Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi thử THPT QG 2019 hóa học đại học y (chuẩn cấu trúc) đề 10 có ma trận, lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.71 KB, 9 trang )

ĐỀ CHUẨN THEO CẤU TRÚC 2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019

ĐỀ 10

Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. Cs.
B. Os.
C. Ca.
D. Li.
Câu 2: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. K.
B. Cu.
C. Na.
D. Ca.
Câu 3: Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm
da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất nào cho vào nước xả cuối cùng để
giặt?
A. Phèn chua.
B. Giấm ăn.
C. Muối ăn.
D. Gừng tươi.


Câu 4: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5OK.
B. HCOOK.
C. CH3COOK.
D. C2H5COOK.
Câu 5: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
A. kim loại Ag.
B. dung dịch FeCl2.
C. dung dịch Na2CO3.
D. kim loại Cu.
Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.
B. α-amino axit.
C. amin.
D. β-amino axit.
Câu 7: Kim loại M có các tính chất sau: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung
dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội. M là
A. Cr.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
to

Câu 8: Cho phản ứng sau: (NH4)2Cr2O7  X + N2 + H2O. Chất X là
A. CrO3.
B. CrO.
C. Cr2O3.
D. Cr.
Câu 9: Tơ nào sau đây thuộc tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.

B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
Câu 10: Quặng hematit đỏ có thành phần chính là
A. FeCO3.
B. FeS2.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 11: Cacbohiđrat nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 là
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 12: Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần canxi cacbonat?
A. Đá vôi.
B. Thạch cao.
C. Đá hoa.
D. Đá phấn.
Câu 13: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14,12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư
nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung
dịch Y là
A. 5,20%.
B. 6,50%.
C. 7,80%.
D. 3,25%.
Câu 14: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng
được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%.
B. 25,92%.
C. 46,4%.

D. 52,9%.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết
thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%.
Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp trên là
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
Câu 16: Cho các dãy chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Số
chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH, đun nóng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.


Câu 17: Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,74.
B. 16,94.
C. 11,64.
D. 19,24.
Câu 18: Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng anđehit fomic:
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (4), (2), (3), (1).

B. (1), (4), (2), (3).
C. (4), (2), (1), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 19: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
A. NaCl.
B. Ba(OH)2.
C. NaOH.
D. NH3.
Câu 20: Cho các nhận định sau:
(1) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa glucozơ.
(2) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(3) Alanin là chất rắn ở điều kiện thuờng.
(4) Axit béo là những axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho miếng kẽm vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ thêm vài giọt CuSO4.
(2) Đốt dây thép trong bình đựng đầy khí oxi.
(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4.
(4) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Câu 26: E là một chất béo được tạo bỏi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba

liên kết π, MX < MY và số mol Y nhỏ hơn số mol X). Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa
đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được
0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 281.
B. 250.
C. 282.
D. 253.
Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + 2NaOH  X2 + 2X3
X2 + 2HCl  X4 + 2NaCl
nX4 + nX5  tơ lapsan + 2nH2O
CH3COOH + X3  metyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phân tử X1 có 10 nguyên tử H.
B. X3 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X4.
C. X5 có nhiệt độ sôi thấp hơn X3.
D. X1 có phân tử lượng lớn hơn X4 là 30 đvc.
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.

D. 2.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được vớỉ dung dịch HCl.
(c) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen.
(d) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch
Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26.
B. 14,04.
C. 15,60.
D. 14,82.
Câu 31: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là
anken.

(b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit.
(c) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
(e) Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể, ít tan trong nước.
(g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ
xenlulaza.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.


Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc)
và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử
khối lớn hơn trong Y có thể là
A. 1,64 gam.
B. 3,08 gam.

