Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.4 KB, 26 trang )

THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ
Tác giả chuyên đề: Đinh Thị Thanh Minh
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Tên chuyên đề: Các quy luật kinh tế cơ bản trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kiến thức môn GDCD lớp 11 thuộc 3 bài
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (2 tiết)
Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
Bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
Tổng số tiết dạy theo phân phối chương trình : 04 tiết

1


Cơ sở lí luận để xây dựng chuyên đề
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề giáo dục và thay đổi hình
thức giáo dục cho phù hợp là một trong nhưng nhu cầu thiết yếu và trọng tâm của
nghành giáo dục. Việc đổi mới phương pháp giáo dục, hướng người học đến chỗ
làm chủ kiến thức là việc làm đang được chú trọng. Yêu cầu của xã hội về một thế
hệ người lao động có các kĩ năng mềm trong lao động, sản xuất, tư duy và các mối
quan hệ xã hội. Biết giải quyết các vấn đề nảy sinh trong xã hội. Bởi vậy trong quá
trình dạy, giáo viên không chỉ đơn thuần cung cấp những tri thức văn hóa mà yêu
cầu tất yếu phải hình thành được các kĩ năng mềm trong cuộc sống đối với học
sinh.
Trong thực tế, rất nhiều học sinh ra ngoài đời với một kho kiến thức thu
nhận được từ các ngôi trường mình được đào tạo nhưng lại không thể giải quyết
được những công việc thực tiễn yêu cầu. Làm kinh tế nhưng không nắm được các
quy luật kinh tế nên gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí dẫn tới phá sản khi mới bước
chân vào kinh doanh.
Từ thực tế trên mà tác giả quyết định chọn chuyên đề “Các quy luật kinh tế cơ
bản trong sản xuất và lưu thông hàng hóa” để báo cáo.


I. Tên chủ đề
CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU
THÔNG HÀNG HÓA
II. Nội dung chủ đề
- Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
III. Mục tiêu bài học
- Về kiến thức
+ Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Nêu được khái niệm, nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh, tính hai mặt của
cạnh tranh.
+ Nêu được khái niệm cung, cầu và các biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu
trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Về kỹ năng:
+ Biết vận dụng hiểu biết về các quy luật kinh tế để giải thích một số hiện tượng
kinh tế trong thực tế như giá cả hàng hóa không phù hợp với gá trị hàng hóa, vì sao
2


trong xã hội lại có sự phân hóa giầu nghèo và vì sao phải cạnh tranh. Biết phát huy
mặt tích cực và hạn chế tiêu cực trong cạnh tranh.
- Về thái độ:
+ Tôn trọng quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu trong sản xuất
và lưu thông hàng hóa ở nước ta.
+ Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh
trong sản xuất, lưu thông hàng hóa.
+ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa để đưa
ra những quyết định tốt nhất trong hoạt động kinh tế.

- Những năng lực có thể hướng tới: NL hợp tác, NL đánh giá và gia quyết định,
NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân, NL giải quyết vấn đề…
IV. Bảng mô tả mục tiêu
Bảng mô tả mục tiêu
Nội dung
Nhận biết
1. Quy luật giá
trị trong sản
xuất và lưu
thông
hàng
hóa.

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng

Vận dụng cao

Nêu được nội dung
cơ bản của quy luật
giá trị, tác động
của quy luật
giá trị trong
sản
xuất và lưu thông
hàng hóa.

Hiểu về sự vận
dụng quy luật

giá trị trong sản
xuất và lưu
thông
hàng
hóa.

Giải thích một
số hiện
tượng
kinh tế gần gũi
trong cuộc sống.

Nêu được thế nào
là cạnh tranh,
nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh,
mục đích của cạnh
tranh và tính hai
mặt của cạnh tranh.
3. Cung cầu Nêu được các khái
trong sản xuất niệm và nội dung
và lưu thông cung, cầu. Nội
hàng hóa.
dung của quan hệ
cung- cầu trong SX
và lưu thông hàng
hóa

Hiểu được nội
dung

cạnh
tranh, vai trò
của cạnh tranh
và tính 2 mặt
của cạnh tranh.

+ Nhận xét các
tình huống cạnh
tranh trong sản
xuất và lưu
thông hàng hóa.

Biết cách vận
dụng kiến thức
để giải quyết
những
tình
huống cụ thể của
quy luật giá
trị trong sản xuất
và lưu thông
hàng hóa.
+ Biết cách vận
dụng quy luật
cạnh tranh trong
Sx và lưu thông
hàng hóa.

Hiểu về sự vận
dụng quan hệ

cung cầu trong
Sx

lưu
thông
hàng
hóa.

+ Nhận xét tình
huống cụ thể về
cung - cầu trong
sản xuất và lưu
thông hàng hóa.

+ Biết cách vận
dụng quy luật
cung - cầu trong
Sx và lưu thông
hàng hóa.

2. Cạnh tranh
trong sản xuất
và lưu thông
hàng hóa.

V. Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo mức độ, yêu cầu
Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của
3



A. quy luật giá trị.
B. quy luật thặng dư.
C. quy luật kinh tế.
D. quy luật sản xuất.
Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao
động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội.
B. thời gian lao động cá nhân.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng
đồng.
Câu 3. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào
dưới đây?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật kinh tế
Câu 4. Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để
may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ.
B. 4 giờ.
C. 5 giờ.
D. 6 giờ.
Câu 5. Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực
thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào
dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Cạnh tranh trong sản xuất và lưu hông hàng hóa
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh
hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội
dung của khái niệm
A. cạnh tranh.
B. lợi tức.
C. đấu tranh.
D. tranh giành.
Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập,
tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng
hóa.
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được
những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong
những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng
hóa.
Câu 4. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ
nào sau đây?
A. Cạnh tranh kinh tế.
B. Cạnh tranh chính trị.
C. Cạnh tranh văn hoá.

