ĐỀ CHUẨN THEO CẤU TRÚC 2019
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019
ĐỀ 09
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Zn2+.
D. Ca2+.
Câu 2: Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ?
A. Cu.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Câu 3: Khí thải của một nhà máy có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Hoá nhất nào sau đây có thể
loại các khí độc tốt nhất trước khi xả ra khí quyển là
A. Dung dịch H2SO4.
B. Nước cất.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 4: Cho ancol metylic phản ứng với axit propionic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng thu được este X.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C3H7COOCH3.
D. CH3COOC3H7.
Câu 5: Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt.
Khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
A. CrCl3.
B. AlCl3.
C. CuCl2.
D. ZnCl2.
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5.
B. H2NCH2COOH.
C. HCOONH4.
D. C2H5NH2.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO 3 + X → Na2CO3 + H2O. Hợp chất X là
A. KOH.
B. NaOH.
C. K2CO3.
D. HCl.
Câu 8: Hợp chất nào của Crom sau đây không bền?
A. Cr2O3.
B. CrCl3.
C. K2Cr2O7.
D. H2Cr2O7.
Câu 9: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Cao su lưu hóa.
D. Amilopectin.
Câu 10: Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxit bền vững bảo vệ nên được sử dụng
rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
A. Crom.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Câu 11: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 12: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố
A. phopho.
B. silic.
C. cacbon.
D. lưu huỳnh.
Câu 13: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 2,2.
C. 6,4.
D. 2,0.
Câu 14: Cho 1,37 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,015M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 2,205.
B. 2,409.
C. 2,259.
D. 2,565.
Câu 15: Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, but-2-in và metyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32
lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat
trong X là
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
Câu 17: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung
dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 16,825 gam.
B. 20,18 gam.
C. 21,123 gam.
D. 15,925 gam.
Câu 18: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính
chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm
A là
o
H2SO4 ,170 C
C2H4 + H2O.
A. C2H5OH
B. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
t
D. CH3CH2OH + CuO
CH3CHO + Cu + H2O.
Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 là
A. H3PO4.
B. KCl.
C. NaHSO4.
D. Ba(OH)2.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y lần
lượt là
A. Xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, etanol.
C. Xenlulozơ, etanol.
D. Saccarozơ, etanol.
Câu 21: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:
Kim loại
Dung dịch
X
Y
HCl
tác dụng
tác dụng
HNO3 đặc, nguội
không tác dụng
tác dụng
Các kim loại X, Y lần lượt là
A. Mg, Fe.
B. Fe, Mg.
C. Fe, Cr.
D. Fe, Al.
Câu 22: Chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74(u). Biết X tác dụng được với
dung dịch NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 23: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Cr, Cr(OH)2, CrCl3 và NaHCO3. Số chất trong dãy có
tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
o
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(f) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu.
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.
(e) Na và Kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn
hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,15.
D. 0,25.
Câu 31: Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối
lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
Giá trị của V là
A. 300.
B. 250.
C. 400.
D. 150.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(b) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
(c) Tinh bột là thức ăn cơ bản của con người.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Ở điều kiện thích hợp, anđehit axetic tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ
dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản
ứng. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%.
A. giảm 3,36 gam.
B. tăng 3,20 gam.
C. tăng 1,76 gam.
D. không thay đổi.
Câu 34: Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun
nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được
ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân
tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%.
B. 23,63%.
C. 31,48%.
D. 32,85%.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0,295 mol
NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4,4 gam rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,36.
B. 8,82.
C. 7,01.
D. 8,42.
Câu 36: X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 4H9O2N và có đặc điểm sau:
- Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng trùng ngưng tạo polime.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn khối
lượng của Y phản ứng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3, H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
B. H2N-[CH2]4-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
D. H2N-CH2COOC2H5, CH3-CH(NH2)-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí .
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Hai chất X, Y
lần lượt là
A. Fe(NO3)2, FeCl2.
B. FeCl2, NaHCO3.
C. NaHCO3, Fe(NO3)2. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 38: X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và
Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung
dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định
nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
B. Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa
tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO 4 và a mol HNO 3, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm
CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,18.
C. 0,16.
D. 0,12.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
(trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH) 2
dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl
loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1A
11D
21B
31C
2B
12C
22A
32C
3D
13D
23C
33C
4B
14B
24D
34C
5A
15C
25C
35C
6B
16A
26D
36C
7B
17A
27B
37B
8D
18B
28C
38D
9C
19D
29B
39C
10D
20A
30C
40D
MA TRẬN
Lớp
12
11
10
MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ
Nhận biết
Thông hiểu
1
2
2
1
2
4
2
Vận dụng
thấp
3
2
1
Vận dụng
cao
1
TỔNG
2
2
2
2
3
1
1
1
3
4
1
NHẬN XÉT
- Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu).
- Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
- Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2019.