C. 1,36 gam.
D. 3,64 gam.
Câu 35: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà
tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12.
B. 0,39; 0,54; 1,40.
C. 0,39; 0,54; 0,56.
D. 0,78; 1,08; 0,56.
Câu 36: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử
tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau
đây sai?
A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây
vỡ ống nghiệm.
B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí
CO2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm.
C. Khí X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2.
D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng
tới nhiệt độ 140oC.
Câu 37: Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/l và NaCl 0,06 mol/l với cường độ dòng
điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian
2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và giả sử khí sinh
ra không hoà tan trong nước. Giá trị của x là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,10.
D. 0,25.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời

gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T
và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T,
phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít.
B. 20,54% và 1,300 lít.
C. 79,45% và 1,300 lít.
D. 20,54% và 0,525 lít.
Câu 39: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi
X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H 2 và dung
dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y
thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 1,68 lít CO2.
Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO 2. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3
0,5M thì lượng kết tủa thu được là
A. 25,88.
B. 27,96.
C. 31,08.
D. 64,17.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



ĐÁP ÁN
1-B
11-D
21-D
31-C

2-B
12-B
22-A
32-A

3-B
13-D
23-C
33-A

4-C
14-C
24-B
34-B

5-C
15-C
25-A
35-C

6-B
16-C
26-D
36-D


7-D
17-B
27-A
37-D

8-C
18-C
28-A
38-C

9-D
19-B
29-B
39-D

10-D
20-C
30-D
40-B

MA TRẬN
Lớp

12

11

10


MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
2
1
1
1
2
3
2


Vận dụng
thấp
1

1

2

1
1
3
2
1

Vận dụng
cao
1

TỔNG

2
1

1
1

1

1


3
4

NHẬN XÉT
- Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu).
- Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
- Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2019
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 13: D

4
1
2
2
7
6
3
0
3
1
1
0
0
1
0
3

5


n FeCl2  n FeCl3  0,1
n FeCl2  0, 06 mol
- Xét dung dịch Y ta có: 

127n FeCl2  162,5n FeCl3  14,12 n FeCl3  0, 04 mol
162,5.0, 04
.100%  3, 25%
Vậy %m FeCl3 
200
Câu 15: C
- Gọi x, y lần lượt là khối lượng của tơ tằm và lông cừu. Ta có: x + y = 200 (1)
- Khối lượng glyxin trong tơ tằm là: x.43,6% (g) và trong lông cừu là: y.6,6% (g)
mà x.43,6% + y.6,6% = 31,7 (2). Từ (1), (2) ta tính được: x = 50; y = 150. Vậy %x = 25%
Câu 16: C
Chất phản ứng được với dung dịch KOH, đun nóng là metyl fomat, valin, metylamoni axetat, Gly-AlaGly.
Câu 18: C
Các bước tiến hành thí nghiệm trên là:
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút.
Câu 20: C
(4) Sai, Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, không phân nhánh.
Câu 22: A
Số sản phẩm tạo thành thoả mãn điều kiện trên là Gly-Ala-Val, Val-Ala-Gly, Gly-Ala-Val-Ala và AlaVal-Ala-Gly.
Câu 23: C
Muối dễ bị nhiệt phân bởi nhiệt là NaHCO3, AgNO3, KNO3.

Câu 24: B
Chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là m-CH3COOC6H4CH3;
ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2.
Câu 25: A
 Zn
 Zn 2 , NO3  Zn (d­) , R
- Quá trình: Cu, Fe  AgNO3  r¾n X  R n  , NO3 
m (g)

0,04 mol

4,16(g)

dd Y

dd sau p­

5,82(g) r¾n Z

(với R là Fe hoặc là Fe và Cu …)
2+

2+

2+

BTDT
- Dung dịch sau phản ứng chứa n NO3  n AgNO3  0,04 mol  n Zn 2 

n NO3

2

 0,02 mol

BT:Zn

 n Zn(d­)  m Zn(ban ®Çu)  65n Zn2  3,9  m R  m r¾n Z  m Zn(d­)  1,92 gam
BTKL

 m Fe,Cu  m r¾n X  m R  108n Ag  1,76 gam
kim lo¹i

Câu 26: D
BTKL

 mE  mKOH  m muoái  mC3H5  OH  7,98  56.3x  8,74  92x  x  0,01  M E 
3

7,98
 798
0, 01

Cho 0,01 mol E  O2  0,51 mol CO2  0, 45 mol H2O .

