Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề cương môn học luật nhà ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.64 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

HÀ NỘI - 2014


BẢNG TỪ VIẾT TẮT

BT
GV
GVC
KTĐG
LVN
NC
TC

2

Bài tập
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Nghiên cứu
Tín chỉ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ



Hệ đào tạo:
Khoá đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Khoá 35
Luật nhà ở
02
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. PGS.TS. Phùng Trung Tập - GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0912345620
2. TS. Lê Đình Nghị - GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0908163888
3. ThS. Chu Thị Lam Giang - GV
Điện thoại: 0983850602
4. ThS. Nguyễn Văn Hợi - GV
Điện thoại: 04.37736637
5. PGS.TS. Trần Thị Huệ - GVC
Điện thoại: 04.37736637
6. ThS. Kiều Thị Thuỳ Linh - GV
Điện thoại: 04.37736637
7. ThS. Hoàng Thị Loan - GV
Điện thoại: 04.37736637
8. ThS. Nguyễn Minh Oanh - GV (nghiên cứu sinh tại nước ngoài)
9. TS. Vương Thanh Thuý - GV

Điện thoại: 04.37736637
10. TS. Nguyễn Minh Tuấn - GVC, Phó Chủ nhiệm Khoa
Điện thoại: 04.37736637
11. TS. Phạm Văn Tuyết - GVC
Điện thoại: 04.37736637
3


12. TS. Vũ Thị Hồng Yến - GV
Điện thoại: 0973586499
13. ThS. Hoàng Ngọc Hưng - GV
Điện thoại: 0987187455
14. ThS. Lê Thị Giang - GV
Điện thoại: 01656065665
15. Nguyễn Thị Long
Điện thoại: 04.37736637
16. Lê Thị Hải Yến
Điện thoại: 04.37736637
Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Phòng 305, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37731467
Giờ làm việc: 8h00-17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ).
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật dân sự 1 (CNBB08)
Luật dân sự 2 (CNBB09)
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật nhà ở là bộ phận quan trọng trong hệ thống pháp luật dân sự nói
riêng và hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung. Luật nhà ở quy định

địa vị pháp lí, chuẩn mực pháp lí cho cách ứng xử của cá nhân, pháp
nhân, chủ thể khác trong lĩnh vực nhà ở; quyền và nghĩa vụ của các chủ
thể trong việc tạo lập, sử dụng, quản lí cũng như chuyển nhượng nhà ở
(gọi chung là các quan hệ pháp luật về nhà ở).
Luật nhà ở có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình
đẳng và an toàn pháp lí trong quan hệ pháp luật về nhà ở, góp phần
4


tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội.
Môn luật nhà ở là môn học tự chọn tại Trường Đại học Luật Hà Nội,
hiện tại được giảng dạy cho sinh viên văn bằng 1 hệ chính quy, văn
bằng 2 hệ chính quy và văn bằng 1 hệ vừa làm vừa học. Môn luật nhà
ở được kết cấu gồm 2 tín chỉ, trong lịch trình 5 tuần.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Luật nhà ở được giảng dạy bao gồm 6 vấn đề sau:
Vấn đề 1. Khái quát về nhà ở và pháp luật nhà ở
Vấn đề 2. Khái niệm quyền sở hữu nhà ở, quan hệ pháp luật về quyền
sở hữu nhà ở
Vấn đề 3. Căn cứ xác lập, chấm dứt và bảo vệ quyền sở hữu nhà ở
Vấn đề 4. Giao dịch về chuyển quyền sở hữu nhà ở
Vấn đề 5. Giao dịch chuyển quyền sử dụng và các giao dịch khác về
nhà ở
Vấn đề 6. Vấn đề bồi thường liên quan đến nhà ở, giải quyết tranh
chấp về nhà ở.
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Về kiến thức
Nhớ và hiểu được những kiến thức cơ bản về quan hệ pháp luật về

nhà ở, vấn đề sở hữu nhà ở, vấn đề xây dựng nhà ở, các giao dịch về
nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.2. Về kĩ năng
Áp dụng kiến thức để xử lí các tình huống liên quan đến việc xác lập
quyền sở hữu nhà ở, xây dựng nhà ở, các giao dịch liên quan đến nhà
ở, giải quyết được các tranh chấp phát sinh trên thực tế.
5.3. Về thái độ
Hiểu và tôn trọng pháp luật, tôn trọng tính bình đẳng và tự do ý chí
của các chủ thể trong các quan hệ pháp luật về nhà ở.
5


6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
Mục
tiêu
Vấn đề
1.
Khái
quát về
nhà ở
và pháp
luật nhà