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
5
2
4
1
6
6
2
0
1
0
1
1
0
0
3
5
Câu 22: A
+ Đồng phân của axit cacboxylic: C2H5COOH
+ Đồng phân của este: HCOOC2H5, CH3COOCH3.
+ Đồng phân tạp chức: HOOC-CHO.
Câu 23: C
Chất có tính chất lưỡng tính là Cr(OH)3 và NaHCO3.
Câu 25: C
V
n HCl n Na 2CO3 n CO2 0,1x 0,1y 1
22, 4
V 4
x 7
Theo đề:
mà 1
V2 7
y 5
V2
n
HCl 2n CO2 0,1x 2.
22, 4
Câu 26: D
- Giả sử hidro hóa hoàn toàn X thu được X’. Khi đốt X’ thì : n H2O(*) n H2O n Br2 0,53mol
n CO2 n H2O(*)
n
0,01mol CO2 55(a)
2
nX
- Trở lại với hỗn hợp X, áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hoàn toàn X ta có :
n
n H2O
0,55 0, 49
k A CO2
1
1 7 3C O 4C C (b)
nA
0,01
- Từ (a) và (b) ta suy ra X là este được tạo bởi axit axit panmitic và axit linoleic.
- Công thức phân tử của X là : (C17 H31COO)2 C 3H5OOCC15H31
Câu 27: B
- Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X’ ta có : n X
Câu 29: B
(a) Sai, Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(b) Sai, Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thu được BaSO4, Cu(OH)2 và H2.
(d) Sai, Cr(OH)2 không phải là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 30: C
Ba hiđrocacbon đó là C2H4 (x mol), C2H6 (y mol) và C2H2 (z mol)
n X 2x 3y + z 0, 6 (2)
n H2 x 2y và n C2H2 ban đầu = x + y + z. Theo đề: 28x 30y 26z
28,8 2x 7z 3y (1)
xyz
Thay (1) vào (2) suy ra: 4x + 8z = 0,6 mà n Br2 x 2z
0, 6
0,15 mol
4
Câu 31: C
+ Tại n CO2 0,03mol ta có n 0,03mol
+ Tại n CO2 0,13mol ta có n 0,03mol suy ra n n OH n CO2 n OH 0,16 mol
0,03
0,13
+ Mà n OH 2 n Ba(OH)2 n NaOH V 0, 4 (l) 400 ml
0,16
0,1V
0,2V
Câu 32: C
(a) Sai, Các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật không thể rửa sạch bằng nước.
(d) Sai, Đipeptit trở lên mơi có có phản ứng màu biure.
(g) Sai, Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
Câu 33: C
It
0,24 mol .
- Ta có : n e trao ®æi
96500
Quá trình điện phân xảy ra như sau :
Tại catot
Tại anot
2+
Cu + 2e → Cu
2Cl
→ Cl2
+ 2e
x
0,24 → 0,12
0,12 → 0,06
0,12
+
2H2O → 4H
+
4e
+
O2
0,12
←
0,12 →
0,04
- Vậy trong dung dịch sau điện phân gồm Cu 2+ (0,08 mol), H+ (0,12 mol) và SO42-.
- Khi cho Mg tác dụng với dung dịch sau điện phân thì :
n
0,12
m Mg(t¨ng) n Cu2 .M CuMg H .M Mg 0,08.40
.24 1,76(g)
2
2
Câu 34: C
n
- Cho X tác dụng với NaOH, nhận thấy rằng 1 NaOH 2 nên trong hỗn hợp có chứa một este của
nX
phenol (hoặc đồng đẳng). Gọi A và B lần lượt là 2 este (B là este của phenol), có:
n A n B n X 0,15
n A 0,12 mol
n A 2n B 2n NaOH 0,18 n B 0,03mol
BTKL
m X m Y 18n H2O 46n C 2H5OH 40n NaOH 12,96(g) (với n H2O n B 0,03mol )
mX
86, 4 và theo để bài thì dung dịch sau phản ứng chứa ancol etylic.
nX
→ Từ các dữ kiện suy ra este có CTCT là HCOOC 2H5.
74n HCOOC 2 H5
- Xét hỗn hợp X ta có : %m A
.100 68,52 %m B 31, 48%
mX
Câu 35: A
- Chất rắn Z là MgO: 0,11 mol
- Khi cho dung dịch Y phản ứng với NaOH thì: n HNO3 dư = n NaOH 2n Mg(OH) 2 0,075 mol
- Dung dịch Y chứa Mg(NO3)2; NaNO3 và HNO3 dư.
3n
BT: e
n Mg NO 0, 03 mol
- Khi cho dung dịch X phản ứng với HNO3 thì:
2
- Ta có M X
n MgO (X) n MgO (Z) n Mg 0,08 mol mà n NaNO3 n HNO3 pư - 2n Mg(NO3 )2 - nNO = 0,1 mol
BT: Mg
m X 40n MgO 24n Mg 62
n NaNO3
7, 02 (g)
2
Câu 37: B
Dựa vào đáp án thì chỉ có B là thoả mãn điều kiện V1 < V2.
