Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của loài Sóc chụm (Glochidion glomerulatum) và loài Sóc lông (Glochidion hirsutum) ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.09 MB, 251 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN VĂN THẮNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC
TẾ BÀO CỦA LOÀI SÓC CHỤM (GLOCHIDION GLOMERULATUM)
VÀ LOÀI SÓC LÔNG (GLOCHIDION HIRSUTUM) Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN VĂN THẮNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC
TẾ BÀO CỦA LOÀI SÓC CHỤM (GLOCHIDION GLOMERULATUM)
VÀ LOÀI SÓC LÔNG (GLOCHIDION HIRSUTUM) Ở VIỆT NAM


Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 9.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Phan Văn Kiệm
2. TS. Vũ Kim Thƣ

Hà Nội – 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học
của PGS. TS. Phan Văn Kiệm và TS. Vũ Kim Thƣ.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa Sinh Biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng nhất tới PGS.
TS. Phan Văn Kiệm và TS. Vũ Kim Thư - những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn
khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển cùng tập thể cán
bộ của Viện đã quan tâm giúp đỡ và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa Sinh Biển
đặc biệt là TS. Nguyễn Xuân Nhiệm, TS. Hoàng Lê Tuấn Anh, TS. Bùi Hữu Tài, TS.
Phạm Hải Yến và TS. Trần Hồng Quang về sự ủng hộ to lớn, những lời khuyên bổ
ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo Trường THPT Chuyên KHTN, Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội và các đồng nghiệp đã ủng hộ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam
(NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 104.01-2012.24.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình,
bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Văn Thắng



iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về chi Glochidion ........................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Glochidion ..................................................... 3
1.1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Glochidion .................... 4
1.1.2.1. Các hợp chất ankenyl glycoside ..................................................... 5
1.1.2.2. Các hợp chất butenolide ................................................................. 6
1.1.2.3. Các hợp chất flavonoid ................................................................... 7
1.1.2.4. Các hợp chất lignan ........................................................................ 8
1.1.2.5. Các hợp chất megastigmane ......................................................... 10
1.1.2.6. Các hợp chất phenolic và tannin ................................................... 11
1.1.2.7. Các hợp chất sesquiterpene ........................................................... 13
1.1.2.8. Các hợp chất triterpenoid .............................................................. 13
1.1.2.9. Các hợp chất khác ......................................................................... 21
1.1.3. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của chi Glochidion ..................... 23
1.1.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ .................................................. 23
1.1.3.2. Hoạt tính chống oxi hóa ................................................................ 26
1.1.3.3. Hoạt tính kháng vi sinh vật ........................................................... 27
1.1.3.4. Tác dụng chống nhiễm trùng, kháng viêm ................................... 28
1.1.3.5. Các hoạt tính khác......................................................................... 29
1.2. Giới thiệu về hai loài G. glomerulatum, G. hirsutum .................................... 31
1.2.1. Loài Glochidion glomerulatum .............................................................. 31
1.2.2. Loài Glochidion hirsutum ...................................................................... 31
1.2.3. Tình hình nghiên cứu về hai loài G. glomerulatum, G. hirsutum trên thế
giới và ở Việt Nam ........................................................................................... 32

CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ....................................................... 34
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 34


iv
2.1.1. Loài Glochidion glomerulatum .............................................................. 34
2.1.2. Loài Glochidion hirsutum ...................................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp phân lập các hợp chất ....................................................... 35
2.2.2. Phƣơng pháp xác định cấu trúc .............................................................. 35
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào..................................... 37
2.3. Phân lập các hợp chất .................................................................................... 39
2.3.1. Phân lập các hợp chất từ loài G. glomerulatum ..................................... 39
2.3.2. Phân lập các hợp chất từ loài G. hirsutum ............................................. 42
2.4. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập đƣợc .................. 44
2.4.1. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ loài G.
glomerulatum .................................................................................................... 44
2.4.1.1. Hợp chất GG1: Glomeruloside I ................................................... 44
2.4.1.2. Hợp chất GG2: Glomeruloside II ................................................. 44
2.4.1.3. Hợp chất GG3: Glomeruloside A ................................................. 44
2.4.1.4. Hợp chất GG4: Glomeruloside B ................................................. 44
2.4.1.5. Hợp chất GG5: Glomeruloside C ................................................. 44
2.4.1.6. Hợp chất GG6: Glomeruloside D ................................................. 44
2.4.1.7. Hợp chất GG7: Glomeruloside E.................................................. 45
2.4.1.8. Hợp chất GG8: Glomeruloside F .................................................. 45
2.4.1.9. Hợp chất GG9: Glomeruloside G ................................................. 45
2.4.1.10. Hợp chất GG10: Glomeruloside H ............................................. 45
2.4.2. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ loài G.
hirsutum ............................................................................................................ 45
2.4.2.1. Hợp chất GH1: Hirsutoside A ...................................................... 45