D. Cạnh tranh sản xuất.
Câu 5. Cạnh tranh sẽ kích thích lực lượng sản xuất, khoa học - kỹ thuật phát triển,
năng suất lao động tăng lên là thể hiện
4


A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. ý nghĩa của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 6. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển
kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế

A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 7. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ
thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ
xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 8. Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên
sản phẩm làm ra năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở
người làm công cũng như đào tạo lại nghề cho họ, nhờ vậy năng suất lao động
tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.

C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Quy luật cung – cầu trong sản xuất và lưu thông
Câu 1. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 2. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. thu nhập xác định.
C. khả năng xác định.
B. nhu cầu xác định.
D. sản xuất xác định.
Câu 3. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị
trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi
phí sản xuất xác định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 4. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập.
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 6. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra theo xu hướng nào sau đây?
A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. Cung, cầu thường cân bằng.

C. Cung thường lớn hơn cầu.
D. Cầu thường lớn hơn cung.
5


Câu 7. Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện
nào dưới đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 8. Nếu em đang bán sản phẩm X trên thị trường, để có lợi, em chọn trường
hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.
Câu 9. Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường
hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.
VI. Thiết kế tiến trình dạy học.
1. Hoạt động khởi động
Mục đích: HS có những hiểu biết ban đầu về sự ảnh hưởng của quy luật giá trị,
cạnh tranh, cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Từ đó có mong muốn
được tìm hiều về những tác động của những quy luật kinh tế này đến nền kinh tế
thị trường ở nước ta như thế nào.
Phương thức tổ chức: Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua cho HS

xem video về sự biến động của giá cả thị trường.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao
nhiệm vụ
Thực hiện
nhiệm vụ

Phát hiện vấn
đề

GV cho HS xem video liên
quan đến sự biến động của giá
cả, sx hàng hóa trên thị trường
Hướng dẫn HS trao đổi thảo
luận theo cặp và chia sẻ suy
nghĩ về tình huống

Những hiện tượng nói trên là
ngẫu nhiên hay do quy luật nào
chi phối?

HS xem video

HS có thể thảo luận với bạn bên cạnh
hoặc làm việc cá nhân giải thích tại sao
trong sản xuất, có lúc người sản xuất lại
thu hẹp sản xuất, có lúc lại mở rộng
sản xuất, hoặc khi đang sản xuất mặt hàng

này lại chuyển sang mặt hàng
khác? Tại sao trên
thị trường, hàng hóa khi thì nhiều, khi thì
ít; khi giá cao, khi giá thấp.
Những hiện tượng trên không phải do
ngẫu nhiên mà do quy luật kinh tế trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa chi phối

Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Làm nảy sinh những thắc mắc trong hs, khiến
hs muốn được giải đáp: Tại sao trong sản xuất, có lúc người sản xuất lại thu hẹp
sản xuất, có lúc lại mở rộng sản xuất, hoặc khi đang sản xuất mặt hàng
này lại chuyển sang mặt hàng khác? Tại sao trên thị trường, hàng hóa khi thì nhiều,
khi thì ít khi giá cao, khi giá thấp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Tiết 1+2Tìm hiểu nội dung và tác động của quy luật giá trị.
6


Hoạt động khởi động
Mục đích: Cho HS xem hình ảnh về biến động giá heo và yêu cầu HS
nhận xét từ đó định hướng được nội dung bài học đó là: - Nêu được nội dung
cơ bản của quy luật giá trị ,tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưuthông
hàng hóa.
Phương thức tổ chức: Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua cho HS
xem hình ảnh về sự biến động của giá cả thị trường.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao GV cho HS xem video liên HS xem video
nhiệm vụ

quan đến sự biến động của
giá cả, sx hàng hóa trên thị
trường
Thực
hiện Hướng dẫn HS trao đổi thảo HS có thể thảo luận với bạn bên
nhiệm vụ
luận và chia sẻ suy nghĩ về cạnh hoặc làm việc các nhân giải
tình huống
thích tại sao trong sản xuất, có lúc
người sản xuất lại thu hẹp
sản xuất, có lúc lại mở rộng
sản xuất, hoặc khi đang sản xuất
mặt hàng
này lại chuyển
sang mặt hàng khác? Tại sao trên
thị trường, hàng hóa khi thì nhiều,
khi thì ít ; khi giá cao, khi giá thấp.
Phát hiện vấn Những hiện tượng nói trên là Những hiện tượng trên không phải
đề
ngẫu nhiên
do ngẫu nhiên mà do quy luật giá
hay do quy luật nào chi phối? trị trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa chi phối
Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:Làm nảy sinh những thắc mắc trong hs, khiến
hs muốn được giải đáp về một điều tưởng chừng rất hiển nhiên quen thuộc đó là:
Tại sao sản xuất và lưu thông hàng hóa lại có sự biến động không ngừng ...
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: Học sinh nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá rị ,tác động
của quy luật giá trị trong sản xuất và lưuthông hàng hóa.
-Nêu một số ví dụ về sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu

thông hàng hóa.
-Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần
gũi trong cuộc sống.
Phương thức tổ chức: Phần hình thành kiến thức mới, gv kết hợp nhiều phương
pháp và kĩ thuật dạy học khác nhau. Cụ thể;
7


