Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

TV 4 -Tuần 8-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.71 KB, 86 trang )

Tiếng Việt
Lớp 4
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc quy tắc viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
2. Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phổ biến, quen
thuộc.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Vở bài tập TV4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
2. Luyện viết tên ngời, địa lí nớc ngoài
Bài tập 1
- GV đọc mẫu các tên riêng nớc ngoài
- HD đọc đúng
- Treo bảng phụ
Bài tập 2
- Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ
phận gồm mấy tiếng ?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết nh thế
nào ?
- Cách viết các tiếng còn lại nh thế nào ?
Bài tập 3
- Nêu nhận xét cách viết có gì đặc biệt ?
- GV giải thích thêm ( SGV174 ).
3. Phần ghi nhớ


- Em hãy nêu ví dụ minh hoạ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV gợi ý để học sinh hiểu những tên
riêng viết sai chính tả
- Đoạn văn viết về ai ?
Bài tập 2
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng, kết hợp
giải thích thêmvề tên ngời, tên địa danh
Bài tập 3
- GV nêu cách chơi.
- GV nhận xét, chọn HS chơi tốt nhất
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s làm lại bài 3.
- Hát
- 2 học sinh viết bảng lớp tên riêng , tên
địa lí VN theo lời đọc của GV.
- 1 em nêu quy tắc
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- Nghe GV đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 4 em đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp suy nghĩ,TL
- 2 em nêu, lớp nhận xét
( 2 bộ phận: BP1 có 1 tiếng, BP2 có 2 tiếng
)
- Viết hoa
- Viết thờng có gạch nối.
- HS đọc yêu cầu đề bài, TLCH

- Viết nh tên ngời Việt Nam
- 3 em đọc ghi nhớ
- 2 học sinh lấy ví dụ
- 1 em đọc đoạn văn
- Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng.
- Lu-i Pa-xtơ nhà bác học nổi tiếng thế
giới
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân, 2 em chữa bảng lớp
- Chơi trò chơi du lịch
- Nghe luật chơi, Thực hành chơi
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông H ng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng đúng dấu ngoặc kép khi viết
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép bài tập 1. Tranh ảnh con tắc kè
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
Bài tập 1

- GV mở bảng phụ
- Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu
ngoặc kép ?
- Đó là lời của ai ?
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
Bài tập 2
- GV hớng dẫn học sinh
Bài tập 3
- GV treo tranh ảnh con tắc kè
- Từ lầu chỉ cái gì ?
- Tắc kè hoa có xây đợc lầu theo nghĩa trên
không ?
- Nêu ý nghĩa từ lầu, tác dụng của dấu
ngoặc kép ?
3. Phần ghi nhớ
- GV nhắc học sinh học thuộc
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV ghi nội dung bài lên bảng lớp
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng
Bài tập 2
- GV nêu gợi ý
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh học
thuộc ghi nhớ.
- Hát
- 1 em nêu ghi nhớ bài trớc
- 2 em viết bảng lớp tên ngời, tên địa lí nớc

ngoài, sau đó đọc.
- Nghe, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- 2-3 em trả lời
- Lời của Bác Hồ
- 2-3 em nêu
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp suy nghĩ TLCH
- HS đọc yêu cầu của bài
- Quan sát, trả lời
- Ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ
- Không theo nghĩa trên
- Nhiều học sinh trả lời
- 3 em đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
- 4 em làm bảng lớp
- HS nhận xét, bổ xung
- 1 em đọc bài 2
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc bài tập 3, cả lớp đọc thầm
- Lớp làm bài cá nhân vào vở
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu
1.Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
2. Nắm đợc cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi ví dụ. Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo hai cách
kể.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(187)
2. Hớng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1
- GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
Bài tập 2
- GV hớng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu
- Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào?
- Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ?
- Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách
phát triển câu chuyện ?
GV nhận xét
Bài tập 3
- GV mở bảng lớp
- Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ?
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể
chuyện vừa học?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn
hoàn chỉnh vào vở.