2.4.2.2. Hợp chất GH2: Hirsutoside B ....................................................... 46
2.4.2.3. Hợp chất GH3: Hirsutoside C ....................................................... 46
2.4.2.4. Hợp chất GH4: Hirsutoside D ...................................................... 46
2.4.2.5. Hợp chất GH5: Hirsutoside E ....................................................... 46
2.5. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập đƣợc.......... 46
2.5.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của các hợp chất phân lập
từ loài G. glomerutum....................................................................................... 46


v
2.5.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của các hợp chất phân lập
đƣợc từ loài G. hirsutum................................................................................... 48
CHƢƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................... 49
3.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ loài G. glomerulatum ............... 49
3.1.1. Hợp chất GG1: Glomeruloside I ............................................................ 49
3.1.2. Hợp chất GG2: Glomeruloside II ........................................................... 58
3.1.3. Hợp chất GG3: Glomeruloside A ........................................................... 65
3.1.4. Hợp chất GG4: Glomeruloside B ........................................................... 73
3.1.5. Hợp chất GG5: Glomeruloside C ........................................................... 80
3.1.6. Hợp chất GG6: Glomeruloside D ........................................................... 86
3.1.7. Hợp chất GG7: Glomeruloside E ........................................................... 91
3.1.8. Hợp chất GG8: Glomeruloside F ........................................................... 97
3.1.9. Hợp chất GG9: Glomeruloside G ......................................................... 102
3.1.10. Hợp chất GG10: Glomeruloside H ..................................................... 108
3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ loài G. hirsutum ...................... 115
3.2.1. Hợp chất GH1: Hirsutoside A .............................................................. 115
3.2.2. Hợp chất GH2: Hirsutoside B .............................................................. 121
3.2.3. Hợp chất GH3: Hirsutoside C .............................................................. 126
3.2.4. Hợp chất GH4: Hirsutoside D .............................................................. 131
3.2.5. Hợp chất GH5: Hirsutoside E .............................................................. 137

3.3. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập đƣợc ........................... 143
3.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của các hợp chất phân lập từ loài Sóc
chụm (G. glomerulatum) ................................................................................143
3.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của các hợp chất phân lập từ loài Sóc
lông (G. hirsutum) .......................................................................................... 144
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 145
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ....................................................... 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 149
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................ 158


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tiếng Anh

Diễn giải

Ac
Ara
A2780

Acetyl
Arabinose
Human ovarian carcinoma cell
line
Adenocarcinomic human
alveolar basal epithelial cells

Hepatocellular carcinoma cell
Bovine serum albumin
Benzoyl
Cacbon-13 nuclear magnetic
resonance spectroscopy
Column chromatography
1
H-1H- correlation spectroscopy
Distortionless enhancement by
polarisation transfer
Human primary
medulloblastoma cell line
Dimethylsulfoxide
1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
Human prostate cancer cell line

Acetyl
Arabinozơ
Dòng tế bào ung thƣ buồng
trứng
Dòng tế bào ung thƣ phổi

A-549
BEL-7402
BSA
Bz
13
C-NMR
CC
COSY

DEPT
Daoy
DMSO
DPPH
DU-145
EBV-EA
EC50
ED50
ESI-MS

Epstein – Barr Virus
Half maximal effective
concentration
Median effective dose

FBS
G.
Gal
GC
GI50

Electron spray ionization mass
spectra
Fetal bovine serum
Glochidion
Galactose
Gas Chromatography
Growth inhibition

Gl


Galic acid

Dòng tế bào tiền ung thƣ gan
Albumin huyết thanh bò
Benzoyl
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
cacbon 13
Sắc kí cột
Phổ 1H-1H COSY
Phổ DEPT
U nguyên tủy bào
(CH3)2SO
1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
Dòng tế bào ung thƣ tiền liệt
tuyến
Vi rút Epstein – Barr
Nồng độ có hiệu lực 50% đối
tƣợng thí nghiệm
Liều lƣợng có hiệu quả ở 50%
đối tƣợng thử nghiệm
Phổ khối ion hóa phun m điện
tử
Huyết thanh bò
Chi Glochidion
Galactozơ
Sắc ký khí
Nồng độ ức chế 50% sự tăng
trƣởng
Axit galic



vii
Kí hiệu

Tiếng Anh

Diễn giải

Glc
GLC4

Glucozơ
Tế bào ung thƣ phổi nhỏ ở
ngƣời
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
proton
Dòng tế bào ung thƣ đại tràng
Tế bào ung thƣ cổ tử cung
Tế bào ung thƣ máu cấp

HT-29
IC50

Glucose
Human small cell lung cancer
cell line
Proton nuclear magnetic
resonance spectroscopy
human colon cancer cell line

HeLa cell
Human promyelocytic leukemia
cell
Heteronuclear mutiple bond
connectivity
High performance liquid
chromatography
High resolution electronspray
ionization mass spectrum
Heteronuclear single-quantum
coherence
Colon adenocarcinoma cell line
Inhibitory concentration at 50%

K562
LN CaP

human leukemic cell line
Prostatic carcinoma cell line

LPS
LU-1
MCF-7
Me
MIC

Lipopolysaccharide
Lung carcinoma cell line
Human breast carcinoma
Methyl

Minimum inhibitory
concentration
Melt point
3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]2,5-Diphenyltetrazolium
bromide
Human lung cancer
Nuclear magnetic resonance
Nuclear overhauser
enhancement spectroscopy

1

H-NMR

HCT15
HeLa
HL-60
HMBC
HPLC
HR-ESI-MS
HSQC

Mp
MTT

NCI-H460
NMR
NOESY

Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua

nhiều liên kết
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Phổ khối lƣợng phân giải cao
phun m điện tử
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua 1
liên kết
Tế bào ung thƣ đại tràng ngƣời
Nồng độ ức chế 50% đối tƣợng
thử nghiệm
Tế bào ung thƣ bạch cầu
Dòng tế bào ung thƣ tuyến tiền
liệt
Lipopolysaccharide
Dòng tế bào ung thƣ phổi
Tế bào ung thƣ vú ngƣời
Gốc metyl
Nồng độ ức chế tối thiểu
Điểm nóng chảy
3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]2,5-Diphenyltetrazolium
bromide
Tế bào ung thƣ phổi ngƣời
Cộng hƣởng từ hạt nhân
Phổ NOESY


viii
Kí hiệu

Tiếng Anh


Diễn giải

OD
ORAC

Optical density
Oxygen radical absorbance
capacity
Human ovarian carcinoma cell
line
Platelet Activating factor
Polymorphonuclear leukocytes
Rhamnose
Rotating frame
Overhause
Effect Spectroscopy
Roswell park memorial institute

