Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi thử THPT QG 2019 hóa học đại học y (chuẩn cấu trúc) đề 07 có ma trận, lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.29 KB, 9 trang )

ĐỀ CHUẨN THEO CẤU TRÚC 2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019

ĐỀ 07

Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Phương pháp chung để điều ché các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. Thuỷ luyện.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân dung dịch.
Câu 2: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Al.
B. Al2O3.
C. AlCl3.
D. NaAlO2.
Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm các ion gây ô nhiễm nguồn nước?
A. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, HCO3-.
B. NO3-, NO2-, Pb2+, As3+.
C. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cl-.
D. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+.
Câu 4: Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được sử dụng làm dầu chuối. Isoamyl axetat có công thức phân
tử là
A. C8H16O2.


B. C5H10O2.
C. C6H12O2.
D. C7H14O2.
Câu 5: Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3.
B. Na2CO3.
C. Cu(NO3)2.
D. (NH4)2Cr2O7.
Câu 6: Hiện tượng sau khi kết thúc phản ứng hóa học khi cho dung dịch HCl dư vào anilin là
A. dung dịch tạo thành đồng nhất trong suốt.
B. xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. tạo lớp chất lỏng không tan nổi lên trên.
Câu 7: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Al.
Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tạo xỉ trong quá trình luyện quặng thành gang?
t
 CO2.
A. C + O2 
o

t
 CaO + CO2.
B. CaCO3 
o


t
t
 2Fe + 3CO2.
 CaSiO3.
C. Fe2O3 + 3CO 
D. CaO + SiO2 
Câu 9: Tơ tằm và nilon-6,6 đều
A. thuộc loại tơ thiên nhiên.
B. có cùng phân tử khối.
C. thuộc loại tơ tổng hợp.
D. chứa các nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
2+
2+
Câu 10: Một loại nước cứng chứa các ion: Ca , Mg và HCO3-. Hoá chất nào sau đây có thể được dùng
để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
Câu 11: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?
A. Thủy phân trong môi trường axit.
B. Tráng gương.
C. Tạo phức chất với Cu(OH)2/NaOH.
D. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni).
Câu 12: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào được dùng để chế tạo thuốc đau dạ dày do dư thừa axit?
A. NH4HCO3.
B. NaCl.
C. NaHCO3.
D. NaOH.
Câu 13: Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thu được m gam

hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H 2O. Giá trị của m là
A. 28 gam.
B. 24 gam.
C. 26 gam.
D. 22 gam.
Câu 14: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Cho X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 160.
B. 480.
C. 240.
D. 320.
Câu 15: Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng được
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
o

o


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 16: Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,4.
B. 10,8.
C. 24,2.
D. 20,6.
Câu 17: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X

tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 100.
C. 300.
D. 200.
Câu 18: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là
A. SO2.
B. H2.
C. CO2.
D. Cl2.
Câu 19: Cho Mg vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Trong Y gồm
A. Fe và Cu.
B. Cu.
C. Fe.
D. Fe, Cu và Mg.
H ,t o

NaOH,t o

HCl

2
 Z. Tên gọi của Z là
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein 
 X  Y 
A. axit oleic.
B. axit linoleic.

C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 21: Cho thanh Fe nguyên chất lần lượt vào các dung dịch sau: HCl, CuSO4, FeCl3, H2SO4 có nhỏ vài
giọt dung dịch CuSO4. Số trường hợp mà Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 22: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với đung dịch NaOH
đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ngay ở nhiệt độ thường. Số đồng
phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên xủa X là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
 X1 + X2 + H2O
 X3 + NaCl
C7H18O2N2 (X) + NaOH 
X1 + 2HCl 
 X3
 tơ nilon-6 + H2O
X4 + HCl 
X4 
Phát biểu nào sau đây đúng
A. X2 làm quỳ tím hóa hồng.
B. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.



Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 29: Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
(3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm metan,
axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư,
khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4.
B. 3,2.

C. 4,8.
D. 8,0.
Câu 31: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí
CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ của a : b bằng
A. 1 : 3.
B. 3 : 4.
C. 7 : 3.
D. 4 : 3.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 33: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng
ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y
là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phàn ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 14,35.
B. 17,59.
C. 17,22.
D. 20,46.