- Hát
- 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trớc
- 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn
văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình
tự thời gian ?
- Nghe, mở SGK
- HS đọc yêu cầu
- 1 em làm mẫu
- 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo
trình tự thời gian.
- 3 em thi kể trớc lớp
- HS đọc yêu cầu
- Theo trình tự thời gian
- Theo trình tự không gian
- HS trả lời
- Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự
không gian
- 2 em thi kể.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm ND bảng
- Đoạn 1: trình tự thời gian
- Đoạn 2: trình tự không gian.
- Về trình tự sắp xếp các sự việc,về từ ngữ
nối hai đoạn.
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: kể chuyện đã nghe, đã đọc

I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã
nghe, đã đọc nói về một ớc mơ.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2. Luyện kĩ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ truyện Lời ớc dới trăng
- Chuyện nói về ớc mơ. Bảng phụ viết đề bài
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV (177)
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
- GV ghi đề bài, gạch chân những chữ quan
trọng của đề bài.
- Treo bảng phụ ghi các gợi ý
- Hớng dẫn học sinh kể
- Hãy nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện
b) HS thực hành kể, nêu ý nghĩa chuyện
- Chia nhóm theo cặp
- Thi kể trớc lớp
- GV nhận xét bình chọn học sinh kể
chuyện hay nhất.
- Gọi 1-2 em kể tốt nêu ý nghĩa chuyện
3. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh tập kể thêm ở nhà, chuẩn bị
nội dung bài sau.
- 2 học sinh kể truyện: Lời ớc dới trăng theo
tranh phóng to, TLCH trong SGK
- 1 số học sinh giới thiệu những chuyện các
em mang đến lớp.
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc đề bài
- 1-2 em nêu những chữ gạch chân
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- Lớp theo dõi sách
- Mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Kể xong trao đổi ý nghĩa chuyện
- Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa
- Vài cặp kể trớc lớp
- Mỗi tổ cử 1 cặp thi kể
- Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt
theo gợi ý: Chọn chuyện hay, kể diễn cảm
- Đặt đợc câu hỏi hay

- Nghe, nhận xét
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Tuần 9
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2005
Tập đọc
Tha chuyện với mẹ
A. Mục đích, yêu cầu

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
Cơng mơ ớc trở thành thợ rèn, mơ ớc của Cơng là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng
quý.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- GV kết hợp hớng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ :
đốt cây bông).
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Cơng xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
- Mẹ nêu lí do phản đối nh thế nào ?
- Cơng thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là
những nhân vật nào ?
- GV hớng dẫn đọc theo vai
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc

- Luyện đọc đoạn: Cơng thấy nghèn
nghẹn ở cổ khi đốt cây bông .
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà đọc kĩ bài
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu
xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
- Mở SGK
- Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
- Nghe giới thiệu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện
đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải
- Quan sát tranh
- Nghe, 1 em đọc cả bài
- 2 em trả lời, lớp nhận xét
- 1 em trả lời
- Cơng nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời
thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp mới đáng bị coi thờng
- Có 2 nhân vật : Cơng, mẹ Cơng.
- 3 em đọc theo vai
- Cả lớp luyện đọc
- Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
- Lớp luyện đọc đoạn
- Cơng đã thuyết phục mẹ hiểu nghề
nghiệp nào cũng cao quý để mẹ đồng ý
cho em học nghề rèn .

Tiếng Việt(tăng)
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Luyện phát triển câu chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
2. Luyện: Cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu1 câu chuyện theo 2 cách kể .
- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(187)
2. Hớng dẫn học sinh luyện
Bài tập 1
- GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu
- GV nhận xét
Bài tập 2
- GV hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
- Bài tập 1 em đã kể theo trình tự nào ?
- Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ?
- Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách
phát triển câu chuyện ?
- GV nhận xét
Bài tập 3
- GV mở bảng lớp

- Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ?
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể
chuyện vừa học ?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn
hoàn chỉnh vào vở.
- Hát
- 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trớc
- 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn
văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình
tự thời gian?
Nghe, mở SGK
- HS đọc yêu cầu
- 1 em làm mẫu
- Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo
trình tự thời gian.
- 3 em thi kể trớc lớp
- HS đọc yêu cầu
- Theo trình tự thời gian
- Theo trình tự không gian
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở bài tập
- Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự
không gian
- 2 em thi kể.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Lớp đọc thầm ND bảng
- Đoạn 1: trình tự thời gian
- Đoạn 2: trình tự không gian.