Mật độ quang
Khả năng hấp thụ gốc tự do

OVCAR
PAF
PMN
Rha
ROESY
RPMI
SF-268
SKOV3


Central nervous system cancer
cell
Ovarian cell line

SK-MEL-2
SRB
SW-626
TCA
TLC
TMS
Xyl

Melanoma cell line
Sulforhodamine B
Ovarian cancer cell line
Trichloroacetic acid
Thin layer chromatography
Tetramethylsilane
Xylose

Dòng tế bào ung thƣ buồng
trứng
Yếu tố kích hoạt tiểu cầu
Bạch cầu đa hạt nhân
Rhamnozơ
Phổ ROESY
Môi trƣờng nuôi cấy tế bào
RPMI
Tế bào ung thƣ thần kinh trung
ƣơng

Dòng tế bào ung thƣ buồng
trứng
Dòng tế bào ung thƣ da
Sulforhodamine B
Tế bào ung thƣ buồng trứng
Axit tricloaxetic
Sắc ký lớp mỏng
(CH3)4Si
Xylozơ


ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Glochidion ở Việt Nam ........................................... 4
Bảng 1.2. Các loài từ chi Glochidion đã công bố về thành phần hóa học ............................ 5
Bảng 1.3. Các hợp chất ankenyl glycoside từ chi Glochidion ................................................ 6
Bảng 1.4. Các hợp chất butenolide từ chi Glochidion ............................................................ 6
Bảng 1.5. Các hợp chất flavonoid từ chi Glochidion .............................................................. 7
Bảng 1.6. Các hợp chất lignan từ chi Glochidion ................................................................... 9
Bảng 1.7. Các hợp chất megastigmane từ chi Glochidion ................................................... 11
Bảng 1.8. Các hợp chất phenolic và tannin từ chi Glochidion............................................. 12
Bảng 1.9. Các hợp chất sesquiterpene từ chi Glochidion ..................................................... 13
Bảng 1.10. Các hợp chất triterpene từ chi Glochidion ......................................................... 14
Bảng 1.11. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Glochidion ........................................ 21
Bảng 2.1. % Ức chế sự phát triển tế bào của các hợp chất GG1-GG10 tại nồng độ 100
µM ............................................................................................................................................. 47
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất GG1-GG10......... 47
Bảng 2.3. % Ức chế sự phát triển tế bào của các hợp chất GH1 - GH5 tại nồng độ 100
µM ............................................................................................................................................. 48
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất GH1-GH5 .......... 48

Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG1 và hợp chất tham khảo ............................. 57
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG2 và hợp chất tham khảo ............................. 64
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG3 và hợp chất tham khảo ............................. 71
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG4 và hợp chất tham khảo ............................. 76
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG5 và hợp chất tham khảo ............................. 83
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG6 và hợp chất tham khảo ............................. 88
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG7 và hợp chất tham khảo ............................. 93
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG8 và hợp chất tham khảo ............................. 99
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG9 và hợp chất tham khảo ........................... 106
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất GG10 và hợp chất tham khảo ....................... 112
Bảng 3.11. Thống kê 10 hợp chất mới phân lập được từ loài G. glomerulatum............... 114
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất GH1 và hợp chất tham khảo ......................... 120


x
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất GH2 và chất tham khảo................................. 124
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất GH3 và chất tham khảo................................. 128
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất GH4 và chất tham khảo................................. 135
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất GH5 và chất tham khảo................................. 139
Bảng 3.17. Thống kê 5 hợp chất mới phân lập được từ loài G. hirsutum.......................... 141


xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc của triterpene khung olean-12-ene......................................................... 19
Hình 2.1. Mẫu thực vật loài Glochidion glomerulatum (Miq.) Boerl .................................. 34
Hình 2.2. Mẫu thực vật loài Glochidion hirsutum (Roxb.) Voigt ......................................... 34
Hình 2.3. Sơ đồ chiết các phân đoạn mẫu G. glomerulatum................................................ 40
Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn nước loài G. glomerulatum ........................ 41
Hình 2.5. Sơ đồ chiết các phân đoạn mẫu G. hirsutum ........................................................ 42

Hình 2.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn ethyl acetate loài G. hirsutum .................... 43
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG1 và hợp chất tham khảo GG1A ................. 49
Hình 3.2. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG1 ...................................................................... 49
Hình 3.3. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG1 ........................................................................... 50
Hình 3.4. Phổ 13C-NMR và phổ DEPT của hợp chất GG1 .................................................. 51
Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất GG1 ............................................................................... 52
Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất GG1 .............................................................................. 52
Hình 3.7. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GG1 .................................................................. 53
Hình 3.8. Phổ ROESY của hợp chất GG1.............................................................................. 54
Hình 3.9. Kết quả phân tích GC các đường chuẩn và hỗn hợp đường của hợp chất GG1
sau khi thủy phân. .................................................................................................................... 55
Hình 3.10. Các tương tác COSY, HMBC và ROESY chính của hợp chất GG1 ................. 56
Hình 3.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG2 và hợp chất tham khảo GG1 .................. 58
Hình 3.12. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG2 .................................................................... 59
Hình 3.13. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG2 ......................................................................... 59
Hình 3.14. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG2 ........................................................................ 60
Hình 3.15. Phổ HSQC của hợp chất GG2 ............................................................................. 61
Hình 3.16. Phổ HMBC của hợp chất GG2 ............................................................................ 61
Hình 3.17. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GG2................................................................ 62
Hình 3.18. Phổ ROESY của hợp chất GG2 ........................................................................... 62
Hình 3.19. Các tương tác chính HMBC, COSY và ROESY của hợp chất GG2 ................. 63
Hình 3.20. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG3 .................................................................... 65
Hình 3.21. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG3 ......................................................................... 66
Hình 3.22. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG3 ........................................................................ 67


