Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu thành phần dinh dưỡng và hợp chất có hoạt tính sinh học từ một số loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.33 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG VĂN TRUNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ
HỢP CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ MỘT
SỐ LOÀI NẤM LỚN Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÁ HỌC

NGHỆ AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG VĂN TRUNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ
HỢP CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ MỘT
SỐ LOÀI NẤM LỚN Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Chuyên ngành: HOÁ HỮU CƠ
Mã số: 9.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÁ HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. TRẦN ĐÌNH THẮNG
PGS. TS. ĐINH THỊ TRƯỜNG GIANG


NGHỆ AN - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.

Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Ký tên

Hoàng Văn Trung


LỜI CẢM ƠN
Luận án được thực hiện tại các phòng thí nghiệm Công nghệ thực phẩm, phòng
thí nghiệm Trung tâm Phân tích thực phẩm và Môi trường, Trường Đại học Vinh, Viện
Hoá học-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, khoa Hóa-Đại học Quốc
gia Cheng Kung, Đài Loan.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến GS. TS. Trần Đình
Thắng, PGS. TS Đinh Thị Trường Giang - Trường Đại học Vinh đã giao đề tài, tận tình
hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất, giúp tôi từng bước trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Hoa Du, PGS. TS Hoàng Văn Lựu
đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên tôi trong quá trình làm luận án. Tôi cũng bày tỏ
lòng biết ơn GS. TS Tian-Shung Wu, PGS. TS Ping-Chung Kuo-Đại học Quốc gia
Cheng-Kung, Đài Loan giúp đánh giá kết quả.
PGS. TS. Ngô Anh khoa Sinh, Đại học Khoa học Huế giúp định danh mẫu nấm.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng, các
thầy cô, cán bộ phòng Đào tạo Sau đại học, khoa Hoá học, viện Công nghệ Hóa, Sinh

và Môi trường, Trường Đại học Vinh, các bạn đồng nghiệp, học viên cao học, sinh
viên, gia đình và người thân đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.

Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2018

Hoàng Văn Trung


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG
DANH SÁCH HÌNH
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận án ...............................................................................3
6. Cấu trúc của luận án ....................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN .............................................................................................5
1.1. Nấm lớn ....................................................................................................................5
1.2. Thành phần dinh dưỡng của nấm .............................................................................5
1.2.1. Hàm lượng chất khô ..............................................................................................5
1.2.2. Protein và acid amin ..............................................................................................6
1.2.3. Carbohydrate .........................................................................................................8
1.2.4. Lipid.......................................................................................................................9

1.2.5. Vitamin ..................................................................................................................9
1.2.6. Khoáng chất .........................................................................................................10
1.3. Chi Daldinia ............................................................................................................11
1.3.1. Đặc điểm chung về hình thái ...............................................................................11
1.3.2. Thành phần hóa học.............................................................................................11
1.4. Nấm than (Daldinia concentrica) ...........................................................................13
1.4.1. Đặc điểm hình thái và phân bố ............................................................................13
1.4.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ..........................................................13
1.5. Chi linh chi (Ganoderma) ......................................................................................15
1.5.1. Đặc điểm hình thái...............................................................................................15
1.5.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ..........................................................15
1.6. Nấm cổ linh chi (Ganoderma applanatum) ...........................................................27
1.6.1. Đặc điểm hình thái và phân bố ............................................................................27
1.6.2. Thành phần hóa học.............................................................................................28


1.6.3. Hoạt tính sinh học ................................................................................................29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THỰC NGHIỆM ................................................30
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................................................30
2.1.1. Thu mẫu ...............................................................................................................30
2.1.2. Các phương pháp xử lý mẫu và chiết ..................................................................30
2.1.3. Các phương pháp phân tích, phân tách hỗn hợp và phân lập các hợp chất .........30
2.1.4. Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất.......................................................30
2.2. Hoá chất, dụng cụ và thiết bị ..................................................................................30
2.2.1. Hoá chất ...............................................................................................................30
2.2.2. Dụng cụ và thiết bị ..............................................................................................31
2.3. Nghiên cứu thành phần các chất dinh dưỡng có trong các loài nấm lớn vùng Bắc
Trung Bộ. .......................................................................................................................32
2.3.1. Xác định thành phần khoáng và các nguyên tố vi lượng. ...................................32
2.3.2. Xác định hàm lượng acid amin ............................................................................34

2.3.3. Xác định hàm lượng các vitamin A và E.............................................................36
2.4. Xác định hàm lượng ergosterol và ergosterol peroxide .........................................37
2.4.1. Chất chuẩn ...........................................................................................................37
2.4.2. Chiết các sterol ....................................................................................................37
2.4.3. Phân tích bằng sắc ký (HPLC) ............................................................................37
2.5. Nghiên cứu các hợp chất từ loài nấm than (D. concentrica) .................................38
2.5.1. Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ..................38
2.5.2. Các dữ liệu vật lý .................................................................................................39
2.6. Nghiên cứu các hợp chất từ nấm cổ linh chi (Ganoderma applanatum) ...............43
2.6.1. Chiết xuất và phân lập các hợp chất ....................................................................43
2.6.2. Các dữ kiện vật lý và phổ ....................................................................................43
2.7. Phương pháp thử hoạt tính .....................................................................................47
2.7.1. Gây độc tế bào .....................................................................................................47
2.7.2. Kháng viêm..........................................................................................................48
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................51
3.1. Kết quả xác định hàm lượng các chất dinh dưỡng của một số loài nấm ................51
3.1.1. Thành phần khoáng và các nguyên tố vi lượng ...................................................51
3.1.2. Hàm lượng các acid amin trong các mẫu nấm ....................................................53
3.1.3. Hàm lượng các vitamin trong các mẫu nấm ........................................................60
3.2. Hàm lượng ergosterol và ergosterol peroxide ........................................................62
3.2.1. Xây dựng đường chuẩn của ergosterol và ergosterol peroxide ...........................62
3.2.2. Kết quả phân tích .................................................................................................64