0,51
51  3
 51  Số nguyên tử C của X và Y 
 16
0, 01
3

 0,51  0, 45  6n E  E coù boán noái ñoâi C  C

 Số nguyên tử C của E 
Ta có: n CO2  n H2O

Mà X, Y có số liên kết   3, MX  MY  X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2
phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH  MX  252  và Y: C15H29COOH  MY  254  .
Câu 27: A
- Các phản ứng xảy ra:


o

H 2SO 4 ,t

(4) CH3COOH + CH3OH (X3) 
CH3COOCH3 + H2O

xt,t o

(3) n(p-HOOCC6H4COOH) (X4) + nC2H4(OH)2 (X5) 
 ( OCC6H 4CO  O  C2H 4  O ) n + 2nH2O

 HOOCC6H4COOH + 2NaCl
(2) NaHOOCC6H4COONa + 2HCl 
 NaHOOCC6H4COONa + 2CH3OH
(1) CH3OOCC6H4COOCH3 (X1) + 2NaOH 
B. Sai, X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X3.
C. Sai, X5 có nhiệt độ sôi cao hơn X3.
D. Sai, X1 có phân tử lượng lớn hơn X4 là 28 đvC.


Câu 30: D
BT:C

BT:O

- Xét hỗn hợp khí Z:  n C  n CO2  0, 2 mol và  n O2 

2n CO2  n H 2O
 0, 4625mol
2


n Ca(OH) 2  0, 025
27n Al  40n Ca  12, 75 n Ca  0,15
27n Al  40n Ca  12n C  m X




 BT: e
 3n Al  2n Ca  4n C  4n O2

3n Al  2n Ca  1, 05
n Al  0, 25

n Ca(AlO2 ) 2  0,125
 
m
+ Khi cho dung dịch Y tác dụng với V mol HCl thì: V  n OH   n Al(OH)3  2.0, 025  (1)

78
m
+ Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2V mol HCl thì: 2V  n OH   4n AlO2   3n Al(OH)3  1,05  3 (2)
78
H  p­ t¹o kÕt tña

- Thay (1) vao (2) ta giải ra được: m  14,82 gam
Câu 32: C
BT:Ba

 n Ba(OH)2  n BaCO3 (max)  0,8mol
BT:C
-Tại vị trí n CO2  1,8mol các chất thu được gồm n BaCO3  0,8mol 
 n KHCO3  n CO2  n BaCO3  1mol

- Hỗn hợp ban đầu chứa 0,8 mol Ba(OH)2 và 1 mol KOH.
- Tại vị trí n CO2  x mol : n CO2  n OH  n BaCO3  2n Ba(OH)2  n KOH  n BaCO3  2, 4 mol
- Dung dịch sau phản ứng chứa n KHCO3  n KOH  1 mol và n Ba(HCO3 )2  n Ba(OH)2  n BaCO3  0,6 mol
 mdd  500  44n CO2  197n BaCO3  566, 2(g)   C% 

mKHCO3  mBa(HCO3 )2
mdd

.100%  45,1%

Câu 32: A
(a) Sai, Nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì hidrocacbon X có thể là xicloankan hoặc anken.


(b) Đúng.

(c) Sai, Đồng phân là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Ví dụ : CH3COOH và C3H7OH
có cùng M = 60 nhưng hai hợp chất trên không phải là đồng phân của nhau.
(d) Sai, Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Ni,t 0

- Phản ứng : HOCH2[CHOH]4CHO + H2  HOCH2[CHOH]CH2OH (sorbitol)
(e) Sai, Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, có vị ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng
chảy cao.
(g) Đúng.
Câu 33: A
- Thí nghiệm 1: Xảy ra hiện tượng đông tụ (đây là một hiện tượng vật lý).
- Thí nghiệm 2: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit.
- Thí nghiệm 3: Xảy ra phản ứng màu biure.
- Thí nghiệm 4: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường bazơ.
- Thí nghiệm 5: Không xảy ra phản ứng.
Câu 34: B
n
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  NaOH (1 : a là tỉ lệ phản ứng của X : NaOH).
a
n
2n
0,16
a 3
a 
 C X  8  H X  H 2O  8 và OX  3
- Khi đốt cháy hoàn toàn X thì: CX  CO2 
nX
0, 06
nX
- Cấu tạo của X là CH3COOC6H4OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H4ONa  m = 3, 08 (g)

- Cấu tạo của X là HCOOC6H3(CH3)OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H3(CH3)ONa  m = 3,36 (g)
Câu 35: C
BT: e