xii
Hình 3.23. Phổ HSQC của hợp chất GG3 ............................................................................. 68
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG3 và hợp chất tham khảo GG1A ............... 68
Hình 3.25. Phổ HMBC của hợp chất GG3 ............................................................................ 69

Hình 3.26. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GG3................................................................ 70
Hình 3.27. Phổ ROESY của hợp chất GG3 ........................................................................... 71
Hình 3.28. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG3 ................. 71
Hình 3.29. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG4 và hợp chất tham khảo GG3 .................. 73
Hình 3.30. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG4 .................................................................... 73
Hình 3.31. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG4 ......................................................................... 74
Hình 3.32. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG4 ........................................................................ 75
Hình 3.33. Phổ HSQC của hợp chất GG4 ............................................................................. 75
Hình 3.34. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG4 ................. 76
Hình 3.35. Phổ HMBC của hợp chất GG4 ............................................................................ 78
Hình 3.36. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GG4................................................................ 79
Hình 3.37. Phổ ROESY của hợp chất GG4 ........................................................................... 79
Hình 3.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG5 và hợp chất tham khảo GG1A ............... 80
Hình 3.39. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG5 ......................................................................... 80
Hình 3.40. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG5 ........................................................................ 81
Hình 3.41. Phổ HSQC của hợp chất GG5 ............................................................................. 82
Hình 3.42. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG5 ................. 83
Hình 3.43. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG5 .................................................................... 85
Hình 3.44. Phổ HMBC của hợp chất GG5 ............................................................................ 85
Hình 3.45. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG6 và hợp chất tham khảo GG5 .................. 86
Hình 3.46. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG6 ................. 87
Hình 3.47. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG6 .................................................................... 90
Hình 3.48. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG6 ......................................................................... 90
Hình 3.49. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG6 ........................................................................ 91
Hình 3.50. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG7 và hợp chất tham khảo GG5 .................. 91
Hình 3.51. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROERY của hợp chất GG7 ................. 92
Hình 3.52. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG7 .................................................................... 95
Hình 3.53. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG7 ......................................................................... 95



xiii
Hình 3.54. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG7 ........................................................................ 96
Hình 3.55. Phổ HSQC của hợp chất GG7 ............................................................................. 96
Hình 3.56. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG8 và hợp chất tham khảo GG5 .................. 97
Hình 3.57. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG8 ................. 98
Hình 3.58. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG8 .................................................................. 100
Hình 3.59. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG8 ....................................................................... 101
Hình 3.60. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG8 ...................................................................... 101
Hình 3.61. Phổ HSQC của hợp chất GG8 ........................................................................... 102
Hình 3.62. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG9 và hợp chất tham khảo GG7 ................ 102
Hình 3.63. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG9 .................................................................. 103
Hình 3.64. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG9 ....................................................................... 103
Hình 3.65. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG9 ...................................................................... 104
Hình 3.66. Phổ HSQC của hợp chất GG9 ........................................................................... 105
Hình 3.67. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROESY của hợp chất GG9 ............... 105
Hình 3.68. Phổ HMBC của hợp chất GG9 .......................................................................... 107
Hình 3.69. Cấu trúc hóa học của hợp chất GG10 và hợp chất tham khảo GG2 .............. 108
Hình 3.70. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GG10................................................................ 108
Hình 3.71. Phổ 1H-NMR của hợp chất GG10 ..................................................................... 109
Hình 3.72. Phổ 13C-NMR của hợp chất GG10 .................................................................... 110
Hình 3.73. Phổ HMBC của hợp chất GG10 ........................................................................ 111
Hình 3.74. Các tương tác chính COSY, HMBC và ROERY của hợp chất GG10............. 111
Hình 3.76. Cấu trúc hóa học của hợp chất GH1 và hợp chất tham khảo GH1B ............. 115
Hình 3.77. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GH1.................................................................. 115
Hình 3.78. Phổ 1H-NMR của hợp chất GH1 ....................................................................... 116
Hình 3.79. Phổ 13C-NMR của hợp chất GH1 ...................................................................... 116
Hình 3.80. Phổ HSQC của hợp chất GH1........................................................................... 117
Hình 3.81. Phổ HMBC của hợp chất GH1.......................................................................... 117
Hình 3.82. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GH1.............................................................. 118
Hình 3.83. Phổ NOESY của hợp chất GH1 ......................................................................... 118