3.3. Nấm than (D. concentrica) .....................................................................................64
3.3.1. Kết quả phân lập hợp chất. ..................................................................................64
3.3.2. Xác định cấu trúc .................................................................................................65
3.3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học .............................................................................97
3.4. Nấm linh chi (Ganoderma applanatum (Pers.) Pat. ).............................................98
3.4.1. Phân lập một số hợp chất .....................................................................................98

3.4.2. Xác định cấu trúc .................................................................................................98
KẾT LUẬN ................................................................................................................106
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................109
PHỤ LỤC ...................................................................................................................121


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AOCA

Tiếng anh

Tiếng việt

Association of official analytical chemists

Hiệp hội các nhà hoá phân
tích chính thức

Gas Chromatography-Mass Spectrometry

Sắc ký khí-khối phổ

CC

Column Chromatography

Sắc kí cột


FC

Flash Chromatography

Sắc ký cột nhanh

Thin Layer Chromatography

Sắc kí lớp mỏng

High Performance Liquid Chromatography

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

IR

Infrared Spectroscopy

Phổ hồng ngoại

MS

Mass Spectroscopy

Phổ khối lượng

EI-MS

Electron Impact-Mass Spectroscopy


Phổ khối va chạm electron

ESI-MS

Electron Spray Ionzation-Mass
Spectroscopy

Phổ khối lượng phun mù
electron

HR-ESIMS

High Relution-Electron Spray Impact
Mass Spectroscopy

Phổ khối lượng phân giải
cao phun mù electron

1

Proton Magnetic Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton

Carbon Magnetic Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân cacbon-13


Distortionless Enhancement by

Phổ DEPT

GC-MS

TLC
HPLC

H-NMR

13

C-NMR
DEPT

HSQC
HMBC

Polarisation Transfer
Heteronuclear Single Quantum Correlation

Phổ tương tác dị hạt nhân
trực tiếp H→C

Heteronuclear Multiple Bond Correlation

Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết H→C


NOESY

Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy

ICP-MS

Inductively Coupled Plasma - Mass
Spectrometry

Phổ khối lượng plasma cao
tần cảm ứng

Atomic Absorption spectrosopy

Phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử

Flame -Atomic Absorption spectrosopy

Phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử dùng kỹ
thuật nguyên tử hóa dùng
ngọn lửa

AAS

F-AAS


Graphite - Atomic Ábsorption spectrosopy


hấp thụ nguyên tử dùng kỹ

GF-AAS

HG-AAS

IC50
HIV

Phương pháp quang phổ
thuật nguyên tử hóa lò
graphit

Hydride Generation - Atomic Ábsorption

Phương pháp quang phổ

spectrosopy

hấp thụ nguyên tử dùng kỹ
thuật hyđrua hóa

Inhibitory concentration at 50%

Nồng độ ức chế 50% đối
tượng thử nghiệm

Human Immuno-deficiency Virus


Vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở người

CTPT

Molecular formula

Công thức phân tử

ACN

Acetonitrile

Axetonitrile

Đ.n.c.

Melting point

Điểm nóng chảy

LOD

Limit of detection

Giới hạn phát hiện

LOQ

Limit of quantification


Giới hạn định lượng

ppb

parts per billion

Một phần tỷ (ng/ml)

ppm

parts per million

Một phần triệu ( g/ml)

DMSO

DiMethylSulfoxide

DiMethylSulfoxit

MeOH

Methanol

Metanol

Tetramethylsilan

Tetramethylsilan


Retention time

Thời gian lưu

Effective concentration 50%

Giá trị 50% các tế bào
hoặc gốc tự do bị chết
hoặc được tạo ra bởi

TMS
RT

EC50

DPPH được trung hòa
δC

Carbon chemical shift

Độ chuyển dịch hóa học
của carbon

Carbon chemical shift

Độ chuyển dịch hóa học
của carbon theo tài liệu
tham khảo


Proton chemical shift

Độ chuyển dịch hóa học
của proton

Proton chemical shift

Độ chuyển dịch hóa học

δ*C

δH
δ*H

của proton theo tài liệu


tham khảo
Singlet

vân đơn

broad singlet

Singlet tù

t

triplet


triplet

d

doublet

vân đôi

dd

dublet của duplet

doublet của doublet

dt

dublet của triplet

doublet của triplet

m

multiplet

multiplet

dm

dry mass


Khối lượng khô

s
br s


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lượng chất khô của một số loài nấm (%) ...............................................6
Bảng 1.2. Thành phần acid amin thiết yếu trong một số loài nấm (mg/kg chất khô). ....7
Bảng 1.3. Thành phần acid amin không thiết yếu trong một số loài nấm (mg /kg chất
khô) ..................................................................................................................................8
Bảng 1.4. Hàm lượng nguyên tố thiết yếu trong một số loài nấm (mg /kg chất khô) ...10
Bảng 2.1. Chương trình vô cơ hóa mẫu trong lò vi sóng ..............................................32
Bảng 2.2. Các điều kiện và thông số máy tối ưu để định lượng Ge Na, K, Ca, Mg. ....33
Bảng 2.3. Các điều kiện và thông số máy tối ưu để định lượng Se Fe, Cu, Zn. ...........33
Bảng 3.1. Phương trình đường chuẩn, ...........................................................................51
Bảng 3.2. Kết quả xác định hàm lượng Ge, Na, K, Ca, Mg trong 08 mẫu nấm lớn .....52
Bảng 3.3. Kết quả xác định Se, Fe, Cu, Zn trong trong 08 mẫu nấm lớn ....................52
Bảng 3.4. Sự phụ thuộc của diện tích peak sắc ký vào nồng độ (pmol/ l ) của acid
amin ...............................................................................................................................54
Bảng 3.5. Hàm lượng acid amin thủy phân trong nấm nghiên cứu (μg/g) ....................58
Bảng 3.6. Hiệu suất thu hồi của acid amin trong nấm cổ linh chi (G. applanatum) .....59
Bảng 3.7. Diện tích peak của vitamin A tương ứng với từng nồng độ chuẩn ..............60
Bảng 3.8. Kết quả phân tích hàm lượng vitamin A trong nấm .....................................61
Bảng 3.9. Diện tích peak của vitamin E tương ứng với từng nồng độ chuẩn .............61
Bảng 3.10. Kết quả phân tích hàm lượng vitamin E trong nấm ...................................62
Bảng 3.11. Diện tích peak của ergosterol và ergosterol peroxide ứng với từng nồng độ
chuẩn ..............................................................................................................................63
Bảng 3.12. Hàm lượng của ergosterol trong 8 mẫu nấm (μg/kg) ..................................64
Bảng 3.13. Các hợp chất được tách ra từ nấm than (D. concentrica) ...........................65