Câu 34: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol,
thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn
hơn trong Z là
A. 0,82.
B. 0,68.
C. 2,72.
D. 3,40.


Câu 35: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M,
đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,6.
B. 23,0.
C. 2,3.
D. 11,5.
Ba
chất
hữu


mạch
hở,

công
thức
phân
tử
C

H
O
N.
Câu 36:
X, Y Z
4 9 2
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí.
- Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
Chất X, Y và Z tương ứng là
A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
B. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3.
Câu 37: Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây
Fe3+

Fe3+

Fe3+

t
(a)

t
(b)


t
(c)

A. 1-a, 2-c, 3-b.
B. 1-a, 2-b, 3-c.
C. 1-b, 2-a, 3-c.
D. 1-c, 2-b, 3-a.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2.
Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn
chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém
nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,44.
B. 6,50.
C. 6,14.
D. 5,80.
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch
HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 22,0.
B. 28,5.
C. 27,5.
D. 29,0.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam
CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,

thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của
m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN

1-B
11-A
21-C
31-D

2-B
12-C
22-A
32-C

3B
13C
23B
33D

4-D
14-D
24-C

34-A

5-B
15-D
25-C
35-D

6-A
16-A
26-D
36-A

7-D
17-A
27-B
37-B

8-D
18-C
28-A
38-D

9-D
19-B
29-A
39-D

10-D
20-C
30-C

40-A

MA TRẬN
Lớp

12

11

10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ


Nhận biết
Thông hiểu
2
1
2
1
3
2
1

Vận dụng
thấp
2
1
2

Vận dụng
cao
1

3
2
1

2

2

1


TỔNG

1

1

1

1

3
4

NHẬN XÉT
- Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu).
- Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
- Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2019.
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 14: D
BTKL

 mO2  mX  mKL  1, 28 gam  n O2  0,04 mol
 H 2O Suy ra: n H  4n O2  0,16  V  0,32 (l)  320 (ml)
- Từ phương trình: H   2O 


5
2
5
1
8
4
2
0
3
1
0
0
1
0
0
4
4


Câu 15: D
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin.
Câu 18: C
Hỗn hợp khí X gồm CO2, SO2 được dẫn qua bình được nước brom  SO2 bị hấp thụ, khí CO2 thu được
tạo ống nghiệm thu (CO2 ít tan trong nước).
Câu 19: B

FeCl3
Mg 2 , Cu 2 , Fe 2
Quá trình phản ứng: Mg  




CuCl 2
Cu
Câu 22: A
Các đồng phân của X thoả mãn là: H-COO-CH2-CH(OH)-CH3; HCOO-CH(CH3)-CH2-OH và
CH3COOCH2-CH2-OH.
Câu 23: B
(d) Sai, Khi cho HCl đặc vào K2CrO4 thì Cr+6 chuyển thành Cr+3 nên dung dịch sau phản ứng có màu
xanh.
Câu 24: C
Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. Vậy số peptit thoả mãn là
Gly-Ala-Val; Gly-Ala-Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly; Val-Ala-Gly
Câu 25: C
BaO : x mol
153x  106y  18,84
 x  0, 04 n CO2  0, 2 mol



Rắn X gồm 
 Na 2CO3 : y mol 259x  168y  30,52  y  0,12
n H 2O  0,16 mol
Hoà tan X vào nước, dung dịch Z chứa NaOH (0,08 mol) và Na2CO3 dư (0,08 mol).
CO 2 : 0,1 mol
Trong 1/2 hỗn hợp Y có 
. Các phản ứng xảy ra như sau:
H 2O : 0, 08 mol
CO2 + NaOH  NaHCO3
CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3

Dựa vào pt trên ta suy ra NaHCO3 (0,12 mol) và Na2CO3 còn dư (0,06 mol)  mT = 16,44 (g)
Câu 26: D
Ta có: n C2H5OH  2n Glu .80%  1,6 mol .
men
⇒ 0,1a gam chứa 0,16 mol C2H5OH. Lên men giấm: C2H5OH 
 CH3COOH.
giam