Hình 3.84. Các tương tác COSY, HMBC và NOESY chính của hợp chất GH1 ............... 119
Hình 3.85. Cấu trúc hóa học của hợp chất GH2 và hợp chất tham khảo GH1................ 121


xiv
Hình 3.86. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GH2.................................................................. 122
Hình 3.87. Phổ 1H-NMR của hợp chất GH2 ....................................................................... 122
Hình 3.88. Phổ 13C-NMR của hợp chất GH2 ...................................................................... 123
Hình 3.89. Các tương tác chính COSY, HMBC và NOESY của hợp chất GH2 ............... 124
Hình 3.90. Phổ HSQC của hợp chất GH2........................................................................... 126
Hình 3.91. Cấu trúc hóa học của hợp chất GH3 và hợp chất tham khảo GH2................ 126
Hình 3.92. Các tương tác chính COSY, HMBC và NOESY của hợp chất GH3 ............... 128
Hình 3.93. Phổ 1H-NMR của hợp chất GH3 ....................................................................... 130
Hình 3.94. Phổ 13C-NMR của hợp chất GH3 ...................................................................... 130
Hình 3.95. Cấu trúc hóa học của hợp chất GH4 và hợp chất tham khảo GH1................ 131
Hình 3.96. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GH4.................................................................. 131
Hình 3.97. Phổ 1H-NMR của hợp chất GH4 ....................................................................... 132
Hình 3.98. Phổ 13C-NMR của hợp chất GH4 ...................................................................... 132
Hình 3.99. Phổ HSQC của hợp chất GH4........................................................................... 133
Hình 3.100. Phổ HMBC của hợp chất GH4........................................................................ 133
Hình 3.101. Phổ 1H – 1H COSY của hợp chất GH4 ........................................................... 134
Hình 3.102. Phổ NOESY của hợp chất GH4....................................................................... 134
Hình 3.103. Các tương tác chính COSY, HMBC và NOESY của hợp chất GH4............. 135
Hình 3.104. Cấu trúc hóa học của hợp chất GH5 và hợp chất tham khảo GH4.............. 137
Hình 3.105. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất GH5................................................................ 137
Hình 3.106. Các tương tác chính COSY, HMBC và NOESY của hợp chất GH5............. 138
Hình 3.107. Phổ 1H-NMR của hợp chất GH5 ..................................................................... 140
Hình 3.108. Phổ 13C-NMR của hợp chất GH5 .................................................................... 140
Hình 3.109. Phổ HSQC của hợp chất GH5......................................................................... 141
Hình 3.110. Cấu trúc hóa học của 15 hợp chất phân lập được từ loài G. glomerulatum

(GG1 – GG10) và loài G. hirsutum (GH1 – GH5) ............................................................. 142


1
MỞ ĐẦU
Thế giới thực vật là nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú và đặc biệt quý giá
bởi chúng chứa những hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học. Nhiều hợp chất có
hoạt tính sinh học tốt đã đƣợc phân lập và đƣa vào sử dụng với mục đích chữa bệnh.
Xu hƣớng đi sâu nghiên cứu và tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
cao từ các loài thực vật để sử dụng làm dƣợc phẩm chữa bệnh đã thu hút đƣợc sự
quan tâm của các nhà khoa học bởi ƣu điểm của chúng là độc tính thấp, dễ hấp thu
và chuyển hóa trong cơ thể hơn so với các dƣợc phẩm tổng hợp.
Việt Nam là đất nƣớc có hệ thực vật đa dạng và phong phú. Theo ƣớc tính, ở
Việt Nam có khoảng gần 13.000 loài thực vật bậc cao, trong đó có khoảng hơn
4.700 loài đƣợc sử dụng làm thuốc [1, 2]. Việc sử dụng nguồn tài nguyên này để
phòng, chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho ngƣời dân đã có quá trình lịch sử hàng
nghìn năm. Các cây thuốc đƣợc sử dụng dƣới hình thức độc vị hay phối hợp với
nhau tạo nên các bài thuốc quý giá.
Theo Từ điển cây thuốc Việt Nam, chi Bọt ếch (Glochidion) ở Việt Nam có
nhiều loài đƣợc sử dụng làm thuốc và dƣợc liệu chữa các bệnh nhƣ: Sóc Dalton
chữa lỵ trực tr ng; Bòn bọt chữa viêm ruột và lỵ, viêm da do tiếp xúc, ngứa, viêm
da tróc vảy, mày đay, eczema; ở Viện Dƣợc liệu, lá cây Sóc mốc d ng làm thuốc
mạnh gân xƣơng và hàn vết thƣơng; cây Sóc lông thƣờng d ng chữa tiêu chảy, ăn
uống không tiêu, sôi bụng, lá cây d ng trị rắn cắn,...[3]. Các nghiên cứu về thành
phần hóa học cho thấy chi Glochidion chứa nhiều lớp chất đáng quan tâm nhƣ
terpenoid, steroid, megastigmane, flavonoid, lignanoid và một số dạng phenolic
khác. Các nghiên cứu đánh giá hoạt tính sinh học cho thấy dịch chiết và các hợp
chất phân lập từ các loài thuộc chi này có các hoạt tính đáng quan tâm nhƣ: gây độc
tế bào ung thƣ, kháng nấm, kháng khuẩn, chống oxi hóa,...
Tuy nhiên, theo cơ sở dữ liệu Scifinder đến năm 2014 mới có khoảng 30 công

trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc chi
Glochidion. Ở Việt Nam, số công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt
tính sinh học các loài thuộc chi Glochidion còn rất hạn chế. Chính vì vậy, nhằm
mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc


2
chi Glochidion ở Việt Nam tạo cơ sở khoa học trong việc sử dụng bền vững tài
nguyên cây thuốc này, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học
và hoạt tính gây độc tế bào của loài Sóc chụm (Glochidion glomerulatum) và
loài Sóc lông (Glochidion hirsutum) ở Việt Nam”.
Mục tiêu của luận án: Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học chủ yếu của
hai loài G. glomerulatum, G. hirsutum ở Việt Nam. Đánh giá hoạt tính gây độc tế
bào của các hợp chất phân lập đƣợc để tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học,
làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo để tạo ra sản phẩm chăm sóc
sức khỏe cho cộng đồng và góp phần giải thích tác dụng chữa bệnh từ các loài này.
Nội dung luận án bao gồm:
1. Phân lập các hợp chất từ cành và lá hai loài G. glomerulatum và G. hirsutum
ở Việt Nam bằng các phƣơng pháp sắc ký;
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập đƣợc bằng các phƣơng
pháp vật lý, hóa học;
3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập đƣợc.