Bảng 3.14. Dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR và DEPT của hợp chất DCM1 .........................67
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DCM2 .......................................................79
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ 13C- NMR của hợp chất DCM4 ..............................................85
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DCM8 (ergosterol) ...................................94
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DCM9 ......................................................96
Bảng 3.19. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................97
Bảng 3.20. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế nitric oxide (NOs INHIBITION) .....98
Bảng 3.21. Các hợp chất được tách ra từ nấm linh chi (G. applanatum) ......................98
Bảng 3.22. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GAM4 ....................................................100
Bảng 3.23. Dữ liệu phổ 13C-NMR và DEPT của hợp chất GAM5 .............................102


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1. Nấm Daldinia concentrica ...........................................................................13
Hình 1.2. Bề mặt dưới của thể quả Ganoderma applanatum ........................................28
Hình 3.1. Đường chuẩn định lượng Asp .......................................................................54
Hình 3.2. Đường chuẩn định lượng His ........................................................................55
Hình 3.3. Đường chuẩn định lượng Thr ........................................................................55
Hình 3.4. Đường chuẩn định lượng Tyr ........................................................................55
Hình 3.5. Đường chuẩn định lượng Ile ..........................................................................55
Hình 3.6. Đường chuẩn định lượng Glu ........................................................................55
Hình 3.7. Đường chuẩn định lượng Ser ........................................................................55
Hình 3.8. Đường chuẩn định lượng Gly ........................................................................56
Hình 3.9. Đường chuẩn định lượng Ala ........................................................................56
Hình 3.10. Đường chuẩn định lượng Arg......................................................................56
Hình 3.11. Đường chuẩn định lượng Leu ......................................................................56
Hình 3.12. Đường chuẩn định lượng Cys – SS – Cys. ..................................................56
Hình 3.13. Đường chuẩn định lượng Val ......................................................................56
Hình 3.14. Đường chuẩn định lượng Met .....................................................................57
Hình 3.15. Đường chuẩn định lượng Phe ......................................................................57

Hình 3.16. Đường chuẩn định lượng Lys ......................................................................57
Hình 3.17. Đường chuẩn định lượng Pro ......................................................................57
Hình 3.18. Đường chuẩn định lượng vitamin A ............................................................60
Hình 3.19. Đường chuẩn định lượng vitamin E ............................................................62
Hình 3.20. Đường chuẩn định lượng ergosterol ............................................................63
Hình 3.21. Đường chuẩn định lượng ergosterol peroxide .............................................63
Hình 3.22. Hợp chất DCM1 .........................................................................................66
Hình 3.23. Phổ của hợp chất của hợp chất DCM1 ........................................................68
Hình 3.24. Phổ IR của hợp chất của hợp chất DCM1 ...................................................68
Hình 3.25. Phổ khối lượng của hợp chất DCM1 ...........................................................69
Hình 3.26. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM1 ..............................................................69
Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM1 ..............................................................70
Hình 3.28. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM1.............................................................70
Hình 3.29. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM1.............................................................71
Hình 3.30. Phổ DEPT của hợp chất DCM1 ..................................................................71
Hình 3.31. Phổ DEPT của hợp chất DCM1 ..................................................................72


Hình 3.32. Phổ DEPT của hợp chất DCM1 ..................................................................72
Hình 3.33. Phổ HSQC của hợp chất DCM1 ..................................................................73
Hình 3.34. Phổ HSQC của hợp chất DCM1 ..................................................................73
Hình 3.35. Phổ HSQC của hợp chất DCM1 ..................................................................74
Hình 3.36. Phổ HMBC của hợp chất DCM1.................................................................74
Hình 3.37. Phổ HMBC của hợp chất DCM1.................................................................75
Hình 3.38. Phổ HMBC của hợp chất DCM1.................................................................75
Hình 3.39. Phổ HMBC của hợp chất DCM1.................................................................76
Hình 3.41. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM2............................................................77
Hình 3.42. Phổ DEPT của hợp chất DCM2 ..................................................................78
Hình 3.43. Phổ HMBC của hợp chất DCM2.................................................................78
Hình 3.44. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM3 ..............................................................81

Hình 3.45. Phổ 13C - NMR của hợp chất DCM3...........................................................81
Hình 3.46. Phổ DEPT của hợp chất DCM3 ..................................................................82
Hình 3.47. Phổ HMBC của hợp chất DCM3.................................................................82
Hình 3.48. Phổ HSQC của hợp chất DCM3 ..................................................................83
Hình 3.49. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM4 ..............................................................84
Hình 3.50. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM4.............................................................84
Hình 3.51. Phổ DEPT của hợp chất DCM4 ..................................................................85
Hình 3.52. Phổ HMBC của hợp chất DCM4.................................................................86
Hình 3.53. Phổ HSQC của hợp chất DCM4 ..................................................................87
Hình 3.54. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM5 ..............................................................88
Hình 3.55. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM5.............................................................88
Hình 3.56. Phổ DEPT của hợp chất DCM5 ..................................................................89
Hình 3.57. Phổ HMBC của hợp chất DCM5.................................................................89
Hình 3.58 . Phổ HSQC của hợp chất DCM5 .................................................................90
Hình 3.59. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM6 ..............................................................91
Hình 3.60. Phổ 1H-NMR của hợp chất DCM7 ..............................................................92
Hình 3.61. Phổ 13C-NMR của hợp chất DCM7.............................................................92
Hình 3.62. Phổ DEPT của hợp chất DCM7 ..................................................................93