- HS làm bài 3 vào vở bài tập
- Về trình tự sắp xếp các sự việc, về từ ngữ
nối hai đoạn.
- Thực hiện.
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
2. Bớc đầu phân biệt đợc những giá trị ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ
trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ nh bài tập 2. Từ điển
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn học sinh làm tập
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong sẽ đạt đợc trong tơng lai.
- Mong ớc: mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai
Bài tập 2

- GV đa ra từ điển và nhận xét
- Hớng dẫn học sinh thảo luận
- GV phân tích nghĩa các từ tìm đợc
Bài tập 3
- GV hớng dẫn cách ghép từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao:ớc mơ đẹp đẽ, ớc mơ cao
cả, ớc mơ lớn
+ Đánh giá không cao: ớc mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ớc mơ viển vông.
Bài tập 4
- GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý
1 bài kể chuyện
- GV nhận xét
Bài tập 5
- GV bổ xung để có nghĩa đúng
- Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, dặn học thuộc các câu
thành ngữ ở bài tập 5
- Hát
- 1 em nêu ghi nhớ
- 1 em sử dụng dấu ngoặc kép
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài
Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với -
ớc mơ.1 em làm bảng phụ
vài em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các

từ vừa tìm đợc trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Làm bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
- Nhiều em đọc bài làm
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ớc mơ
- Tìm hiểu thành ngữ
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2005
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn đợc 1 câu chuyện về ớc mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, ngời thân. Biết xắp
xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.
B. Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hớng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
HS, khen ngợi học sinh có bài tốt.
2. Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV gạch dới những từ ngữ quan trọng
3. Gợi ý kể chuyện
a) Giúp học sinh hiểu hớng xây dựng cốt
chuyện
- GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc bài
b) Đặt tên cho câu chuyện
- GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý
- GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt
4. Thực hành kể chuyện
a) Kể theo cặp
- Chia nhóm theo bàn
- GV đến từng nhóm nghe học sinh kể
b) Thi kể trớc lớp
- GV treo bảng phụ
- GV viết tên từng học sinh, từng tên
chuyện lên bảng.
- Hớng dẫn nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh
chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
- Hát
- 1 em kể về câu chuyện về những ớc mơ
đẹp, nói ý nghĩa chuyện .
- 1 em nói ớc mơ của mình.
- Nghe giới thiệu

- Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trớc cho
tiết học
- 1 em đọc yêu cầu đề bài
- HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa
gạch chân
- HS suy nghĩ theo hớng GV gợi ý
- 3 em nối tiếp đọc
- 1 em đọc bảng phụ
- HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hớng
xây dựng cốt chuyện
- 1 em đọc gợi ý 3
- 2 em đọc dàn ý
- HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện
- Từng cặp tập kể
- Kể cho GV nghe
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá
- Nhiều em thi kể
- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Tiếng Việt(tăng)
Luyện kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện kĩ năng nói:
HS chọn đợc 1 câu chuyện về ớc mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, ngời thân. Luyệnsắp
xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa.
Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
2. Luyện kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.
B. Đồ dùng dạy- học

Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hớng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
học sinh, khen ngợi HS có bài tốt.
2. Hớng dẫn luyện kể chuyện
- GV gạch dới những từ ngữ quan trọng
3. Gợi ý kể chuyện
a) Giúp học sinh luyện xây dựng cốt
chuyện
- GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc bài
b)Luyện đặt tên cho câu chuyện
- GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý
- GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt
4. Luyện thực hành kể chuyện
a) Kể theo cặp
- Chia nhóm theo bàn
- GV đến từng nhóm nghe học sinh kể
b) Thi kể trớc lớp
- GV treo bảng phụ
- GV viết tên từng học sinh, từng tên
chuyện lên bảng.
- Hớng dẫn nhận xét
5. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh
- Hát
- 1 em kể về câu chuyện về những ớc mơ
đẹp, nói ý nghĩa chuyện .
- 1 em nói ớc mơ của mình.
- Nghe giới thiệu
- Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trớc cho
tiết học
- 1 em đọc yêu cầu đề bài
- HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa
gạch chân
- HS suy nghĩ theo hớng GV gợi ý
- 3 em nối tiếp đọc
- 1 em đọc bảng phụ
- HS nối tiếp nhau nói đề tài KC
và hớng xây dựng cốt chuyện
- 1 em đọc gợi ý 3
- 2 em đọc dàn ý
- HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện
- Từng cặp tập kể
- Kể cho GV nghe
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá
- Nhiều em thi kể
- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
Thứ t ngày 2 tháng 11 năm 2005
Tập đọc

Điều ớc của vua Mi- đát
A. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt phù hợp.Đọc
phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ớc muốn tham lam
không mang lại hạnh phúc cho con ngời.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:SGV(199)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV treo bảng phụ
- Luyện phát âm từ khó
- Giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
Lúc đầu điều ớc đó tốt đẹp nh thế nào?
Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều -
ớc?
Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Câu chuyện có mấy nhân vật ?
- GV hớng dẫn đọc theo vai
- Chia nhóm luyện đọc theo vai

- Thi đọc diễn cảm theo vai
(Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói
cồn càoớc muốn tham lam.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV yêu cầu học sinh chọn tiếng ớc
đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa.
- Hát
- 2 em nối tiếp đọc bài Tha chuyện với mẹ
- Trả lời câu hỏi ND bài.
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh
minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn
- Lớp đọc thầm từ khó
- Luyện phát âm
- 1 em đọc chú giải
- Nghe GV giải nghĩa 1 số từ
- Nghe GV đọc
- 2 em trả lời
- 1-2 em trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ớc
muốn tham lam.
- Có 2 nhân vật
- 3 học sinh 1 nhóm đọc
- Các nhóm thi đọc
- Lớp luyện đọc
- Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình.