⇒ n CH3COOH  n NaOH  0,72.0, 2  0,144 mol  H  90%
Câu 27: B
- Các phản ứng xảy ra:
to

nH 2 N[CH 2 ]5 COOH (X 4 )  ( HN  [CH 2 ]5  CO ) n  nH 2O
nilon 6

H 2 N[CH 2 ]5 COOH (X 4 )  HCl 
 ClH3 N[CH 2 ]5 COOH (X3 )
H 2 N[CH 2 ]5 COONa (X1)  2HCl 
 ClH3N[CH 2 ]5 COOH (X3 )  NaCl
H 2 N  [CH 2 ]5  COO  NH3CH3 (X)  NaOH 
 H 2 N[CH 2 ]5 COONa (X1)  CH3NH 2 (X 2 )  H2O
A. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh.
B. Đúng. X và X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.
D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
Câu 28: A
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
n 
(b) Lập tỉ lệ: 1  OH  1,5  2  tạo 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Các phản ứng:

n CO2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3


(c) Mg + Fe2(SO4)3 dư  MgSO4 + 2FeSO4. Hỗn hợp thu được gồm 3 muối (tính cả Fe2(SO4)3 dư).
Fe2O3  HCl  2FeCl3  H 2O
2 mol
 1 mol
 hỗn hợp muối gồm FeCl2, CuCl2.
(d) 
 FeCl2  CuCl2
2FeCl3  2Cu
mol
 2 mol
(e) Đúng, 2KHS + 2NaOH 
 K2S + Na2S + 2H2O
(f) NaHSO4 + NaHCO3  Na2SO4 + CO2 + H2O.

Câu 32: C
(1) Đúng, Sự đông tụ là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit,
bazơ, muối. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt cũng được gọi là sự đông tụ.
(2) Đúng, Sợi bông chứa thành phần chính là xenlulozơ khi đốt cháy không có mùi khét và mùi giống
như mùi đốt giấy. Tơ tằm khi đốt cháy có mùi khét như mùi tóc cháy do trong thành phần của tơ tằm
được kết tinh từ protein.
(3) Đúng, Cho dung dịch HCl dư vào benzen và anilin thì anilin tan trong HCl còn phần không tan là
benzen sau đó ta chiết lọc phần không tan thu được benzen. Đem dung dịch còn lại gồm có HCl dư và
C6H5NH3Cl sau khi chiết tác dụng với NaOH ta thu được anilin không tan.
(4) Đúng.
(5) Sai, Không dùng AgNO3/NH3 vì cả 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng. Để nhận biết glucozơ

và fructozơ thì ta dùng dung dịch Br2 vì glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 trong khi fructozơ thì không.
(6) Đúng, Trong tinh bột, amilopectin chiểm khoảng 70-80% . Trong gạo nếp chứa thành phần
amilopectin cao hơn gạo tẻ vì vậy gạo nếp sẽ dẻo hơn gạo tẻ.
Câu 33: D
- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :
Tại catot:
Tại Anot:
2+
Fe + 2e → Fe
2Cl- → Cl2
+ 2e
x ← 2x → x
(2x + 2y)
(x + y) ← (2x + 2y)
2H2O + 2e → 2OH + H2
2y → 2y
y
3
- Từ phương trình: Al  3H2O  NaOH  Na[Al(OH)4 ]  H 2 suy ra n OH  n Al  0, 02  y  0, 01 mol
2
- Khối lượng dung dịch giảm: 56x  71n Cl2  2n H2  4,54  x  0,03 mol


 BT: e n  n
Ag
FeCl2  0, 03
FeCl2 :0, 03mol  AgNO3  
 m = 20, 46 gam
X: 
 

BT: Cl
 NaCl :0, 06 mol

  n AgCl  2n FeCl2  n NaCl  0,12
Câu 34: A
- Khi cho 0,05 mol X, Y tác dụng với 0,06 mol NaOH, nhận thấy: n NaOH  n E  trong E có 1 chất là este
của phenol (A) (hoặc đồng đẳng của phenol) và chất còn lại là (B)
Với n A  n NaOH  n E  0,01 mol và n B  n E  n A  0,04 mol
- Các cấu tạo thỏa mãn chất A là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5
- Các cấu tạo thỏa mãn chất B là: HCOOCH2C6H5 và C6H5COOCH3.
n H 2O  n A  0, 01 mol
m  m NaOH  mT  m H 2O
BTKL
 M ancol  E
 108 : C6H5CH 2OH
- Ta có: 
n ancol
n ancol  n B  0, 04 mol
 B là HCOOCH2C6H5: 0,04 mol và A là CH3COOC6H5: 0,01 mol  m  mCH3COONa  0,82 (g)