*Tìm hiểu nội dung 1- Nội dung của quy luật giá trị( GV cho hs tham gia trải
nghiệm tại lớp kết hợp nêu vấn đề, thảo luận lớp)
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Chuyển giao Cho HS xem những hình ảnh hàng hóa có giá trị
nhiệm vụ
khác nhau
GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Căn cứ vào đâu để
HS nghe rõ yêu
biết hàng hóa này có giá trị cao hơn hàng hóa
cầu của gv, nhận
khác?
nhiệm vụ.
GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS nghiên
Quan sát hình ảnh
cứu sgk và trả lời 3 nhóm câu hỏi:
1.Thế nào là thời gian lao động xã hội cần thiết?
2.Nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong
sản xuất hàng hóa như thế nào?
3.Nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong
lưu thông hàng hóa như thế nào?

Thực
hiện GV quan sát, hướng dẫn hs cách tìm câu trả lời.
nhiệm vụ
-Giải đáp những điều hs chưa rõ

-Hs đọc sách, trao
đổi với bạn trong
nhóm. Hỏi gv nếu
chưa rõ

Báo cáo, thảo -GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện các
nhóm trình bày
luận.
nghiên cứu.
-HS khác quan sát
-Giảng giải, điều chỉnh lại những chỗ hs hiểu
kết quả mà thư kí
chưa đúng
ghi trên bảng
-Chốt nội dung của từng nhóm

- Nghe và trả lời
câu hỏi
- Nghe và ghi chép
khi gv kết luận.

Sản
phẩm HS vẽ và giải thích được sơ đồ biểu hiện quy luật giá trị trong sản xuất
mong đợi
và lưu thông hàng hóa

Tìm hiểu nội dung 2: Tác động của quy luật giá trị( GV cho hs tham gia trải
nghiệm tại lớp kết hợp nêu vấn đề, thảo luận lớp)
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Chuyển giao GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang
nhiệm vụ
30)

HS nghe rõ yêu
GV chia lớp làm 3 nhóm, phân công mỗi nhóm cầu của nhóm
8


trình bày một nội dung.

mình

- Nhóm 1: Qua việc trình bày ví dụ 1 trong
SGK (trang 30), rút ra kết luận về tác dụng của
quy luật giá trị?
- Nhóm 2: Qua việc trình bày ví dụ 2 trong
SGK (trang 30,31), rút ra kết luận về tác dụng
của quy luật giá trị?
- Nhóm 3: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân
hoá giàu, nghèo giữa những người sản xuất,
kinh doanh hàng hoá?
Thực
hiện -Quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành nhiệm vụ
nhiệm vụ


Đọc, nghiên cứu ví
dụ
Thảo luận nhóm,

Báo cáo, thảo - GV nhận xét, giảng giải , chốt ý
luận kết quả
Trong khi phân tích từng tác động của quy
thựchiện
luật giá trị, GV phân tích cả hai mặt tích cực
nhiệm vụ
và tiêu cực, không nên lí tưởng hoá một chiều
mặt tích cực, đồng thời định hướng cho HS
nhận thức được trong hai mặt đó, mặt tích cực
là cơ bản và mang tính trội.

đại diện nhóm báo
cáo nội dung kiến
thức nhóm được
giao. Nhận xét nội
dung báo cáo của
nhóm khác

GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích cực,
hạn chế, xoá bỏ mặt tiêu cực Nhà nước và
công dân cần vận dụng quy luật giá trị như thế
nào ?
GV nhận xét và đưa ra kết luận:

- HS quan sát kết

quả mà thư kí ghi
trên bảng
- Nghe và trả lời
câu hỏi

a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các yêu tố - Nghe và ghi chép
tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành này khi gv kết luận
sang ngành khác. Hoặc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nông nghiệp sang SX công nghiệp
và dịch vụ ..
- Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối nguồn
hàng từ nơi này đến nơi khác, từ mặt hàng này
sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít
hoặc không có lãi sang nơi có lãi cao thông
qua sự biến động của giá cả thị trường.
b) Kích thích lực lượng SX phát triển và
9


năng suất LĐ tăng lên.
Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự phát
triển của lực lượng SX vì vậy muốn thu được
lợi nhuận nhiều người SX kinh doanh phải tìm
cách phát triển lực lượng SX bằng cách cải
tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người LĐ,
làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Phân hoá giàu nghèo - giữa những người
SX hàng hoá.
Một số người có giá trị hàng hoá cá biệt thấp

hoặc bằng giá trị xã hội của hàng hoá nên có
lãi, mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ
thuật, mở rộng sản xuất. Nhiều người khác do
điều kiện sản xuất-kinh doanh, năng lực quản
lí kém, bị thua lỗ, dẫn đến phá sản.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển,
nâng cao năng suất LĐ.
→ Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
→ Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế
hàng hoá
Sản
phẩm HS sơ đồ hóa được tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và
mong đợi
lưu thông hàng hóa
Tìm hiểu nội dung 3: Vận dụng quy luật giá trị
Các bước
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Chuyển giao Yêu cầu HS đọc và phân tích mục 3
nhiệm vụ

Đọc SGK

Thực
hiện GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nhiệm vụ

1.Nhà nước cần có biện pháp gì để có thể phát
huy tích cực và khắc phục hạn chế của quy luật
giá trị?