- Phần 1: 
 n K  3n Al  2n H2  0,07 (1)

n H2
 0, 01 mol (3)
2
n K  0, 01 mol
m K  0,39 (g)


- Từ (1), (2), (3) ta tính được: n Al  0, 02 mol  m Al  0,54 (g)
n  0, 01 mol m  0,56 (g)
 Fe
 Fe
BT: e

- Phần 2: 
 n K  3n Al  2n Fe  2n H2  0,09 (2) và n K 

Câu 36: D
H SO ,170o C

2
4
Phản ứng: C2H5OH 
 C 2 H 4  H 2O

+ Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm.
+ Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ tạp chất khí sinh ra trong quá trình thí nghiệm.
+ Để thu được khí etilen ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 170oC – 180oC.
+ Etilen sinh ra sục vào ống nghiệm đựng dung dịch Br2  nhạt màu.
Câu 37: D
- Trong thời gian t (s):
Tại catot:
Tại anot:
Cu2+ + 2e → Cu
2Cl- + 2e → Cl2
0,012
0,012
0,006
2H
O
+
4e

4H+ + O2
2
 n e (t)  0,068 mol
0,056

0,014

- Trong thời gian 2t (s):
Tại catot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,05  0,1
2H2O + 2e → 2OH0,036



+ H2
0,018

Tại anot:
2Cl- + 2e → Cl2
0,012
0,012
0,006
2H2O + 4e → 4H+ + O2
0,124

0,031


 n H2  0,055  (n O2  n Cl2 )  0,018 mol

 n e (2t)  0,136 mol

Vậy x = 0,25 M.
Câu 38: C
- Khi cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì: n CO2  n BaCO3  0,05 mol
- Khi cho X tác dụng với CO thì: n O (oxit)  n CO2  0,05 mol  mY  mX  16n O  28, 4 (g)
- Quy đổi hỗn hợp rắn Y về Fe (3x mol), Cu (y mol) và O dư (z mol)
- Khi cho Y tác dụng với HNO3 thì: 3n Fe  2n Cu  n NO2  2n O  9x  2y  2z  0, 2 (1)
232x  80y  29, 2
- Ta có hệ sau: 
(2).Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,1 ; y = 0,075 ; z = 0,425
4x  y  z  0, 05


 %mFe3O4  (mFe3O4 : mX ).100%  79, 45%

- Dung dịch T chứa cation Fe3+: 0,3 mol ; Cu2+: 0,075 mol và n H  n HNO3  2(n NO2  n O(Z) )  0, 25 mol
- Khi cho T tác dụng với NaOH thì: VNaOH  3n Fe3  2n Cu 2  n H   1,3 (l)
Câu 39: D
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: mancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)
+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: M Z 

mZ
x2
x  38x 
 M Z  76 : C3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol)
2n H 2

 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH 
mol: x
y
t
z
0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol
BT: O

 n CO2 


2(n F1  n F2 )  2n O2  3n Na 2CO3  n H 2O

C F  2
 0, 6 mol  
2

H F  2

 Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
 X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
n NaOH  2x  2t  0, 4
x = 0,075


- Ta có hệ sau: n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26
 z  0,135  %m T  50,82
m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125

 E
Câu 40: C

n HCO  2
n HCO3  n CO32  n CO2  0, 075 
n HCO3  0, 03 mol
3


 (tỉ lệ mol phản ứng)
Phần 1: 
n
n
n

3
  2n
2  n   0,12
2  0, 045 mol
2

CO3
H

CO3
 HCO3
 CO3
Phần 2: n CO 2  n H  n CO2  0,06 mol  n HCO   0,04 mol
3

3

Dung dịch gồm hai muối đó là Na2CO3 và NaHCO3. Khi đó:
BT: C
BTDT (Y)
 n BaCO3  n Ba 2  n CO2  n HCO   n CO 2  0,12 mol

 n Na   n HCO   2n CO 2  0,32 mol 
3

3

3

3


 Na : 0,32 mol
n BaSO4  n Ba 2  0,12 mol
Al3 : 0,15 mol
 2
X Ba : 0,12 mol


 m  31, 08 (g)
2
n

4
3  n
  0, 04 mol
SO
:
0,
225
mol
Al(OH)

Al
OH
 BTDT
3
 4

  OH : 0,56 mol





×