- Lớp nhận xét
- Nhiều em đặt tên chuyện.
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Nhận xét giờ
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, học sinh biết kể 1 câu chuyện
theo trình tự không gian.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện Yết Kiêu trong SGK.
- Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian.
- Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại(bài tập 2)
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đa ra tranh Yết Kiêu đục thuyền
giặc, giới thiệu về Yết Kiêu.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi 4 em đọc phân vai
- GV đọc diễn cảm
- Cảnh 1 có nhân vật nào ?
- Cảnh 2 có nhân vật nào ?
- Yết Kiêu là ngời thế nào ?

- Cha Yết Kiêu là ngời thế nào ?
- Vở kịch đợc diễn ra theo trình tự nào ?
Bài tập 2
- Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ
- Hớng dẫn kể theo trình tự thời gian đảo
lộn. GV nhận xét
- Treo bảng phụ. Nêu câu chuyển tiếp
- GV h/dẫn kể theo trình tự không gian
- Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết
Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng
nhận 1 loại binh khí.
- Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua thấy
vậy bèn bảo: Trẫm cho nhà ngơi nhận 1
loại binh khí .
- GV nhận xét
- Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học
- Hát
- 1 em kể ở vơng quốc Tơng Lai theo trình
tự thời gian, 1 em kể theo trình tự không
gian.
- Quan sát tranh, nghe giới thiệu
- Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1
- 4 em đọc phân vai
- Nghe
- 2 nhân vật: ngời cha và Yết Kiêu
- 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu
- 1 em trả lời
- 1 em trả lời
- Trình tự thời gian

- 1 em đọc yêu cầu
- 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn
- Theo trình tự không gian
- Học sinh đọc bảng phụ, nêu câu chuyển
tiếp, học sinh tập kể
- Tham khảo cách kể
- Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm
- Từng nhóm kể trớc lớp
- Nghe mẫu GV giới thiệu
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
sinh tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn
chỉnh bài.
Chính tả(nghe- viết)
Thợ rèn
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ
viết sai( l/n ; uôn/uông ).
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi

III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 192
2. Hớng dẫn nghe viết
- GV đọc bài thơ Thợ rèn
- GV nhắc những từ ngữ khó
- Gọi 1 em đọc chú thích
- Bài thơ cho các em biết những gì về
nghề thợ rèn ?
- Trình bày bài thơ nh thế nào ?
- GV đọc từng dòng
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn bài tập chính tả
- GV chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
L ng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những bài viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học thuộc những
-Hát
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào
nháp các từ do GV đọc
- 1-2 em đọc lại.
- Học sinh nghe mở sách
- Nghe đọc, theo dõi sách

- Viết từ khó
- 1 em đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
ngời thợ rèn.
- 2 em trả lời
- Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
- Viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe chữa lỗi
- Học sinh đọc
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc bài đúng
- Nghe nhận xét
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
câu thơ trên.
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2005
Luyện từ và câu
Động từ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng tháicủa con ngời, sự
vật, hiện tợng.
2. Nhận biết đợc động từ trong câu
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b)
- Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định

II. Kiểm tra bài cũ
- GV treo bảng phụ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
- Hớng dẫn học sinh làm bài 1 và2
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hớng dẫn học sinh rút ra nhận xét
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Chia lớp theo nhóm
- GV nhận xét
Bài tập 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài
- Cho học sinh làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận,
xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Các động từ: mỉm cời, thử, bẻ, biến
thành,ngắt, thành, tởng, có.
Bài tập 3
- Tổ chức trò chơi xem kịch câm
- GV phổ biến cách chơi
- Treo tranh minh hoạ
- 2 em chơi thử
- GV nhận xét
- Hát
- 1 em làm bài 4
- 1 em lên bảng gạch dới các danh từ

chung, danh từ riêng.
- Nghe giới thiệu
- 2 em nối tiếp đọc bài 1và2
- Lớp đọc thầm, trao đổi cặp
- Trình bày bài làm
- HS phát biểu về động từ
- 4 em đọc ghi nhớ
- 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động,
động từ chỉ trạng thái.
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp
- Vài em nêu bài làm.
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân ra nháp
- 1 em chữa trên bảng
- Nhiều em đọc
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Nghe phổ biến cách chơi
- Quan sát tranh
- Lớp nhận xét.
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
5. Củng cố, dặn dò
- Nhắc ND ghi nhớ, học thuộcghi nhớ.
- Nhiều học sinh chơi
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân
A. Mục đích, yêu cầu