Phân tích nội dung
kiến thức và trả lời
các câu hỏi
theo yêu cầu của
giáo viên

2.Công dân cần vận dụng quy luật giá trị như
thế nào để có thể tối ưu hóa lợi nhuận trong
10


sản xuất và lưu thông hàng hóa?
Kết quả thực GV nhận xét và rút ra kết luận:
hiện nhiệm vụ
a) Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông qua xây
dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường
định hướng XHCN.

HS trình bày ý
kiến cá nhân và
nhận xét câu trả lời
của bạn.

- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính
sách kinh tế.

- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị trường
nhằm hạn chế sự phân hoá giàu - nghèo và
những tiêu cực XH khác.
b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu thông
hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều tiết,
chuyển dịch cơ cấu SX ...
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.
Kết quả mong đợi từ hoạt động hình thành kiến thức:Thông qua một chuỗi hoạt
động, GV giúp hs tự khám phá kiến thức mới của bài. Đó là những hiểu biết nội
dung của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị và vận dụng quy luật giá trị.
Đồng thời góp phần giúp hs rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản như; tự học, làm việc
hợp tác, thuyết trình, trải nghiệm...
Tiết 3: Tìm hiểu nội dung cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
*Hoạt động khởi động.
Mục đích: Qua hoạt động xem video HS tìm hiểu về việc cạnh tranh trong nền sản
xuất và lưu thông hàng hóa.
Phương thức tổ chức: Để tiện cho hoạt động học cả bài, gv chia lớp thành 2 nhóm
Các bước

Hoạt động của giáo viên

Chuyển giao
nhiệm vụ

GV: yêu cầu hs quan sát video và bình -Học sinh nghe phổ biến,
chọn cho sản phẩm đó
cử bạn đại diện sẵn sàng
nhận nhiệm vụ

Gv hỏi: Tại sao các nhà sản xuất lại
phải tiến hành quảng cáo sản phẩm,
việc quảng cáo ấy nhằm mục đích gì?
Nếu không tiến hành quảng cáo có
được không?
11

Hoạt động của học sinh


Thực
hiện GV: Gọi hs trả lời
nhiệm vụ

Hs bình chọn sản phẩm

Phát hiện vấn - Sau khi hs thảo luận xong GV
đề
hỏi:quảng cáo để tác động vào tâm lý,
thị hiếu .... Vậy quảng cáo có phải là
một hình thức cạnh tranh không? Cạnh
tranh là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến
cạnh tranh? Tác động của cạnh tranh
đến sự phát triển kinh tế.

Hs có thể trả lời: Muốn
giành được lợi nhuận
nhiều hơn người khác thì
phải cạnh tranh


Hs: trả lời câu hỏi

Kết quả mong đợi từ hoạt động: Làm nảy sinh những thắc mắc trong hs, khiến hs
muốn được giải đáp cạnh tranh là gì, nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh, cạnh
tranh có tác động như thế nào đến mọi mặt của KT- XH.
*Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: Học sinh biết được thế nào cạnh tranh là gì, nguyên nhân nào dẫn đến
cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.
Phương thức tổ chức:
Tìm hiểu nội dung 1- Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh ( GV cho hs
tham gia trải nghiệm tại lớp kết hợp nêu vấn đề, thảo luận lớp)
Các bước

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Chuyển giao *Tìm hiểu cạnh tranh và nguyên
nhiệm vụ
nhân dẫn đến cạnh tranh

-HS nghe, thảo luận và phát
GV cho hs thảo luận lớp các câu biểu.
hỏi sau:
+ tính chất của cạnh tranh là gì?
Các chủ thể tham gia cạnh tranh là
ai? Mục đích cuối cùng của cạnh
tranh là gì?

Thực

hiện -GV: gợi ý dẫn dắt để hs trả lời câu HS: đọc sgk, trao đổi với
nhiệm vụ
hỏi.
nhau để tìm ra câu trả lời.
-Khích lệ khi hs trả lời đúng, gợi ý
chỉnh sửa khi hs trả lời chưa đúng
Báo cáo kết -GV: gọi HS lên trình bày ý kiến
quả thực hiện và ghi lại các ý kiến
HS: trả lời câu hỏi
nhiệm vụ
12


-GV: nhận xét từng ý kiến

-Phản biện nếu thấy chưa rõ

- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu
tranh giữa các chủ thể kinh tế trong
-Nghe và ghi chép khi gv kết
sản xuất, kinh doanh nhằm giành
luận
những điều kiện thuận lợi để thu
được nhiều lợi nhuận.
- Nguyên nhân dẫn đến sự cạnh
tranh.
+ Do sự tồn tại của nhiều chủ sở
hữu với tư cách là những đơn vị
kinh tế độc lập, tự do sản xuất, tự
do kinh doanh, có lợi ích riêng.

+ Do điều kiện sản xuất kinh
doanh của các chủ thể kinh tế là
khác nhau cho nên kết quả sản xuất
kinh doanh giữa họ cũng khác
nhau. Do vậy tất yếu họ phải cạnh
tranh với nhau.
- GV ghi và tích điểm vào ô của
các nhóm sau mỗi câu trả lời
Sản
phẩm
mong đợi

Hs nắm được khái niệm cạnh
tranh, nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.