3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Glochidion
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Glochidion
Chi Glochidion (Bọt ếch) là một chi lớn thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae),
với khoảng 264 loài đã đƣợc phát hiện. Trên thế giới, các loài thuộc chi Glochidion

phân bố ở vùng nhiệt đới châu Á, các đảo Thái Bình Dƣơng, một phần ở vùng nhiệt
đới châu Mỹ và châu Phi [4]. Các loài thuộc chi Glochidion đƣợc tìm thấy thƣờng là
các cây gỗ hoặc cây bụi. Lá cây xếp so le, thành hai hàng hoặc thành hình xoắn ốc.
Cuống lá ngắn, lá thƣờng là lá đơn, viền lá không có răng cƣa và gân lá có cấu trúc
lông chim. Hoa xuất hiện ở nách lá hoặc gần nách lá. Hoa thƣờng mọc thành cụm
hoặc khóm nhỏ. Hoa đực đặc trƣng với cuống nhỏ hoặc không có cuống, có năm
đến sáu lá đài, không có cánh, thƣờng có từ ba đến tám nhị. Hoa cái có cuống hoa
dày, cũng có lá đài nhƣ ở hoa đực nhƣng dày hơn, nhụy hoa hình cầu. Quả thƣờng
có hình cầu hoặc gần hình cầu, có các rãnh dài trên quả, quả có thể có lông. Hạt
hình cầu, hoặc bị dẹt về hai bên (giống hạt đậu), nội nhũ dày và có lá mầm dẹt [5].
Ở Việt Nam, theo tác giả Phạm Hoàng Hộ [1], chi Glochidion đã ghi nhận
khoảng 25 loài. Chúng đƣợc phân bố khá rộng từ miền bắc đến miền nam, từ v ng
núi đến vùng đồng bằng ven biển. Các loài thuộc chi Glochidion có thể đƣợc tìm
thấy ở nhiều nơi nhƣ trong các khu rừng dày, rừng bán thay lá, rừng thƣa hay rừng
thứ sinh, mà độ cao thƣờng không vƣợt quá 1200m; ngoài ra còn có thể bắt gặp các
loài thuộc chi này ở v ng đất lầy, rừng còi ven biển, thậm chí là v ng núi đá vôi.
Trong số các loài thuộc chi Glochidion, nhiều loài ghi nhận đƣợc sử dụng làm
thuốc hoặc sử dụng làm thực phẩm trong đời sống. Chẳng hạn, ở Vân Nam (Trung
Quốc) lá loài G. assamicum đƣợc dùng làm thuốc trị mẩn ngứa và mụn nhọt sƣng lở.
Lá và rễ cây G. obscurum ở Malaixia đƣợc sắc lấy nƣớc uống để trị bệnh tiêu chảy và
bệnh đau dạ dày, còn ở Inđônêxia lá của loài này và vỏ loài G. glomerulatum d ng để
trị bệnh lỵ. Từ quả loài G. daltonii, ngƣời dân Vân Nam (Trung Quốc) dùng làm thuốc
trị ho, còn ở Việt Nam cây này d ng để chữa lỵ trực trùng. Ở Đông Dƣơng và
Inđônêxia, lá non loài G. rubrum d ng để ăn, còn lá già d ng làm thuốc long đờm.
Ngoài ra, lá và rễ loài G. hirsutum d ng để tiêu viêm, giải độc, chỉ khái, thu liễm, trị ho
và đòn ngã; cành và lá loài G. lanceolarium có tác dụng tiêu viêm, kháng ứ, d ng để trị
viêm lợi răng, viêm xoang miệng. Thêm nữa, lá loài G. obliquum đƣợc vò ra ngâm vào


4

nƣớc có thể trị ghẻ; cành lá cùng vỏ rễ, vỏ thân loài G. zeylanicum có thể trị viêm gan,
trị đau bụng, chảy máu mũi hay trị ho đòn ngã [1].
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Glochidion ở Việt Nam

STT Tên khoa học
1
G. assamicum (Muell.-Arg.) Hook. f.
2
G. balansae Belle.
3
G. coccineum (Bucg.-Ham.) Muell.-Arg.
4
G. daltonii (Muell.-Arg.) Kurz
5
G. eriocarpum Champ.
6
G. fagifolium Muell.-Arg.
7
G. gamblei Hook. f.
8
G. glomerulatum (Miq.) Boerl.
9
G. hirsutum (Roxb.) Voigt
10
G. hongkongense Benth.
11
G. hypoleucum (Miq.) Boerl.
12
G. laevigatum Muell.-Arg.
13

G. lanceolarium (Roxb.) Voigt
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

G. littorale Bt.
G. molle Hook. & Arn.
G. obliquum Dence
G. obscurum Bl.
G. pilosum (Lour.) Merr.
G. rigidum Muell.-Arg.
G. rubrum Bl.
G. sphaerogynum (Muell.-Arg.) Kurz
G. talmyanum Beille.
G. triloculare Merr.
G. velutinum Wight
G. zeylanicum A. Juss.