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình xử lý mẫu phân tích acid amin .....................................................34
Sơ đồ 2.2. Quy trình xử lý mẫu định hàm lượng vitamin A và E .................................36
Sơ đồ 2.3. Phân lập các hợp chất từ nấm than (D. concentrica) .................................40
Sơ đồ 2.4. Phân lập các hợp chất từ quả thể nấm linh chi (G. applanatum) ................46


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Nấm là sinh vật không thể thiếu trong đời sống, không có nấm, chu trình tuần
hoàn vật chất sẽ bị mất một mắt xích quan trọng trong việc phân hủy chất bã hữu cơ.
Nấm là nguồn thực phẩm giàu protein, đầy đủ các acid amin thiết yếu, hàm lượng chất
béo ít và đó là những axit béo chưa bão hòa, giá trị năng lượng cao, giàu khoáng chất
và các vitamin có tác dụng tốt cho sức khỏe con người. Ngoài ra, trong nấm còn chứa
nhiều hoạt chất có tính sinh học, góp phần tăng cường hệ miễn dịch, tăng cường sức
khỏe, hỗ trợ phòng và điều trị bệnh cho con người.
Ngày nay các nhà khoa học đang nghiên cứu dinh dưỡng, thành phần hóa học và
hoạt tính sinh học của một số loài nấm và phát hiện nhiều hợp chất có hoạt tính sinh
học cao như tăng cường hệ miễn dịch, điều trị viêm gan, ung thư, HIV…
Trong khi đó, Việt Nam là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao
trên thế giới với cấu trúc địa chất độc đáo, địa lý thủy văn đa dạng, khí hậu nhiệt đới
gió mùa, những kiểu sinh thái khác nhau… đã góp phần tạo nên sự đa dạng của khu hệ
nấm Việt Nam. Đến năm 2015, có hơn 2500 loài nấm đã được ghi nhận, trong số đó
khoảng 1400 loài thuộc 120 chi là những loài nấm lớn [3,7,9,11].
Các loài nấm lớn của Việt Nam có giá trị tài nguyên, có hơn 50 loài là nấm ăn
như: các loài mộc nhĩ, ngân nhĩ, nấm hương (Lentinula edodes), nấm rơm, nấm mối,
nấm thông (Boletus edulis Bull.), nấm chàm (Boletus aff. felleus Bull.), nấm bào ngư
(Pleurotus spp.), nấm mào gà (Cantherellus cibarius Fr.), nấm ngọc châm (Hypsizigus
marmoreus), nấm kim châm (Flammulina velutipes) ... [1, 4]. Có khoảng hơn 200 loài
nấm dùng làm dược liệu, trong đó có rất nhiều loài là dược liệu quý như: linh chi
(G.lucidum), linh chi sò (G.capense), cổ linh chi (G.applanatum), nấm vân chi
(Tramethers versicolor), nấm phiến chi (Schizophyllum commune), nấm hương
(Lentinula edode), nấm kim châm (Flammulina velutipes), đông trùng hạ thảo
(Cordycep sinensis, Cordycep militaris)… [2,8]. Những nghiên cứu bước đầu về các
hợp chất có hoạt tính sinh học của một số nấm lớn Việt Nam cho thấy chúng rất giàu
các hợp chất có trọng lượng phân tử lớn như polysaccharide, polysaccharide-peptide,
lectin, các chất có trọng lượng phân tử nhỏ như: flavonoid, steroid, terpenoid… có tác
dụng chống viêm, tăng cường đáp ứng miễn dịch, hỗ trợ điều trị các bệnh hiểm nghèo
như: ung thư, tim mạch… Khoảng 50 loài nấm có khả năng sinh enzym và một số hoạt



2
chất quý có thể được ứng dụng trong công nghệ sinh học và bảo vệ môi trường
[5,6,14].
Nghệ An là tỉnh có nhiều vườn quốc gia như: vườn Quốc gia Pù Mát, khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Huống và khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt. Đây là những vùng
được đánh giá là có tính đa dạng sinh học rất cao, tại đây có chứa đựng nguồn lợi rất
lớn về đa dạng sinh học, trong đó có nguồn lợi lớn về nấm và có thể sử dụng chúng
làm nguyên liệu tốt cho ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm…
Các nghiên cứu về nấm ở Việt Nam vẫn còn là một vấn đề khá mới, chưa nhận
được sự quan tâm đúng mức của các nhà khoa học. Do vậy, việc nghiên cứu về nấm là
một yêu cầu bức thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần quan trọng trong việc
tìm hiểu nguồn tài nguyên thiên nhiên, về giá trị kinh tế và tầm quan trọng của nguồn
dược liệu thiên nhiên. Vì lý do đó chúng tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần
dinh dưỡng và hợp chất có hoạt tính sinh học từ một số loài nấm lớn ở vùng Bắc
Trung bộ”.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là dịch chiết các loài nấm: Ganoderma
applanatum (Mush 01), Daldinia concentrica (Mush 02), Ganoderma lucidum (Mush
03), Ganoderma lobatum (Mush 04), Ganoderma philippii (Mush 05), Ganoderma
multiplicatum (Mush 06), Fomitopsis dochmius (Mush 07) và Trametes gibbosa
(Mush 08) ở vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để thu được hỗn hợp các hợp chất
từ các loài dịch chiết của loài nấm Ganoderma applanatum (Mush 01), Daldinia
concentrica (Mush 02), Ganoderma lucidum (Mush 03), Ganoderma lobatum (Mush
04), Ganoderma philippii (Mush 05), Ganoderma multiplicatum (Mush 06),
Fomitopsis dochmius (Mush 07) và Trametes gibbosa (Mush 08).
- Xác định thành phần dinh dưỡng như: thành phần khoáng và nguyên tố vi