Tìm hiểu nội dung 2- Mục đích của của cạnh tranh (HS quan sát hình ảnh, thảo
luận lớp, làm việc cá nhân)
Các bước

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Chuyển giao GV cho Hs thảo luận lớp
nhiệm vụ
GV giao câu hỏi

-HS nhận nhiệm vụ, đọc
SGK, cùng nhau thảo luận và

- Mục đích cuối cùng của cạnh
phát biểu.
tranh là gì?

- Mục đích của cạnh tranh được thể
hiện như thế nào?
Thực
hiện -GV chiếu file chứa hình ảnh đã -HS quan sát hình ảnh,
nhiệm vụ
chuẩn bị sẵn cho hs quan sát
Suy nghĩ, thảo luận ghi vào
giấy nháp, sau đó đối chiếu
13


-Theo dõi phần làm việc của hs
- Gọi hs lên phát biểu.

với các bạn trong nhóm để có
kết quả đúng nhất.
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét, phản biện các
nhóm khác nếu muốn.

Báo cáo kết -GV nghe và nhận xét kết quả báo -Hs lắng nghe, đặt câu hỏi
quả thực hiện cáo của các nhóm
nếu chưa rõ
nhiệm vụ
-GV: KL
-Ghi chép ý chính vào vở

- Mục đích cuối cùng của cạnh
tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá là nhằm giành lợi nhuận
về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện:
+ Giành nguồn nguyên liệu và các
nguồn lực sản xuất khác.
+ Giành ưu thế về khoa học và công
nghệ.
+ Giành thị trường, nơi đầu tư...
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả
hàng hoá...
Sản
phẩm
mong đợi

Hiểu được mục đích của cạnh
tranh

Tìm hiểu nội dung 3- Tính hai mặt của cạnh tranh (HS tự nghiên cứu sgk, trao đổi
thảo luận nhóm, thuyết trình)
Các bước

Hoạt động của giáo viên

Chuyển giao Lớp vẫn được chia 2 nhóm
nhiệm vụ
-Nhóm 1: Phân tích mặt tích cực
của cạnh tranh? Cho VD


Hoạt động của học sinh

HS nhận nhiệm vụ của nhóm
-Nhóm 1: Phân tích mặt tiêu cực mình. Nghe kĩ hướng dẫn của
của cạnh tranh? Cho VD
giáo viên

-Câu hỏi thảo luận của các nhóm
14


được phát dưới dạng phiếu học tập - Nhận phiếu câu hỏi, giấy
hoặc chiếu trực tiếp trên bảng chiếu. tôki và bút dạ
-Mỗi nhóm có 1 tờ tôki, 1 bút dạ, hs
ghi kết quả và dùng kết quả đó để
thuyết trình.
Thực
hiện GV: cho HS xem video về tính 2 -HS xem video, cùng nhau
nhiệm vụ
mặt của cạnh tranh
đọc sgk
-GV quan sát hs thảo luận, hướng - Trao đổi thống nhất cách
dẫn và giải đáp khi cần.
hiểu.
-Trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập
-Tìm các ví dụ minh họa
Báo cáo kết -HS báo cáo kết quả bằng hình thức
quả thực hiện thuyết trình.
-Đại diện nhóm thuyết trình

nhiệm vụ
-GV và hs nhóm khác lắng nghe, dựa trên phiếu câu hỏi đã cho
sau mỗi phần thuyết trình các nhóm
-HS còn lại trong nhóm có
nhận xét, phản biện.
thể bổ sung
-GV nhận xét sau đó kết luận cho
-HS nhóm khác được nhận
từng nhóm.
xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi
a, Mặt tích cực của cạnh tranh
nếu chưa rõ.
Cạnh tranh giữ vai trò là một động
lực kinh tế của sản xuất và lưu
thông hang hoá. Thể hiện:
- Kích thích LLSX, khoa học - kĩ
thuật và năng xuất lao động xã hội
tăng cao.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực
của đất nước vào việc đầu tư xây
dựng và phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế, góp phần chủ động hội
nhập nền kinh tế quốc tế.
- Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo
15



đúng pháp luật và gắn liền với mặt
tích cực nói trên là cạnh tranh lành
mạnh.
b, Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Chạy theo lợi nhuận một cách
thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự
nhiên trong khai thác tài nguyên
làm cho môi trường, môi sinh suy
thoái và mất cân bằng nghiêm
trọng.
- Dùng những thủ đoạn phi pháp,
bất lương để giành khách hàng và
lợi nhuận.
- Đầu cơ tích trữ, gây rối loạn thị
trường.
Sản
phẩm - Sản phẩm làm việc nhóm của hs.
HS hiểu được tính 2 mặt của
mong đợi
cạnh tranh.
-Các ví dụ tương đối chính xác mà
hs tìm được

Kết quả mong đợi từ hoạt động hình thành kiến thức:Thông qua một chuỗi hoạt
động, GV giúp hs tự khám phá kiến thức mới của bài. Đó là những hiểu biết về
cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh, tính 2 mặt của cạnh tranh. Đồng thời góp
phần giúp hs rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản như; tự học, làm việc hợp tác, thuyết
trình, trải nghiệm...
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung cung- cầu trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa.