1. Xác định đợc mục đích trao đổi,vai trong trao đổi.
2. Lập đợc dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức
thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:SGV(207)
2. Hớng dẫn học sinh phân tích bài
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng
- Treo bảng phụ
3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung
các câu hỏi sẽ có
- GV hớng dẫn xác định trọng tâm
- Nội dung trao đổi là gì ?
- Đối tợng trao đổi là ai ?
- Mục đích trao đổi để làm gì ?
- Hình thức trao đổi là gì ?
4. Thực hành trao đổi theo cặp
- Chia cặp theo bàn
- GV giúp đỡ từng nhóm
5. Thi trình bày trớc lớp
- GV hớng dẫn nhận xét theo các tiêu chí
sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
- GV nhận xét
6. Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi
trao đổi với ngời thân
- Nhận xét giờ học
- Hát
- 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch
Yết Kiêu thành chuyện.
- 1 em kể câu chuyện
- Nghe giới thiệu
- HS đọc thầm bài, 2 em đọc to
- Đọc từ GV gạch chân
- Đọc bảng phụ
- 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
- Xác định trọng tâm
- Về nguyện vọng học môn năng khiếu
- Anh, chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng,
giải đáp thắc mắc của anh, chị
- Em và bạn trao đổi
- Mỗi ngời đóng 1 vai
- Thảo luận để chọn vai
- Thực hành trao đổi
- Đổi vai
- HS thi đóng vai trớc lớp
- Lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Dặn học sinh viết bài vào vở
- Chuẩn bị bài tiết sau.

Tiếng Việt(tăng)
Luyện mở rộng vốn từ: Ước mơ. Động từ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.Động từ.
2. Luyện phân biệt đợc những giá trị ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ
trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử dụng và tìm động từ trong văn bản.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ nh bài tập 2. Vở bài tập TV 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập: ớc mơ
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong sẽ đạt đợc trong tơng lai.
Mong ớc: mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai
Bài tập 2
- GV đa ra từ điển. GV nhận xét
- Hớng dẫn học sinh thảo luận
- GV phân tích nghĩa các từ tìm đợc
Bài tập 3
- GV hớng dẫn cách ghép từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 4
- GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý

1 bài kể chuyện. GV nhận xét
Bài tập 5
- GV bổ xung để có nghĩa đúng
- Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
3. Luyện: động từ
- Gọi học sinh nêu ghi nhớ về động từ
- Tìm các từ chỉ hoạt động ở nhà ?
- Tìm từ chỉ hoạt động ở trờng ?
- Yêu cầu học sinh làm lại bài 2
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi xem
kịch câm
- Hát
- 1 em nêu ghi nhớ
- 1 em sử dụng dấu ngoặc kép
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài
Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với -
ớc mơ.1 em làm bảng phụ
vài em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học sinh
tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm
đợc trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
- Nhiều em đọc bài làm
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ớc mơ

- Tìm hiểu thành ngữ
- HS trả lời
- Lớp bổ xung.
- Mở vở bài tập làm lại bài tập 2
- 2 em đọc
- Lớp chơi
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Tuần 10
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu(trả lời câu
hỏi về nội dung bài).
2. Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thơng ngời nh thể thơng thân
3.Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay.
B. Đồ dùng dạy- học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học từ