lượng, acid amin, vitamin A, vitamin E.
- Xác định hàm lượng ergosterol và ergosterol peroxide.
- Phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất từ hai quả thể nấm Ganoderma
applanatum (Mush 01), Daldinia concentrica (Mush 02).
- Thử hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập được.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lấy mẫu: mẫu sau khi lấy về được rửa sạch, sấy khô ở 400C.
Việc xử lý các mẫu bằng phương pháp chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để
thu được hỗn hợp các hợp chất dùng cho nghiên cứu được nêu ở phần thực nghiệm.
- Phân tích thành phần dinh dưỡng: đã sử dụng các phương pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC) với các detector khác nhau và phương pháp phổ khối lượng
plasma cảm ứng (ICP – MS), phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật
nguyên tử hóa hỉđrua (HG - AAS), phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ
thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa (F - AAS).
- Phương pháp phân tích, tách các hỗn hợp và phân lập các chất: đã sử dụng các
phương pháp sắc ký cột thường (CC), sắc ký lớp mỏng (TLC), sắc ký cột nhanh (FC)
với các pha tĩnh khác nhau như silica gel, sephadex LH-20, RP18, sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC) trên các pha đảo và pha thường.
- Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất: cấu trúc hoá học các hợp chất
phân lập, được xác định bằng các phương pháp vật lý hiện đại như phổ tử ngoại (UV),
phổ hồng ngoại (IR), phổ khối lượng va chạm electron (EI-MS), phổ khối lượng phun
mù electron (ESI-MS), phổ khối lượng phân giải cao (HR-MS), phổ cộng hưởng từ hạt
nhân một chiều (1D-NMR) và hai chiều (2D-NMR) với các kỹ thuật khác nhau như
1

H-NMR, 13C-NMR, DEPT, 1H-1H COSY, HSQC và HMBC đã được sử dụng.
- Phương pháp thăm dò các hoạt tính sinh học gây độc tế bào ung thư và kháng


viêm.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Lần đầu tiên ở Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu thành phần dinh dưỡng của
08 loài nấm lớn: Ganoderma applanatum (Mush 01), Daldinia concentrica (Mush 02),
Ganoderma lucidum (Mush 03), Ganoderma lobatum (Mush 04), Ganoderma philippii
(Mush 05), Ganoderma multiplicatum (Mush 06), Fomitopsis dochmius (Mush 07) và
Trametes gibbosa (Mush 08) ở vùng Bắc Trung Bộ.
- Lần đầu tiên xác định được hàm lượng ergosterol và ergosterol peroxide trong
08 loài nấm trên.
- Từ dịch chiết quả thể nấm Daldinia concentrica thu được 09 hợp chất. Trong
đó, hợp chất DCM1 là [11]-cytochalasa-18-acetoxy-6(12),13-diene-1,21-dione-7,18dihydroxy-16,18-dimethyl-19-methoxy-10-phenyl-(7S*,13E, 16S*,18S*,19R*) là hợp


4
chất mới.
- Từ dịch chiết quả thể nấm cổ linh chi Ganoderma applanatum thu được 05 hợp
chất bao gồm: Ergosterol (GAM1), 5α,8α-epidioxy-22E-ergosta-6,22-dien-3β-ol
(GAM2),

ergosta-7,22-dien-3β-ol

(GAM3),

lanosta-7,9(11),24-triene-3,26-diol

(GAM4), 3β-hydroxy-5α-lanosta-7,9,24(E)-trien-26-oic acid (GAM5). Các hợp chất
ergosta-7,22-dien-3β-ol (GAM3), lanosta-7,9(11),24-triene-3,26-diol (GAM4), 3βhydroxy-5α-lanosta-7,9,24(E)-trien-26-oic acid (GAM5) lần đầu tiên tìm thấy trong
loài này.
- Lần đầu tiên tiến hành thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư với các dòng tế bào

ung thư khác nhau của 5 hợp chất (DCM1, DCM2, DCM3, DCM4, DCM5). Các hợp
chất DCM2 và DCM3 cho thấy độc tính tế bào yếu đối với tất cả các dòng tế bào khối
u được thử nghiệm với các giá trị IC50 nằm trong khoảng 23,0 ± 1,1 và 58,2 ± 2,3 M.
Các hợp chất DCM4 và DCM5 cho thấy độc tính tế bào yếu đối với các tế bào HepG2
và Hep3B với các giá trị IC50 nằm trong khoảng 21,5 ± 5,1 và 46,9 ± 3,7 μM và
chúng không có hoạt tính đáng kể đối với nồng độ thử nghiệm cao nhất đối với SKLU-1 và dòng tế bào SW480.
6. Cấu trúc của luận án
Luận án bao gồm 124 trang với 23 bảng số liệu, 62 hình và 4 sơ đồ với 130 tài
liệu tham khảo. Kết cấu của luận án gồm: mở đầu (4 trang), tổng quan (25 trang),
phương pháp và thực nghiệm (24 trang), kết quả và thảo luận (55 trang), kết luận (2
trang), danh mục công trình công bố (1 trang), tài liệu tham khảo (13 trang). Ngoài ra
còn có phần phụ lục gồm 70 phổ của một số hợp chất chọn lọc.