Mục đích:
- Nêu được khái niệm cung, cầu.
- Hiểu được mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất, lưu thông hàng hóa.
- Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung - cầu và ngược lại của
một số loại hàng hóa ở địa phương.
- Biết cách vận dụng quan hệ cung, cầu.
Phương thức tổ chức:
Để tiện cho hoạt động học cả bài, gv chia lớp thành 4 nhóm, biên chế của 4 nhóm
không thay đổi trong suốt giờ học. Vẽ 4 ô vuông dùng ghi điểm cho 4 nhóm vào 1
góc bảng. Các nhóm sẽ thi đua bằng cách tích điểm, cuối giờ, nhóm nào có nhiều
16


điểm nhất nhóm đó sẽ nhận phần thưởng. (Ngoài điểm từ hoạt động nhóm, hs có
thể ghi điểm cho nhóm mình bằng cách giơ tay trả lời các câu hỏi phát vấn của gv.)
Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua trò chơi “Hội trợ”
GV đóng vai trò là phóng viên để phỏng vấn người mua và người bán là học
sinh
Vì sao em chọn mua hàng hóa đó? Vì sao em thích hàng hóa đó mà lại không mua?
Vì sao em lại chọn bán hàng đó?....
GV nghe câu trả lời của hs sau đó dẫn dắt tới vấn đề cần giải quyết trong bài.
Các em vừa tham gia một trò chơi mua bán chúng ta thường thấy diễn ra trên thị
trường. Vậy cung, cầu là gì?Mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa như thế nào?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp những câu hỏi
đó.
Tìm hiểu nội dung 1: khái niệm cung, cầu
1.Hoạt động khởi động
Mục đích: HS chia sẻ nhận thức qua trò chơi, từ đó định hướng được nội dung bài
học đó là; tìm hiểu về cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Phương thức tổ chức: Để tiện cho hoạt động học cả bài, gv chia lớp thành 4

nhóm, biên chế của 4 nhóm không thay đổi trong suốt giờ học. Vẽ 4 ô vuông dùng
ghi điểm cho 4 nhóm vào 1 góc bảng.Các nhóm sẽ thi đua bằng cách tích điểm,
cuối giờ, nhóm nào có nhiều điểm nhất nhóm đó sẽ nhận phần thưởng. (Ngoài
điểm từ hoạt động nhóm, hs có thể ghi điểm cho nhóm mình bằng cách giơ tay trả
lời các câu hỏi phát vấn của gv.)
Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua trò chơi “Thử tài mua sắm”
Các bước

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Chuyển giao GV phổ biến luật chơi:
nhiệm vụ
Trên bàn, gv chuẩn bị sẵn 4 đồ vật -Học sinh nghe phổ biến
gồm: cặp, máy tính, bút, sách tham luật chơi, cử bạn đại diện
khảo trên bàn, với mức giá của các đồ sẵn sàng nhận nhiệm vụ
vật khác nhau. Mỗi nhóm cử 1 bạn lên
chơi, chọn 1 đồ vật . Mỗi người chơi
có 1 phút để thực hiện. Mỗi một sản
phẩm được tính 1 điểm cho nhóm.
Thực
hiện Các thành viên trong nhóm còn lại hội - Học sinh đại diện mỗi
nhiệm vụ
ý để đưa ra giá cuối cùng cho sản nhóm thực hiện trò chơi,
phẩm của mình định mua
hs khác có thể khích lệ
và hỗ trợ .
Phát hiện vấn Sau khi 4 hs chơi hết lượt, gv tổng kết Hs có thể trả lời:
17



đề

ghi điểm cho các nhóm. Sau đó mời - Em mua vì em có nhu
các em trả lời câu hỏi:
cầu và đủ tiền...
-Vì sao em chọn mua hàng hóa đó?
-Vì sao em thích hàng hóa đó mà lại
không mua?

-Em không mua hàng
hóa đó vì không đủ tiền.

GV nghe câu trả lời của hs sau đó dẫn
dắt tới vấn đề cần giải quyết trong bài.
Các em vừa tham gia một trò chơi
mua bán chúng ta thường thấy diễn
ra trên thị trường. Vậy cung, cầu là
gì?Mối quan hệ cung cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng hóa như thế
nào?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta giải đáp những câu hỏi đó.

Kết quả mong đợi từ hoạt động: Làm nảy sinh những thắc mắc trong hs, khiến hs
muốn được giải đáp về một điều tưởng chừng rất hiển nhiên quen thuộc đó là mối
quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: Học sinh biết được thế nào cung – cầu ? Nội dung mối quan hệ cung
cầu, vận dụng mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Phương thức tổ chức: Phần hình thành kiến thức mới, gv kết hợp nhiều phương
pháp và kĩ thuật dạy học khác nhau. Cụ thể;
*Tìm hiểu nội dung 1: Tìm hiểu nội dung khái niệm Cung – Cầu?( GV cho hs
tham gia trải nghiệm tại lớp kết hợp nêu vấn đề, thảo luận lớp)
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao
nhiệm vụ

* Mục tiêu: Học sinh hiểu được
khái niệm Cung – Cầu
-HS nghe và nhận nhiệm vụ
* Phương pháp: Sử dụng phương
pháp nêu và giải quyết vấn đề, thảo -Xung phong nhanh nhất để
được tham gia trải nghiệm
luận
* Kĩ thuật dạy học: vấn đáp và
công não…
* Cách tiến hành
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
18


Thực hiện
nhiệm vụ

Giáo viên đặt vấn đề
+ Tình huống:Anh A và anh B đều
có nhu cầu mua một chiếc ô tô.