đầu năm học ?
- Đa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài tập 2
- Những bài tập đọc nh thế nào là truyện
kể?
- Kể tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 1,2,3
- GV ghi bảng: Dế Mèn
Ngời ăn xin.
- GV treo bảng phụ
4. Bài tập 3 (làm miệng)
- GV nêu yêu cầu
- Đoạn văn nào đọc giọng thiết tha ?
- Đoạn văn nào đọc giọng thảm thiết ?
- Đoạn văn nào đọc giọng mạnh mẽ ?
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Hát
- Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và
HTL
- Học sinh lần lợt bốc thăm phiếu
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong
phiếu
- Học sinh trả lời( 8 em lần lợt kiểm tra)
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1-2 em trả lời
- Học sinh nêu tên các truyện
- Học sinh đọc yêu cầu, làm bài cánh
- 1 em chữa trên bảng phụ
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu
- Tìm giọng đọc phù hợp
- Đoạn cuối truyện: Ngời ăn xin ..
- Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ..
- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện
- Mỗi tổ cử 1 em đọc
IV. Hoạt động nối tiếp:
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Kể tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 1,2,3
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò và giao bài về ôn tập
Tiếng Việt (Tăng)
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho học sinh cá kĩ năng về bài tập làm văn: Văn kể chuyện, kể lại lời nói ý
nghĩ của nhân vật, kể lại hành động của nhân vật, cốt chuyện. Đoạn văn trong bài văn kể
chuyện, xây dựng đoạn văn kể chuyện, phát triển câu chuyện.Văn viết th.
2. Củng cố, ôn luyện kiến thức đã học về tập làm văn, viết đợc 1 đoạn văn theo yêu
cầu.
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép đề bài. Bảng lớp chép gợi ý
- Vở bài tập Tiếng Việt 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn luyện
- Kể tên các bài TLV đã học trong 9 tuần
đầu học kì I ?
- GV ghi bảng lần lợt tên bài
- GV treo bảng phụ
- Hớng dẫn luyện bài văn kể chuyện
- Thế nào là văn kể chuyện ? Nêu VD ?
- Muốn kể lại hành động của nhân vật ta
cần chú ý gì ?
- Hớng dẫn luyện viết th
- Nêu cấu trúc bài văn viết th ?
- Hớng dẫn luyện đoạn văn
- Thế nào là đoạn văn, khi viết đoạn văn
cần chú ý gì ?
- Hớng dẫn luyện phát triển câu chuyện
- Có mấy cách phát triển câu chuyện ?
- Nêu VD phát triển câu chuyện theo trình
tự thời gian, không gian
3. Luyện thực hành
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
- Hát
- 1-2 em nêu ví dụ về 2 cách phát triển câu
chuyện(theo trình tự thời gian, không gian)
- Nghe
- Học sinh kể tên.
- 2 em nhắc lại

- 1-2 em đọc đề bài
- 1 em nêu
- 1-2 em nêu
- 2 em nêu( đầu th, nội dung, cuối th )
- 1 em nêu
- 2 em nêu( có 2 cách )
- 1 em cho VD ( thời gian ),
- 1 em cho VD ( không gian )
- Học sinh mở vở bài tập làm bài
- 1-2 em đọc bài làm
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
Dặn học sinh tiếp tục ôn các nôi dung đã
học về tập làm văn.
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 4)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc mơ.
2. Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài tập 1, 2
- Phiếu học tập học sinh tự chuẩn bị
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Dạy bài học;
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
- Từ đầu năm học các em đã học những chủ

điểm nào ?
- GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp
2. Hớng dẫn ôn tập
Bài tập 1
- GV chia lớp thành các nhóm thảo luận
theo chủ đề:
+ Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết
+ Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng
+ Mở rộng vốn từ ớc mơ
- GV nhận xét
Bài tập 2
- GV treo bảng phụ liệt kê sẵn những thành
ngữ, tục ngữ
- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng
thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3
- GV yêu cầu học sinh dùng phiếu học tập
- Gọi học sinh chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hát
- Nêu 3 chủ điểm
- Đọc tên giáo viên đã ghi
- Tổ 1(nhóm 1)
- Tổ 2(nhóm 2)
- Tổ 3(nhóm 3)
- Học sinh thảo luận, ghi kết quả thảo luận
vào phiếu, đại diện lên trình bày.


- 1 em đọc yêu cầu
- 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ
- Học sinh suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục
ngữ để đặt câu, đọc câu vừa đặt
- Lớp nhận xét
- Học sinh sử dụng thành ngữ, tục ngữ
- Học sinh đọc yêu cầu
- Dùng phiếu học tập làm việc cá nhân
- 1 em chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dấu hai cấm có tác dụng gì ?
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Dấu ngoặc kép thờng dùng trong trờng hợp nào ?
- Hệ thống bài và nhận xet giờ
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2005
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 3)
A. Mục đích, yêu cầu
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc
hiểu( trả lời câu hỏi nội dung bài đọc)
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc,của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học
- Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò

I. ổn định
II. Dạy bài học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể tên các bài tập đọc- HTL đã học
- GV đa ra các phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét ,cho điểm
3. Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- Phát phiếu học tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Thi đọc diễn cảm
- GV nêu ví dụ
- Tên bài: Một ngời chính trực
- Tên nhân vật:
- Nội dung chính:
- Chọn giọng đọc:
- Hát
- Nghe
- Học sinh kể
- Học sinh lần lợt lên bốc thăm và c/ bị
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong
phiếu
- Trả lời câu hỏi
- Kiểm tra 8 em
- Học sinh đọc yêu cầu
- Lần lợt đọc tên bài
- Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu

- Vài em nêu từng nội dung
- 1 em hoàn chỉnh bảng phụ
- 1 em đọc bài đúng
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo
giọng vừa chọn.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
- Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, vì
lợi ích của đất nớc.
- Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện tính kiên định.
- HS luyện đọc diễn cảm
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Những truyện kể trên có nội dung nhắn nhủ gì ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Tiếng Việt(tăng)
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (kể chuyện)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc hiểu( trả lời câu hỏi nội dung bài đọc)
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc,của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học
- Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò

ổn định
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể tên các bài tập đọc- HTL đã học
- GV đa ra các phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Thi đọc diễn cảm
- GV nêu ví dụ
- Tên bài: Một ngời chính trực
- Tên nhân vật:
- Nội dung chính:
- Chọn giọng đọc:
4. Củng cố, dặn dò
- Những truyện kể trên có chung lời nhắn
nhủ gì?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- Nghe
- Học sinh kể
- Học sinh lần lợt lên bốc thăm.
- Chuẩn bị bài
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong
phiếu
- Trả lời câu hỏi
- Kiểm tra 8 em

- Học sinh đọc yêu cầu
- Lần lợt đọc tên bài
- Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp
- Ghi kết quả thảo luận vào vở bài tập
- Vài em nêu từng nội dung
- 1 em hoàn chỉnh bảng phụ
- 1 em đọc bài đúng
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo
giọng vừa chọn.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
- Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, vì lợi
ích của đất nớc.
- Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện tính kiên định.
- Sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng(nh
măng mọc thẳng)
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn bài
Thứ t ngày 9 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Kiểm tra đọc (tiết 7)
A. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt
4.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra
về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).
- Thời gian làm bài: 30 phút.

B. Đồ dùng dạy- học
- Đề kiểm tra (cho từng học sinh)
- Đáp án chấm (cho GV)
C. Các hoạt động dạy- học
Hoat động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Tiến hành kiểm tra
- GV phát đề cho từng học sinh
- Hớng dẫn cách thực hiện
- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
- Thu bài, chấm
3. Đề bài
- Phần đọc thầm:
- Phần trả lời câu hỏi:
4. Đáp án phần trả lời câu hỏi
Câu 1 : ý b (Hòn Đất)
Câu 2 : ý c (vùng biển)
Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lới,
làng biển, lới)
Câu 4 : ý b (vòi vọi)
Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh).
Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng
nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn
trịa).
Câu 7 : ý c (thần tiên).
Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba
Thê).
5.Củng cố, dặn dò
- Hát

- Nghe
- Học sinh nhận đề
- Đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Học sinh thực hành làm bài
- Nộp bài
- Nghe nhận xét
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Nhận xét ý thức làm bài
- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.

Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 6)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Xác định đợc các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết
- Phiếu bài tập viết nội dung bài 2, 3, 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
I. ổn định
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:nêu MĐ- YC
2. Bài tập 1, 2
- GV phát phiếu bài tập
- Treo bảng phụ (vẽ mô hình)
3. Bài tập 3

- GV nhắc học sinh mở SGK trang 27, 38
+ Thế nào là từ đơn ?
+ Thế nào là từ láy ?
+ Thế nào là từ ghép ?
- GV phát phiếu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
* Từ đơn: dới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre,
xanh, trong, bờ, ao, những, gió,
* Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng.
* Từ ghép: bây giờ, khoai nớc, tuyệt đẹp,
hiện ra, ngợc xuôi, xanh trong, cao vút.
4. Bài tập 4
- GV nhắc học sinh xem bài trang 52, 93
+ Thế nào là danh từ ?
+ Thế nào là động từ ?
- GV phát phiếu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hát
- Học sinh đọc đoạn văn bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Đọc thầm, thảo luận theo cặp
- Làm bài vào phiếu
- 1 em chữa bảng phụ
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh mở sách
- 1 em trả lời
- 1 em trả lời
- 1-2 em nêu
- Trao đổi theo nhóm
- Tìm và ghi các từ vào phiếu