5
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Nấm lớn
Nấm là một loài sinh vật có giá trị to lớn đối với con người, cách đây 3000 năm,
con người đã biết dùng nấm làm thức ăn. Mặc dù như vậy nhưng các hiểu biết về nấm
là rất khác nhau, phụ thuộc vào sự khác nhau về loài, sự khác nhau về nguồn gốc, về
đặc điểm địa lý của chúng.
Đối với nấm lớn trong những năm cuối thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu đã kết
hợp phân loại truyền thống với phân loại dựa trên những tiêu chuẩn hiện đại như: các
phản ứng hoá học, sự phân tính, hệ sợi nấm, kiểu gây mục, đặc điểm nuôi cấy, đặc biệt
là cấu trúc phân tử ADN.
Trong lịch sử nghiên cứu về thành phần hoá học của nấm lớn, hợp chất chuyển
hoá bậc hai được phân lập đầu tiên từ nấm lớn P.glaucoma là axit mycophenolic được
công bố bởi Gosio. Đến năm 1929, nhà bác học Alexander Fleming công bố hợp chất
penicillin được phân lập từ nấm mốc Penicillium notatum, có khả năng kháng khuẩn

hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong chiến tranh thế giới lần thứ II. Đây là sự phát
hiện vĩ đại, quan trọng mở ra con đường mới cho việc tìm ra các loại thuốc trong y học
hiện đại.
Năm 1940, các chất chuyển hoá bậc hai từ nấm lớn mới thật sự được sự chú ý
đặc biệt. Từ đó đến nay, các nhà khoa học phân lập được khoảng hơn 8.600 hợp chất
chuyển hoá bậc hai có hoạt tính sinh học có nguồn gốc từ các loài nấm lớn [33,93,97].
1.2. Thành phần dinh dưỡng của nấm
1.2.1. Hàm lượng chất khô
Hàm lượng chất khô của nấm tươi tương đối thấp, thông thường khoảng 10%,
chủ yếu bao gồm carbohydrate, protein, chất xơ và khoáng chất. Khi nghiên cứu thành
phần hóa học của nấm, hàm lượng nước chỉ là thông số có ý nghĩa với nấm tươi, nó
phụ thuộc vào điều kiện nuôi trồng, thời tiết, khí hậu, điều kiện thu hái, hàm lượng
nước trong quả thể nấm tươi chiếm khoảng 90%. Các dữ liệu được công bố về thành
phần chất khô của nấm được trình bày trong bảng 1.1 [31,32].


6
Bảng 1.1. Hàm lượng chất khô của một số loài nấm (%)
Loài
B. aereus
B. edulis
B. speciosus
C. aureus
Lactarius deliciosus
Lactarius hatsudake
Lactarius volemus
L. crocipodium
Lentinula edodes
R. virescens
S. aspratus

T. matsutake

Carbohydrate
34,0
30,6
28,6
61,5
25,0
38,2
15,0
12,8
30,2
13,4
64,6
36,7

Sợi thô Chất đạm thô Chất béo thô
17,0
26,9
2,1
15,3
28,7
4,1
21,0
28,1
2,9
5,2
14,1
4,0
36,3

20,2
2,5
31,8
15,3
1,0
40,0
17,6
6,7
37,9
29,3
1,0
39,4
17,1
1,9
32,8
28,3
1,5
5,1
12,0
2,8
29,1
14,3
5,0

Tro
8,5
9,2
7,6
9,2
7,5

7,3
13,3
5,8
4,3
11,9
10,4
8,9

Các loài được trình bày ở bảng 1.1 cho ta thấy hàm lượng carbohydrate,
protein thô, chất xơ cao, tương đối giàu khoáng chất, và chất béo thô tương đối thấp
[68].
1.2.2. Protein và acid amin
Giá trị dinh dưỡng của nấm chủ yếu liên quan đến hàm lượng protein của
chúng. Protein nấm được coi là có chất lượng dinh dưỡng cao hơn so với protein
thực vật (FAO, 1991) [44]. Hàmtừ 128,559 - 1372,692 (µg/g). Hàm lượng các nguyên tố vi lượng
Fe từ 12,916 - 249,962 (µg/g), Cu từ 2,983-69,657 (µg/g), Zn từ 17,701 61,237(µg/g), Ge từ 0,020 - 0,077(µg/g), Se từ 0,187 - 3,982(µg/g). Đã tiến hành định
lượng các nguyên tố trên bằng các phương pháp định lượng khác để đánh giá độ tin
cậy của các kết quả phân tích. Sự sai khác của các kết quả định lượng khi sử dụng các
phương pháp khác nhau không lớn hơn 10 % phản ánh độ tin cậy cao của các kết quả
nghiên cứu.
2. Xác định được hàm lượng acid amin thủy phân trong 08 loại nấm bằng phương
pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), cho thấy tổng hàm lượng các acid amin dao
động từ 667,51 μg/g - 4806,30 μg/g, hiệu suất thu hồi từ 85,60% - 102,70%. Tỉ lệ
EAA/TAA dao động từ 29,38% - 44,79%, như vậy tỉ lệ hàm lượng acid amin thiết yếu
trong các nấm nghiên cứu là tương đối cao.
3. Hàm lượng vitamin A, vitamin E, ergosterol và ergosterol peroxide trong 08
mẫu nấm nghiên cứu được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC) cho kết quả:
- Hàm lượng vitamin A dao động từ 0,285-1,208 μg/g với hiệu suất thu hồi
98,71%.

- Hàm lượng vitamin E dao động từ 14,881-70,565 μg/g với hiệu suất thu hồi
97,85%.
- Hàm lượng ergosterol từ 1,86 - 30,61 μg /kg và ergosterol peroxide từ 0,03 -

2,37 μg /kg với hiệu suất thu hồi tương ứng 98,02% và 97,52%.
4. Từ dịch chiết quả thể than (Daldinia concentrica) đã phân lập và xác định
cấu trúc 9 hợp chất: - [11]-cytochalasa-18-acetoxy-6(12),13-diene-1,21-dione-7,18dihydroxy-16,18-dimethyl-19-methoxy-10-phenyl-(7S*,13E, 16S*,18S*,19R*)

dự

đoán là hợp chất mới gọi tên daldinin (DCM1). Ngoài ra 8 hợp chất đã biết là [11]-


107
cytochalasa-6(12),13-diene-1,21-dione-7,18,19-trihydroxy-16,18-dimethyl-10-phenyl(7S*,13E,16S*,18S*, 19R*) (DCM2), [11]-cytochalasa-6 (12),13-diene-1,21-dione7,18-dihydroxy-16,18-dimethyl-10-phenyl-(7S*,13E,16S*,18R*)