Nhưng anh A chưa đủ tiền mua,
anh B đã đủ tiền mua
1. Vậy trường hợp nào cầu xuất
hiện?
2. Cầu là gì? Cung là gì?
3. Số lượng cung phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
- GV hướng dẫn hs nghiên cứu vd, Các hs thảo luận, phát biểu
cá nhân, chốt phương án trả
- Gợi ý để hs trả lời câu hỏi
lời.
HS còn lại quan sát, lắng
nghe và bổ sung sau khi các
bạn ghi xong

Báo cáo kết - Giáo viên nhận xét kết quả thảo
quả thực hiện luận và định hướng học sinh nêu:
nhiệm vụ
+ NXKL trường hợp B cầu xuất
hiện (nhu cầu có khả năng thanh
toán).
+ Số lượng cầu chịu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố đặc biệt nhấn mạnh
yếu tố giá cả trong mối quan hệ với
số lượng cầu (tỷ lệ nghịch

-HS: Trình bày ý kiến cá nhân
+ HS: Nhận xét bổ sung

Sản phẩm

mong đợi

Hs tự trả lời câu hỏi; nắm
được khái niệm cung cầu về
hàng hóa và dịch vụ.

-HS quan sát kết quả đã
được ghi trên bảng
-Nghe và ghi chép khi gv kết
luận

*Tìm hiểu nội dung 2: Tìm hiểu nội dung Mối quan hệ cung cầu trong sản xuất
và lưu thông hàng hóa. (HS quan sát hình ảnh, thảo luận lớp, làm việc cá nhân)
Các bước

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Chuyển giao
nhiệm vụ

* Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội
dung Mối quan hệ cung cầu trong
-HS nhận nhiệm vụ
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
19


Thực hiện

nhiệm vụ

* Phương pháp: Sử dụng phương
pháp nêu và giải quyết vấn đề, thảo
luận
* Kĩ thuật dạy học: vấn đáp và công
não…
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên đặt vấn đề: Nội dung và
vai trò của quan hệ cung cầu thể
hiện như thế nào trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa ở nước ta hiện
nay.
+ GV: trên thị trường, người mua
(thể hiện bằng đường cầu) và người
bán (đường cung) tác động với nhau
và họ gặp nhau tại điểm I, tạo thành
mối quan hệ cung cầu.
+ Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận
chung
1. Quan hệ cung cầu là gì?
2. Quan hệ cung cầu có biểu hiện như
thế nào?
- GV quan sát học sinh thảo luận
- Chú ý các nhóm hs yếu kém
+ HS: Trình bày ý kiến cá nhân
+ HS: Nhận xét bổ sung

Thảo luận kết Giáo viên nhận xét kết quả thảo
quả thực hiện luận và định hướng học sinh nêu:

nhiệm vụ
+ Giá cả chịu tác động của nhân tố
giá trị, giá cả thị trường chịu tác
động của giá trị, cạnh tranh, cung
cầu và sức mua của đồng tiền (lạm
phát)
Bài tập: Năm 2007 các vùng trồng
vải thiều ở Miền Bắc được mùa lớn,
người nông dân chưa kịp vui thì
phải đối mặt với việc vải bị rớt giá
nặng nề có lúc vải bán tại gốc chưa
20

-HS quan sát hình ảnh, có thể
làm việc cá nhân bằng cách
xếp luôn thứ tự hình ảnh theo
yêu cầu vào giấy nháp, sau
đó đối chiếu với các bạn
trong nhóm để có kết quả
đúng nhất.

-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét, phản biện các
nhóm khác nếu muốn.
-HS lắng nghe, đặt câu hỏi
nếu chưa rõ
-Ghi chép ý chính vào vở


được 1000đ/kg, không đủ chi phí

sản xuất.
Theo em, vấn đề này cần được giải
quyết như thế nào?
Sản
phẩm
mong đợi

Hiểu được các nội dung sau:

-HS nắm được các nội dung cơ bản * Nội dung của quan hệ cung
của mối quan hệ cung cầu.
cầu.
* Biểu hiện của quan hệ cung
-Rèn khả năng quan sát nhanh và
cầu trong sx và lưu thông
ghi nhớ.
hàng hóa
*Tìm hiểu nội dung 3: Tìm hiểu nội dung vận dụng quan hệ cung – cầu. (HS tự
nghiên cứu sgk, trao đổi thảo luận nhóm, thuyết trình)
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao * Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội
nhiệm vụ
dung Vận dụng quan hệ Cung –
Cầu.
* Phương pháp: Sử dụng phương
pháp nêu và giải quyết vấn đề, thảo
luận
* Kĩ thuật dạy học: vấn đáp và công

não…
* Cách tiến hành
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức hoạt động thảo
luận nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm,
phân công vị trí và thời gian thảo
luận 3 phút.
Nhóm 1: Quan hệ cung cầu được
Nhà nước vận dụng như thế nào? ví
dụ?
Nhóm 2: Quan hệ cung cầu được
người sản xuất kinh doanh vận dụng
như thế nào? ví dụ?
Nhóm 3: Quan hệ cung cầu được
người tiêu dùng vận dụng như thế
nào? Ví dụ?
Thực hiện
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh
nhiệm vụ
thảo luận
21