Tên thƣờng gọi
Sóc Asam
Sóc Balansa

Sóc đỏ
Sóc Dalton
Bòn bọt, bọt ếch lông
Sóc lá dẽ
Sóc Gamble
Sóc chụm
Sóc lông
Sóc Hồng Kông
Sóc mốc, Sóc dƣới trắng
Sóc láng
Sóc thon, bòn bọt lá to,
bọt ếch lƣỡi mác
Bọt ếch biển, trâm bột
Sóc mềm
Ghẻ, Sóc xéo
Sóc che
Sóc nam, cơm nguội
Sóc cứng
Sóc đỏ, muối ăn trái
Sóc cái tròn
Sóc Talmy
Sóc ba buồng
Bọt ếch, Sóc lông
Sóc Tích lan

1.1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Glochidion
Thống kê theo cơ sở dữ liệu Scifinder năm 2016, trong khoảng 264 loài của
chi Glochidion, có 15 loài đã đƣợc công bố về thành phần hóa học bao gồm: G.
acuminatum, G. assamicum, G. coccineum, G. eriocarpum, G. heyneanum, G.
heypoleucum, G. hirsutum, G. obliquum, G. obovatum, G. puberum, G. rubrum, G.

sphaerogynum, G. sumatranum, G. wrightii, G. zeylanicum. Các nghiên cứu về
thành phần hóa học cho thấy, các lớp chất đƣợc phân lập từ các loài trong chi
Glochidion gồm triterpenoid, triterpenoid glycoside, flavonoid, megastigmane,
lignan, secquiterpene, butenolide, phenolic, tannin và một số nhóm chất khác.


5
Bảng 1.2. Các loài từ chi Glochidion đã công bố về thành phần hóa học

Năm, nƣớc công bố
nghiên cứu
1 G. acuminatum
1998, 2004, Nhật Bản
2 G. assamicum
2011, 2013, Trung Quốc
3 G. coccineum
2007, 2008, Trung Quốc
4 G. eriocarpum
1999, 2008, 2012,
Việt Nam
1976, 2014, Trung Quốc
5 G. heyneanum
1986, 1988, Ấn Độ
2003, Nhật Bản
6 G. heypoleucum 2015, Thái Lan
7 G. hirsutum
2007, Trung Quốc
8 G. obliquum
2013, Việt Nam
9 G. obovatum

1998, Nhật Bản
10 G. puberum
2008, 2009, 2011,
Trung Quốc
11 G. rubrum
1985, Trung Quốc
1995, Đài Loan
2009, Nhật Bản
12 G. sphaerogynum 2005, Thái Lan
13 G. sumatranum
2010, Australia
14 G. wrightii
2012, Trung Quốc
15 G. zeylanicum
2000, 2001, 2003,
2004, Nhật Bản

TT Tên khoa học

Bộ phận
nghiên cứu

Cành và lá
Rễ và thân
Cành và lá

TLTK

Thân và lá
Rễ và thân



Thân và lá
Cành và lá

Phần trên mặt
đất
Rễ
Vỏ và thân

Rễ và thân
Cành và lá
Lá và thân cây
Lá, vỏ cây

[16, 17]
[18, 19]
[20]
[21]
[22, 23]
[24]
[25]
[26-28]
[29-31]
[32]
[33]
[34]
[35]
[36]
[37]

[4, 38-41]

[6, 7]
[8, 9]
[10-12]
[13-15]

1.1.2.1. Các hợp chất ankenyl glycoside
Các hợp chất ankenyl glycoside tuy không phải là thành phần hóa học chính
nhƣng cũng đã đƣợc thông báo phân lập từ các loài G. puberum, G. hirsutum, G.
acuminatum và G. eriocarpum. Có 5 hợp chất ankenyl glycoside (1-5) đƣợc tìm
thấy từ các loài chi Glochidion, chúng đều có cấu trúc hóa học đơn giản gồm một
gốc hidrocacbon liên kết với một đơn vị phân tử đƣờng.


6
Bảng 1.3. Các hợp chất ankenyl glycoside từ chi Glochidion

KH
1
2
3

4
5

Tên chất
n-butyl--D-fructofuranoside
n-butyl-β-D-fructofuranoside
(Z)-3-hexenyl-β-Dglucopyranoside

(E)-2-hexenyl-β-Dglucopyranoside
(Z)-hex-3-en-1-ol-O-β-Dglucopyranoside

Bộ phận
Thân, lá
Thân, lá
Phần trên
mặt đất
Cành, lá
Phần trên
mặt đất


Loài
G. hirsutum
G. hirsutum
G. puberum

TLTK
[23]
[23]
[29]

G. eriocarpum
G. puberum

[14]
[29]

G. acuminatum


[7]

1.1.2.2. Các hợp chất butenolide
Từ các loài G. acuminatum, G. zeylanicum và G. eriocarpum có 9 hợp chất
butenolide đã đƣợc phân lập (6-14), trong đó các hợp chất (6-12) là các butenolide
glycoside có gắn một phân tử đƣờng glucose (6-9, 11) hoặc gắn đƣờng kèm theo
một gốc gallate ở vị trí C-6 của vòng butenolide (10, 12). Hợp chất 13 là một
butenolide dạng đime có cấu trúc hiếm gặp.

