thiệu về hoa ngày Tết ở Việt Nam
Đề 4: Thuyết minh đặc điểm của thơ lục bát
Yêu cầu:
Xác định đối tượng thuyết minh ở mỗi đề vào bảng sau:
Con người
Con người
Đồ vật
Đồ vật
Loài hoa, loài
Loài hoa, loài
cây
cây
Thể loại văn
Thể loại văn
học
học
1
1
2
2
3
3
4
4
Đề bài
Đối tượng


TM

Tuần 16. Bài 15
Tuần 16. Bài 15
Tiết 61
Tiết 61

I. Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát

Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước.
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước.
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy cho làm lở núi non.

Lừng lẫy cho làm lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
Gian nan chi kể việc con con!

I. Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
- Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
4 phần

Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6 ; Kết: câu 7-8

e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh,)


Tiếng Việt có 6 thanh: sắc,
nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh
ngang
+ Tiếng có thanh huyền và
thanh ngang gọi là tiếng
“bằng”

( B )
+ Tiếng có thanh sắc, nặng,
hỏi, ngã gọi là tiếng
“trắc”

( T )

CÂU HỎI THẢO LUẬN
1, Hãy ghi kí hiệu (B) , ( T ) v
ào 2 văn bản “Qua Đèo
Ngang”- Bà Huyện Thanh Quan và “Đập Đá Ở Côn Lôn” –
Phan Châu Trinh

Câu Tiếng
Câu Tiếng


1
1


2

2


3
3


4
4


5
5


6
6


7
7


1
1
B
B
ước
ước
tới

tới
Đèo
Đèo
Ngan
Ngan
g
g
bóng
bóng
x
x
ế
ế
t
t
à
à






2
2
C
C


C

C
ây
ây
Chen
Chen
Đá,
Đá,
L
L
á
á
chen
chen
hoa
hoa


3
3
Lom
Lom
khom
khom
D
D
ưới
ưới
N
N
úi

úi
tiều
tiều
V
V
ài
ài
ch
ch
ú
ú


4
4 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.


5
5
Nhớ
Nhớ
nước
nước
đau
đau
lòng
lòng
con
con
quốc

quốc
quốc,
quốc,


6
6
Thương
Thương
nhà
nhà
mỏi
mỏi
miệng
miệng
cái
cái
gia
gia
gia.
gia.


7
7
Dừng
Dừng
chân
chân
đứng

đứng
lại:
lại:
trời,
trời,
non,
non,
nước.
nước.




8
8
Một
Một
ta
ta
mảnh
mảnh
tình
tình
riêng,
riêng,
với
với
ta.
ta.
B TT B T BT

×