HS nhận nhiệm vụ của nhóm
mình. Nghe kĩ hướng dẫn của
giáo viên

-nhận phiếu câu hỏi, giấy tôki
và bút dạ

-HS cùng nhau đọc sgk

- Trao đổi thống nhất cách


- Báo cáo kết quả
+ HS: Đại diện trình bày ý kiến
+ HS: Nhận xét bổ sung

hiểu.
-Trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập
-Tìm các ví dụ minh họa

Báo cáo kết - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
quả thực hiện vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết
nhiệm vụ
quả thảo luận và định hướng học
sinh nêu:
- Điều tiết cung cầu trên thị trường.
- Thu hẹp sản xuất khi cung > cầu, giá
cả < giá trị.
- Giảm nhu cầu mua hàng khi cung <
cầu và P cao

-Đại diện nhóm thuyết trình
dựa trên phiếu câu hỏi đã cho
-HS còn lại trong nhóm có
thể bổ sung
-HS nhóm khác được nhận
xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi
nếu chưa rõ.


Sản
phẩm - Sản phẩm làm việc nhóm của hs.
HS hiểu được:
mong đợi
-Các ví dụ tương đối chính xác mà 3. Vận dụng quan hệ Cung
hs tìm được
– Cầu.
* Đối với nhà nước.
- Điều tiết cung cầu trên thị
trường.
* Đối với người sản xuất kinh
doanh.
- Thu hẹp sản xuất khi cung >
cầu, giá cả < giá trị.
* Đối với người tiêu dùng.
- Giảm nhu cầu mua hàng khi
cung < cầu và P cao.

Kết quả mong đợi từ hoạt động hình thành kiến thức:Thông qua một chuỗi hoạt
động, GV giúp hs tự khám phá kiến thức mới của bài. Đó là những hiểu biết xung
quanh vấn đề cung cầu, mối quan hệ cung cầu trong cuộc sống. Đồng thời góp
phần giúp hs rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản như; tự học, làm việc hợp tác, thuyết
trình, trải nghiệm...
3. Hoạt động luyện tập
Mục đích: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra
được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh. Cụ thể, hs củng cố, hoàn thiện thêm
kiến thức về nội dung của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị, cạnh tranh,
22



cung- cầu và vận dụng quy luật kinh tế cơ bản đó trong nền kinh tế hiện nay. Đồng
thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư duy logic...
Kết quả mong đợi: HS trả lời được câu hỏi nhanh nhất.
Câu hỏi tự luận: Theo em cung là gì? Cầu là gì?
Cầu : là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
* Cung : là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa
ra thị trường trong một thời kì nhấtđịnh tương ứng với mức giá cả, khả năng sản
xuất và chi phí sản xuất xác định.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập,
tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. tính chất của cạnh tranh.
B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
D. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
Câu 2: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong
một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. khả năng xác định.
B. sản xuất xác định.
C. thu nhập xác định.
D. nhu cầu xác định.
Câu 3: Công ty L kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới
đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Mục đích của cạnh tranh.
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mặt tích cực của cạnh tranh.
Câu 4: Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các

nhà sản xuất đã đẩy mạnh sản xuất. Vậy nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào
dưới đây của quan hệ cung – cầu?

23


A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Câu 5: Gia đình X bán quần áo thể thao, gần dây do ít khách nên đã đầu tư vào
chất lượng và thái độ phục vụ khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng
lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Vậy, gia đình X đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. cạnh tranh tiêu cực.
D. chiêu thức trong kinh doanh.
Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ
nào sau đây?
A. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
B. Nhu cầu của mọi người.
C. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
D. Nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 7: Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cúp điện. Do đó,
nhu cầu mua bóng đèn tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở
rộng lượng cung đèn tích điện trên thị trường. Vậy nhà sản xuất đã áp dụng nội
dung nào dưới đây của quy luật cung – cầu?
A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.

D. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Câu 8: Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào
sau đây?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Điều tiết tiền công lao động.
C. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
D. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
Câu 9: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao
động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động cá nhân.
B. thời gian lao động cộng đồng.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động xã hội.
24


Câu 10: Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất
dài làm cho đời sống của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ
trợ cho người nuôi lợn và tìm thị trường để xuất khẩu. Như vậy, nhà nước đã
A. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
B. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.
D. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
Câu 12: Siêu thị Big C khuyến mãi giảm 20 % giá trị hàng hóa mua cho khách
hàng, một tuần sau siêu thị Coopmart cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương
tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật giá trị.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật cạnh tranh.

Câu 13: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động
sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Gây rối loạn thị trường.
B. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
C. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
D. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Mục đích: HS vận dụng được kiến thức đã học để lí giải 1 số quan điểm trong đời
sống, biết áp dụng những gì đã học vào việc làm hàng ngày
Phương thức tổ chức: Giao bài tập để hs hoàn thiện tại lớp.
Kết quả mong đợi: Các sản phẩm của học sinh theo yêu cầu
5. Hoạt động mở rộng
Mục đích: HS vận dụng được quy luật kinh tế cơ bản vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Phương thức tổ chức:
GV: Giao bài tập cho hs
- Về nhà cho HS vận tìm hiểu tác động của quy luật giá trị , cạnh tranh và cung
cầu đối với Sx ở địa phương mình
Kết quả mong đợi: Các sản phẩm của học sinh theo yêu cầu
Tam Dương ngày 11 tháng 12 năm 2018
Người viết

25


×