Câu 35: D
- Khi thêm m gam Na vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 thì:
(x 0,2) mol

0,1mol

NaOH , Ba(OH)2  Al2 (SO4 )3  HCl  BaSO4 , Al(OH)3 (với x là số mol Na thêm vào)
X

- Nhận thấy: n Ba 2  nSO


0,1mol
2
4

0,2mol

31,1 gam 

 n BaSO4  n Ba 2  0,1mol  n Al(OH)3 

31,1  233n BaSO4
78

 0,1 mol

+ Để x đạt giá trị lớn nhất thì kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại rồi tan lại một phần
 n OH  4n Al3  n H  n Al(OH)3  0,9mol mà n NaOH  x  0, 2  n OH  2n Ba(OH)2  x  0,5mol

 mNa  11,5(g)
Câu 37: B
- Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1).
 Ag  Fe3
+ Phương trình phản ứng : Ag  Fe2 

- Đồ thị (b) cho thấy lượng Fe3+ giảm dần về 0 nên ứng với phản ứng (2).
3Fe2
+ Phương trình phản ứng : Fe  2Fe3 
- Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3).
 AgCl

+ Phương trình phản ứng : Ag  Cl 
Câu 38: D
- Gọi CTTQ của X là CxHyOzNt. Khi đốt X thì:
100nCaCO  mdd giaûm  44nCO
BT:C
3
2
 nCO  nCaCO  0,07 mol  n H O 
 0,085mol
2
3
2
18
BT:O

 n O(X)  2n CO2  n H2O  2n O2  0,05 mol
+ Lập tỉ lệ: x : y : z : t  n C :n H :n O :n N  7 :17 : 5: 3 suy ra CTPT của X là C7 H17O5 N3

 RCOONa  NH 2RCOONa
- X tác dụng với NaOH thì C7 H17O5 N3 (X)  NaOH 
0,02 mol

- Ta có:

0,06 mol

n NaOH
 3  X là: CH3COONH3CH2CONHCH(CH3 )COONH4
nX


 m  82nCH3COONa  97n NH2CH2COONa  111n NH2CH(CH3 )COONa  5,8gam
Câu 39: D


3

 Fe3 , Mg 2 , NH 4 , NO3  NO , N 2O (1)

HNO

- Quá trình: Fe, Mg, O 
m gam X

0,26 mol 0,04 mol

129,4(g) dd Y

H 2SO4

Fe3 , Mg 2 ,SO42  SO2 (2)
104(g) dd Z

BT: e cho (1) và (2)

 n NH4 NO3 

0,7 mol

2nSO2  3n NO  8n N2O


 0, 0375mol
8
+ Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: mT  mY  mNH4 NO3  126, 4gam

+ Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
mT  m Z
126, 4  104
 2n NO   nSO 2 

 0,8mol
3
4
2.M NO   MSO 2
2.62  96
3

4

BT:S  BT: H

+ Xét quá trình (2):  n H2O  n H2SO4  nSO2  nSO 2  1,5 mol
4

BTKL

mX  mH2SO4  mZ  mSO2  mH2O  m  28,8gam

Câu 40: A
- Nhận thấy rằng Mancol  46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và CTTQ của hỗn
hợp ancol là Cm H m1OH . Với 32  Mancol  14m  18  46  1  m  2 . Quá trình:

HCl

R(COOH)2 ,R(COOC m H2m 1 ),C m H2m 1OH  NaOH 
0,1mol

a (g)hçn hîp X

R(COONa)2 ,NaOHd­ 
 R(COONa)2 ,NaCl
dung dÞch Y

C m H2m 1OH :0,02 mol

 n R(COONa) 2 
Ta có: nNaOH dư  n HCl  0,02 mol 
BT: Na

n NaOH  n NaCl
 0, 04 mol
2
1 m  2

BT: C
a  3
- Khi đốt a (g) X thì 
 a.n R(COONa)2  m.n ancol  n CO2  0,04a  0,05m  0,19 

(Với a là số nguyên tử C của axit)  Axit cần tìm là CH2(COOH)2
Vậy, chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  mrắn Y = 7,09 gam


-



×