Câu 38: D
Chỉ có nhận định (d) đúng .
- Khi cho E tác dụng với NaOH ta có n COO n NaOH 0,12 mol n O(trong E) 2n COO 0,24 mol
m E 40n NaOH m hîp chÊt h÷u c¬
0,1mol
18
m E 2n H2O 16n O(trong E)
- Khi đốt hoàn toàn E thì : n CO2 n C(trong E)
0, 42 mol
12
n X n Y 2n Z n NaOH 0,12 n X 0,02 mol
n Y 0,08 mol
- Xét hỗn hợp E ta có hệ : n X n Y n H2O 0,1
n 2n n
n 0,01mol
Z
CO2 n H 2 O 0,1
Z
Y
BTKL
n H2O(s¶n phÈm)
- Theo đề bài ta có Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học nên C Y ≥ 4
- Gọi a và b là số nguyên tử C của X và ancol khi đó CZ = a + CY + b
- Giả sử số C trong Y = 4, có : n Xa n Z b n CO2 4n Y 0,02a 0,01(a 4 b) 0,1 a 1 vµ b=3 (*)
- Các trường hợp CY > 4 đều không thỏa phương trình (*).
Vậy X là HCOOH , Y là CH3-CH=CH-COOH và Z là HCOOC3H6OOCCH=CH-CH3 (C8H12O4)
0,02.46
.100 9,66
(a) Sai, Phần trăm khối lượng của X trong E là %m X
9,52
(b) Sai, Số mol của Y trong E là 0,08 mol
(c) Sai, Khối lượng của Z trong E là m Z 172.0,01 1,72(g)
(d) Đúng, CTPT của Z là C8H12O4
Câu 39: C
0,25157.19,08
- Theo đề bài ta có : n O(trong X)
0,3mol
16
- Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được : n Mg2 n Mg(OH)2 0,34 mol
BTDT
3n Al3 n NH 4 2n SO42 n Na 2n Mg2 0,64
n Al 0,2 mol
- Xét dung dịch Y có
n NH 4 0,04 mol
27n Al 18n NH 4 m Y 96n SO4 2 23n Na 24n Mg2 6,12
- Quy đổi hỗn hợp rắn X thành Mg, Al, O và C. Xét hỗn hợp rắn X ta có
m X 24n Mg 27n Al 16n O
BT:C
n MgCO3 n C
0,06 mol
12
- Quay lại hỗn hợp rắn X với Al, Al2O3, Mg và MgCO 3 có : n Mg n Mg2 n MgCO3 0,28mol
n O(trong X) 3n MgCO3
0,04 mol n Al n Al3 2n Al2O3 0,12 mol
3
n CO2 n N2O 2y
n N 2O 2y n CO2 2y 0,06 n H2 y mol
- Xét hỗn hợp khí Z ta có :
n H2
y
- Xét toàn bộ quá trình phản ứng của X với dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO 4 và x mol HNO3 có:
n NaHSO4 n HNO3 4n NH 4 2n H2
BT:H
n H2O
0,5x y 0,58
2
BT:O
n Al2O3
BTKL
m 63n HNO3 120n NaHSO4 m Y m Z 18n H2O
19,08 63x 120.1,32 171,36 90y 18(0,5x y 0,58) 54x 72 y 4,32(1)
BT:N
2n N2O n NH4 n HNO3 2(2 y 0,06) 0,04 x x 4 y 0,08(2)
- Giải hệ (1) và (2) ta được : x 0,16 và y = 0,06
Câu 40: D
- Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 thì :
100n CaCO3 (44n CO2 18n H2O ) mdd gi¶m 100x (44x 18x) 36,48 x 0,96 mol
- Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có : 0,5n Gly 0,5n Glu nSaccarozo (1)
BT:O
6n Glucozo 11nSaccarozo 2n Gly 4n Glu 2n CO2 n H2O 2n O2 0,9(2)
- Theo đề ta có : n Glucozo nSaccarozo n Gly n Glu n Z 0,2(3)
BT:C
6n Glucozo 12nSaccarozo 2n Gly 5n Glu n CO2 0,96(4)
- Giải hệ (1), (2), (3), (4): n Glucozo 0,06 mol ; n Gly 0,08 mol ; n Glu 0,04 mol ; nSaccarozo 0,02 mol
- Khi cho 51,66 gam Z thì khối lượng đã gấp 1,75 lần so với lúc đầu vào dung dịch HCl (đun nóng) thì
n C6H12O6 1, 75.(0, 06 0, 02.2) 0,175 mol
thu được dung dịch T gồm có n GlyHCl 1, 75.0, 08 0,14 mol
m T 59,955 (g)
n
GluHCl 1, 75.0, 04 0, 07 mol