(DCM3),

8-

methyleugenitol (DCM4); eugenitol (DCM5); uracil (DCM6), và D-mannitol
(DCM7); ergosterol (DCM8), ergosterol peroxide (DCM9).
5. Từ dịch chiết quả thể nấm cổ linh chi (G. applanatum) phân lập được 5 hợp
chất: 02 hợp chất triterpenoid: lanosta-7,9(11),24-triene-3,26-diol (GAM4); 3βhydroxy-5α-lanosta-7,9,24(E)-trien-26-oic acid (GAM5); 03 hợp chất sterol:
ergosterol (GAM1); 5α,8α-epidioxy-22E-ergosta-6,22-dien-3β-ol (GAM2); ergosta7,22-dien-3β-ol (GAM3). Các hợp chất ergosta-7,22-dien-3β-ol (GAM3), lanosta7,9(11),24-triene-3,26-diol (GAM4), 3β-hydroxy-5α-lanosta-7,9,24(E)-trien-26-oic
acid (GAM5) lần đầu tiên tìm thấy trong loài này.
6. Đã tiến hành thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư với các dòng tế bào ung
thư khác nhau của 5 hợp chất (DCM1-5). Các hợp chất DCM2 và DCM3 cho thấy
độc tính tế bào yếu đối với tất cả các dòng tế bào khối u được thử nghiệm với các giá
trị IC50 nằm trong khoảng 23,0 ± 1,1 và 58,2 ± 2,3 M. Các hợp chất DCM4 và DCM5

cho thấy độc tính tế bào yếu đối với các tế bào HepG2 và Hep3B với các giá trị IC50
nằm trong khoảng 21,5 ± 5,1 và 46,9 ± 3,7 μM và chúng không có hoạt tính đáng kể
đối với nồng độ thử nghiệm cao nhất đối với dòng SK-LU-1 và SW480.


108

DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Hoang Van Trung, Nguyen Ngoc Tuan, Nguyen Tan Thanh, Truong Thi Binh
Giang, Dinh Thi Truong Giang, Isiaka Ogunwande, Tran Dinh Thang (2018),
Detherrmination of ergosterol and ergosterol peroxide in higher fungi species
by high-performance liquid, Journal of Pharmacognosy and Phytochemistry,
18(11) 14285-14292.
2. Dinh Thi Truong Giang, Hoang Van Trung (2018), Research to determine the
amount of Germanium (Ge) and some minerals (Na,K,Ca,Mg) in some
mushrooms from North central region of Vietnam, Tạp chí phân tích Hóa, Lý
và Sinh học, 23(1) 187-193.
3. Hoang Van Trung, Nguyen Tan Thanh, Nguyen Ngoc Tuan, Doan Manh
Dung, Tran Dinh Thang (2018), The triterpenoid and steroid from the fruiting
body of Ganoderma applanatum (Pers.) Pat. in Vietnam, Vietnam Journal of
Sciences and Technology, 56(5) 550-560. (ACI)
4. Hoang Van Trung, Nguyen Thi Bich Ngoc, Nguyen Tan Thanh, Nguyen Ngoc
Tuan, Tran Dinh Thang (2018), Characterization of cytochalasins and steroids
from the fruiting bodies of Daldinia concentrica (Bolton fr. ces. & De not) in
Vietnam, Vietnam Journal of Sciences and Technology, 56(4A) 83-89. (ACI)
5. Hoàng Văn Trung, Đinh Thị Trường Giang, Trần Đình Thắng (2018), Xác
định hàm lượng các axit amin trong một số loài nấm lớn ở Việt Nam bằng sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, (nhận
đăng).

6. Hoang Van Trung, Ping-Chung Kuo, Nguyen Ngoc Tuan, Nguyen Thi Ngan,
Nguyen Tan Thanh, Tian-Shung Wu, Tran Dinh Thang

(2018), Chemical

constituents from the fruiting bodies of Daldinia concentrica (Bolton fr. ces. &
De not)
(SCIE).

and their anti-inflammatory activity,

Nat Prod.Com., (aceptted).


109

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Thị Mai Anh, Đào Văn Phan (2003), Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan
của nấm Linh chi Việt Nam (Ganoderma lucidum) trên chuột gây suy gan thực
nghiệm, Tạp chí Nghiên cứu y học, 24(4) tr. 29-33.

2.

Nguyễn Thị Mai Anh, Đào Văn Phan, Phạm Thị Vân Anh (2005), Bước đầu
nghiên cứu tác dụng của nấm Linh chi Việt Nam (Ganoderma lucidum) qua
một số chỉ số lipid máu ở chuột cống, Tạp chí Nghiên cứu y học, 5, tr. 25-27.


3.

Ngô Anh (2003), Nghiên cứu thành phần loài nấm ở Thừa Thiên Huế, Luận án
Tiến sĩ khoa học Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học quốc
gia Hà Nội.

4.

Nguyễn Thị Chính (2003-2004), Phát triển công nghệ sản xuất nấm dược liệu
phục vụ tăng cường sức khoẻ, Nghị định thư hợp tác Việt Nam - Hàn Quốc.

5.

Nguyễn Thị Chính, Kiều Thu Vân, Dương Đình Bi, Nguyễn Thị Đức Hiền
(1999), “Nghiên cứu một số hoạt chất sinh học và tác dụng chữa bệnh của nấm
Linh chi (Ganoderma lucidum)”, Proceedings - Hội nghị công nghệ sinh học
toàn quốc, Hà Nội, tr. 956 – 963.

6.

Nguyễn Anh Dũng (1995), Góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của
Ganoderma lucidum (Leyss, ex Fr) Karst, Tạp chí Dược học, 2, tr. 14-16.

7.

Lê Bá Dũng (2003), Nấm lớn Tây Nguyên, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà
Nội.

8.