Bảng 1.4. Các hợp chất butenolide từ chi Glochidion

KH
6
710
11
12
13
14

Tên chất
phyllanthurinolactone
glochidionlactone A-E

Bộ phận



Loài
G. zeylanicum

G. zeylanicum

TLTK
[40]
[40]

glochidionlactone E


Cành, lá




G. zeylanicum
G. eriocarpum
G. zeylanicum
G. acuminatum
G. acuminatum

[40]
[14]
[40]
[7]
[7]

glochidionlactone F
glochidiolide
isoglochidiolide



7
1.1.2.3. Các hợp chất flavonoid
Bảng 1.5. Các hợp chất flavonoid từ chi Glochidion

KH Tên chất
Các hợp chất flavone
15 vitexin

16
17

orientin
isoorientin

18 isovitexin
19 isovitexin-7-O-xyloside
20 globlin A
Các hợp chất flavanonol
21 (2R,3R)-dihydromyricetin-4′O-(3′′-O-methyl)-gallate
22 (2R,3R)-dihydromyricetin-3′O-(3′′-O-methyl)-gallate
23 (2R,3R)-dihydromyricetin-4′O-gallate
24 (2R,3R)-dihydromyricetin-3′O-gallate
25 (2R,3R)-dihydromyricetin
26 naringenin
Các hợp chất flavanol
27- glochiflavanoside A-D
30
31 3-O-(3-methylgalloyl)catechin
32 3-O-(3methylgalloyl)gallocatechin

33 3-O- galloylgallocatechin
34 gallocatechin
35 catechin
36

37

5,7,3′,4′-tetra-O-methyl-entepicatechin-3-O-Dglucopyranoside
5,7,3′,4′-tetra-Omethylepicatechin

Bộ phận

Tên loài

TLTK


Phần trên
mặt đất

Cành, lá




Thân, lá
Thân, lá
Cành, lá

G. rubrum

G. puberum

[34]
[29]

G. zeylanicum
G. obliquum
G. hypoleucum
G. hypoleucum
G. zeylanicum
G. hypoleucum
G. hirsutum
G. hirsutum
G. obliquum

[38]
[24]
[21]
[21]
[38]
[21]
[23]
[23]
[24, 42]

Thân, lá

G. sumatranum

[36]


Thân, lá

G. sumatranum

[36]

Thân, lá

G. sumatranum

[36]

Thân, lá

G. sumatranum

[36]

Thân, lá
Cành, lá

G. sumatranum
G. wrightii

[36]
[37]




G. zeylanicum

[38]

Thân, lá
Thân, lá

G. hirsutum
G. hirsutum

[22]
[22]

Thân, lá
Thân, lá
Thân, lá
Cành, lá
Cành, lá

G. hirsutum
G. hirsutum
G. hirsutum
G. eriocarpum
G. eriocarpum

[22]
[22]
[22]
[14]
[14]


Cành, lá

G. eriocarpum

[14]

Flavonoid là một thành phần thƣờng thấy trong các loài đã nghiên cứu thuộc
chi Glochidion. Đã có khoảng 23 hợp chất flavonoid (15-37) đƣợc phân lập từ các


8
loài G. eriocarpum, G. heypoleucum, G. hirsutum, G. obliquum, G. puberum, G.
rubrum, G. sumatranum, G. wrightii và G. zeylanicum. Kết quả xác định cấu trúc hóa
học cho thấy các hợp chất phân lập đƣợc thuộc 3 loại khung chất tiêu biểu là khung
flavone (6 hợp chất 15-20), khung flavanonol (6 hợp chất 21-26) và khung flavanol
nhiều nhất với 11 hợp chất (27-37), trong đó 11 hợp chất (15-20, 27-30, 36) là các
flavonoid glycoside.

1.1.2.4. Các hợp chất lignan
Các nhà khoa học cũng đã phân lập và công bố đƣợc 13 hợp chất lignan (3850) từ 5 loài thuộc chi Glochidion là loài G. coccineum, G. obovatum, G. puberum,


9
G. rubrum và G. zeylanicum. Trong đó, các hợp chất có cấu trúc dạng aryltetralin
lignan (38-39), cấu trúc dạng neolignan (8-O-4') (40-41), dạng neolignan (8-5') (4245) và dạng furanoid lignan (47-50).
Bảng 1.6. Các hợp chất lignan từ chi Glochidion

KH Tên chất


Bộ phận

Loài

TLTK

38

(+)-isolarisiresinol-3a-O-β-Dglucopyranoside




G. rubrum
G. zeylanicum

[34]
[39]

39

(+)-isolarisiresinol-2a-O-β-D-



G. rubrum

[34]

glucopyranoside




G. zeylanicum

[39]

(7R,8S)-4,7,9,9-tetrahydroxy-3,3-



G. rubrum

[34]



G. rubrum

[34]



G. zeylanicum

[39]



G. zeylanicum


[39]





G. zeylanicum
G. obovatum
G. zeylanicum

[39]
[25]
[39]

Phần trên
mặt đất

G. puberum

[26]

G. puberum

[29]

G. wrightii

[37]
[21]


G. wrightii

40

dimethoxy-8-O-4-neolignan-7-O-βD-glucopyranoside
41

(7R,8R)-4,7,9,9-tetrahydroxy-3,3dimethoxy-8-O-4-Neolignan-7-O-β-

42

D-glucopyranoside
dihydrodehydrodiconiferyl alcohol-

46

4-O-β-D-glucopyranoside
dihydrodehydrodiconiferyl alcohol9-O-β-D-glucopyranoside
dihydrodehydrodiconiferyl alcohol9'-O-β-D-glucopyranoside
dihydrodehydrodiconiferyl alcohol9'-O-sulfate
glochinin A

47

syringaresinol

43
44
45


48

4,4-dimethoxy-3-hydroxy-7,9:7,9-

Phần trên
mặt đất
Cành, lá
Rễ, thân

49
50

diepoxylignan-3-O-β-Dglucopyranoside
pinoresinol
lariciresinol

Cành, lá
Cành, lá

G. coccineum

G. wrightii

[37]
[37]


×