- 1 em đọc
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- Đọc yêu cầu
- Mở sách xem lại bài
- 1-2 em trả lời
- 1-2 em trả lời
- Nhận phiếu, làm bài cá nhận vào phiếu
- Đổi phiếu chữa bài
- 1 em đọc bài làm
- Học sinh viết bài vào vở theo lời giải
đúng
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Thế nào là danh từ, động từ ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Chính tả
Ôn tập kiểm tra giữa học kì I (tiết 2)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
2. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
- Bảng lớp kẻ sẵn lời giải bài 2
- Phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Dạy bài học:

1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài
viết Lời hứa. Quy tắc viết tên riêng
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc bài Lời hứa
- Giải nghĩa từ trung sĩ
- GV đọc các từ khó
- Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét
3. Hớng dẫn trả lời các câu hỏi
- Em bé đợc giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao trời đã tối mà em không về ?
- Dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Có thể trình bày theo cách khác không ?
4. Hớng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết
tên riêng.
- GV nhắc học sinh xem bài tuần 7 và 8
- Treo bảng phụ
- Phát phiếu cho học sinh
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hát
- Nghe
- Theo dõi SGK
- Nghe
- Luyện viết từ khó vào nháp
- HS nêu
- HS viết bài
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe nhận xét

- Gác kho đạn
- Em đã hứa không bỏ vị trí gác
- Báo trớc bộ phận sau nó là lời nói trực tiếp
của bạn, của em bé
- Không thể dùng cách xuống dòng, gạch
đầu dòng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Mở sách xem bài
- Đọc bảng phụ
- Làm bài cá nhân vào phiếu
- Chữa bài
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc bài đúng
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nêu quy tăc viết hoa tên ngời, tên địa lí VN ?
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
- Nêu quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 5 )
A. Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
( trả lời câu hỏi ND bài).
2. Hệ thống điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính,
nhân vật, tính cách, cách đọc bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
B. Đồ dùng dạy- học
Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong 9 tuần . Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài 2, 3.
C. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Dạy bài học
1. Giới thiệu bài:nêu MĐ- YC
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đa ra các phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài tập 2
- GV nêu những việc cần làm
- Kể tên các bài tập đọc tuần 7, 8, 9
- GV treo bảng phụ
- Chia lớp theo nhóm
- Hớng dẫn hoạt động chung
- GV nhận xét, chốt ý đúng
4. Bài tập 3
- Kể tên các bài tập đọc
- GV phát phiếu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Nhân vật:
Tên bài
Tính cách
- Làm tơng tự với hai bài còn lại
- Hát
- Nghe
- HS lần lợt bốc thăm. Chuẩn bị đọc
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong
phiếu
- HS trả lời
(Kiểm tra 9 em còn lại)

- HS nêu lần lợt các tuần
- 1 em đọc bảng phụ
- HS hoạt động nhóm: Đọc thầm từng bài ,
ghi tên, thể loại nội dung chính, giọng đọc
ra phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung ghi
trong phiếu
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- 1-2 em kể
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình
bày
- Lớp nhận xét
- Tôi (chị phụ trách)
- Lái
- Đôi giày ba ta màu xanh
- Chị phụ trách: nhân hậu
- Lái : hồn nhiên, tình cảm
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.
Tiếng Việt
Lớp 4
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Các bài tập đọc ở chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ giúp em hiểu điều gì ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
Kiểm tra viết (tiết 8)
A. Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều

trên quê hơng gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 10-12 phút
2. Viết 1 bức th ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc ngời thân) trong thời gian
khoảng 28-30 phút.
B. Đồ dung dạy- học
- GV chuẩn bị đề bài, đáp án.
- HS chuẩn bị giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Dạy bài học:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Dạy bài mới: Tiến hành KT
- GV đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng
A) Chính tả
- GV đọc chính tả
B) Tập làm văn
- GV hớng dẫn, sau đó thu bài
4. Đề bài
- Chính tả (nghe - viết)
- Chiều trên quê hơng (102)
- Tập làm văn:
- Viết 1 bức th ngắn (khoảng 10 dòng) cho
bạn hoặc ngời thân nói về ớc mơ của mình.
5. Cách đánh giá:
- Chính tả : 4 điểm
- Tập làm văn : 5 điểm
- Chữ viết và trình bày 1 điểm
6. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, ý thức

- Hát
- Nghe
- Việc chuẩn bị của học sinh
- Nghe
- 1 HS đọc dề bài
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ
- HS viết bài vào giấy kiểm tra
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
Trần Xuân Kháng Tr ờng Tiểu học Điệp Nông Hng Hà - Thái Bình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×