Lê Mai Hương (2006- 2008), Nghiên cứu khả năng sinh các chất hoạt động
sinh học của một số loài nấm lớn thuộc Basidiomycethers phân lập từ rừng mưa
nhiệt đới bắc Việt Nam, Nghị định hợp tác Việt Nam - Hàn Quốc.

9.

Trịnh Tam Kiệt (1978), Đặc điểm khu hệ nấm lớn sống trên gỗ và tre của Việt
Nam, Tạp chí Lâm nghiệp, 10, tr. 20-25.

10.

Trịnh Tam Kiệt, Trịnh Tam Bảo (2008), Thành phần loài nấm dược liệu của
Việt Nam, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng - Chuyên san Công nghệ Sinh
học, 4, tr. 39-42.

11.

Trịnh Tam Kiệt (2012), Nấm lớn ở Việt Nam, Tập 1, 2. Nhà xuất bản Khoa học


110
Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
12.

Lê Xuân Thám (2005), Nấm Linh chi Ganodermataceae tài nguyên dược liệu
quý ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

13.

Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô (2003), Đa dạng sinh học hệ nấm và thực

vật Vườn Quốc gia Bạch Mã, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

14.

Cồ Thị Thùy Vân (2012-2014), Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nhân
giống dạng dịch thể để sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu, Đề tài cấp Bộ
KH&CN

Tiếng Anh
15.

Adams M., Christen M., Plitzco I., Zimmermann S., Brun R., Kaiser M.,
DCMburguer M. (2010), Antiplasmodial lanostanes from the Ganoderma lucidum
mushroom, J. Nat. Prod., 73(5) pp. 897-900.

16.

Akihisa T., Tagata M., Ukiya M., Tokuda H., Suzuki T., Kimura Y. (2005)
Oxygenated lanostane-type triterpenoids from the fungus Ganoderma lucidum,
J. Nat. Prod., 68, pp. 559-563.

17.

Alexander S., Nasry B., Nicolas A. S. (1955), Furo-chromones and coumarins. VII. Degradation of visnagin, khellin and related substances;
experiments with chromic acid and hydrogen peroxide; and synthesis of
eugenitin, J. Am. Chem. Soc., 75 (20) 4992-4995

18.

Alley M.C., Scudiero D.A., Monks A., Hursey M.L., Czerwinski M.J., Fine

D.L., Abbott B.J., Mayo J.G., Shoemaker R.H., Boyd M.R.(1988), Feasibility
of drug screening with panels of human tumor cell lines using a microculture
tetrazolium assay. Cancer research 48(3):589-601.

19.

Ángel T., Jorge S. M. (2011), Biologically active metabolites of the genus
Ganoderma: Three decades of myco-chemistry research, pp. 63 – 65.

20.

Arisawa M., Fujita A., Saga M, H. Fukumura, T. Hayashi, M. Shimizu, and
N. Morita (1986). Three new lanostanoids from Ganoderma lucidum, J. Nat.
Prod., 49, pp. 621-625.

21.

Barros, L., Venturini, B. A., Baptista, P., Estevinho, L. M., & Ferreira,
I. C. F. R. (2008). Chemical composition and biological properties of
Portuguese

wild mushrooms: A comprehensive study. Journal of


111
Agricultural and Food Chemistry, 56, 3856–3862.
22.

Bernardes N.R., Heggdorne-Araújo M., Borges IF, Almeida FM, Amaral EP,
Lasunskaia E.B., Muzitano M..F, Oliveira D.B. (2014). Nitric oxide

production, inhibitory, antioxidant and antimycobacterial activities of the
fruits extract and flavonoid content of Schinus terebinthifolius. Revista
Brasileira de Farmacogn., 24(6), 644-650.

23.

Bishop K.S., Kao C.H., Xu Y., Glucina M.P., Paterson R.R., Ferguson L.R.
(2015), From 2000 years of Ganoderma lucidum to recent developments in
nutraceuticals, Phytochemistry, 114, pp. 56-65.

24.

Boh B., Beroviè M., Zhang J.S., Bi L.Z. (2007), Ganoderma lucidum and its
pharmaceutically active compounds, Biotechnol. Annual Rev.,13, pp. 265-301.

25.

Boh B., Hodžar D., Dolnièar D., Beroviè M., Pohleven F. (2000), Isolation
and quantification of triterpenoid acids from Ganoderma applanatum of
Istrian origin, Food Technol. Biotechnol., 38(1) pp. 11-18.

26.

Buchanan M., Hashimoto T. and Asakawa Y. (1995), Five 10-phenyl-[11]cytochalasans from a Daldinia fungal species, Phytochem., 40(1) 135-140.

27.

Canjun L., Yiming L., Hao H. S. (2006), New ganoderic acids, bioactive
triterpenoid metabolites from the mushroom Ganoderma lucidum, Nat. Prod.
Res., 20(11) 985-991.


28.

Chairul S.M., Hayashi Y. (1994), Lanostanoid triterpenes from Ganoderma
applanatum, Phytochem., 35, 1305-1308.

29.

Cheenpracha S, Park EJ, Rostama B, Pezzuto JM, Chang LC (2010) Inhibition
of nitric oxide (NO) production in lipopolysaccharide (LPS)-activated murine
macrophage RAW 264.7

cells

by

the

norsesterterpene

peroxide,

epimuqubilin A, Marine drugs, 8(3), 429-437.
30.

Chen D.H., Chen W.K.D. (2003), Deterrmination of ganoderic acids in
triterpenoid constituents of Ganoderma tsugae, J. Food Drug Anal., 11(3) 195201.

31.


Cheung, P. C. K. (2010). The nutritional and health benefits of
mushrooms. Nutrit. Bull., 35, 292-299.

32.

Colak, A., Faiz, Z., & Sesli, E. (2009). Nutritional composition of some
wild edible mushrooms. Turkish J. Biochem., 34, 25–31

33.

Cole R.J., Schweikert M.A. (2003), Handbook of Secondary Fungal


×