6

Bậc 1

Bậc 2


Bậc 3

1A1. Nêu và phân
tích được khái niệm
nhà ở.
1A2. Nêu và phân
tích được các đặc
điểm của nhà ở (tư
liệu dùng vào việc ở;
là một loại bất động
sản; được xác định
bởi diện tích, hướng).
1A3. Nêu và phân
tích được sự khác
biệt giữa nhà ở và
nhà dùng vào mục
đích khác.
1A4. Nêu và phân
tích được khái niệm
pháp luật nhà ở.
1A5. Nêu và phân
tích được khái quát
tiến trình phát triển
các quy định pháp
luật về nhà ở.
1A6. Nêu được các
loại nguồn của luật
nhà ở.
1A7. Nêu và phân
tích được khái niệm


1B1. Lấy được ví dụ
về nhà ở và nhà sử
dụng vào mục đích
khác.
1B2. Lấy được ví dụ
cụ thể cho các đặc
điểm của nhà ở.
1B3. Chỉ ra được
mối liên hệ giữa
pháp luật nhà ở với
pháp luật dân sự.
1B4. Chỉ ra được 4
loại nguồn của luật
nhà ở.
1B5. Xác định được
hiệu lực áp dụng của
các văn bản quy
phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ
pháp luật về nhà ở
trong thực tiễn.
1B6. Lấy được ví dụ
về quan hệ pháp luật
về nhà ở phát sinh
trên thực tiễn và xác
định được các yếu tố
cấu thành nên quan
hệ pháp luật đó.


1C1. So sánh
được sự khác
biệt giữa các
khái niệm nhà
ở, nơi ở, chỗ
ở.
1C2. Chỉ ra
được những
điểm bất cập
trong các quy
định pháp luật
về nhà ở và
đưa ra hướng
hoàn
thiện
những
quy
định đó.


áp dụng pháp luật về
nhà ở.
1A8. Nêu và phân
tích được khái niệm
quan hệ pháp luật về
nhà ở, các yếu tố của
quan hệ pháp luật về
nhà ở.
2.
Khái

niệm
quyền
sở hữu
nhà ở,
quan hệ
pháp
luật về
quyền
sở hữu
nhà ở

2A1. Nêu và phân
tích được khái niệm
quyền sở hữu nhà ở.
2A2. Nêu và phân
tích được khái niệm
quan hệ pháp luật về
quyền sở hữu nhà ở.
2A3. Chỉ ra được các
tiêu chí phân loại chủ
thể của quyền sở hữu
nhà ở.
2A4. Nêu và phân
tích được các loại
khách thể của quyền
sở hữu nhà ở (các
loại nhà ở).
2A5. Nêu và phân
tích được các nội
dung quyền sở hữu

nhà ở (chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt).

2B1. So sánh được
quyền sở hữu nhà ở
với quyền sở hữu bất
động sản khác.
2B2. So sánh được
quyền sở nhà ở và
quyền sở hữu nhà sử
dụng vào mục đích
khác.
2B3. So sánh được
quyền sở hữu nhà ở
của công dân Việt
Nam và người Việt
Nam định cư ở nước
ngoài.
2B4. Phân biệt được
quyền sở hữu nhà ở
thông thường với
quyền sở hữu căn hộ
chung cư.

2C1. Chỉ ra
được sự bất
cập giữa những
quy định về
quyền sở hữu
nhà ở với quyền

sử dụng đất ở.
2C2. Chỉ ra
được sự bất cập
của pháp luật
quy định về
quyền sở hữu
căn hộ chung
cư hiện nay ở
Việt Nam.
2C3. Nêu được
giải pháp hoàn
thiện pháp luật
về nhà ở liên
quan đến nhà
di động.

3.
Căn cứ
xác lập,
chấm

3A1. Nêu và phân
tích được các căn cứ
xác lập quyền sở hữu
đối với nhà ở: tạo

3B1. Chỉ ra được
mối liên hệ giữa các
căn cứ xác lập, chấm
dứt quyền sở hữu


3C1.
Nêu
được những
bất cập về thời
điểm xác lập
7


dứt và
bảo vệ
quyền
sở hữu
nhà ở

8

dựng,
theo
thoả
thuận, thừa kế, các
căn cứ khác theo quy
định của pháp luật
(tài sản vô chủ, theo
thời hiệu, quyết định
của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, phán
quyết của toà án).
3A2. Phân loại được
căn cứ xác lập quyền

sở hữu nhà ở (nêu
được tiêu chí phân
loại, ý nghĩa pháp lí
của sự phân loại).
3A3. Nêu và phân
tích được các căn cứ
chấm dứt quyền sở
hữu nhà ở (chuyển
nhượng quyền sở
hữu, nhà ở là tài sản
bảo đảm bị xử lí theo
quy định của pháp
luật, nhà ở bị tiêu huỷ
hoặc bị phá dỡ, nhà ở
bị tịch thu hoặc bị
trưng mua, các trường
hợp khác theo quy
định của pháp luật).
3A4. Nêu và phân
tích được các cách
thức bảo vệ quyền sở
hữu nhà ở: tự bảo vệ;
kiện đòi vật quyền;

nhà ở với các căn cứ
xác lập, chấm dứt
quyền sở hữu tài sản
nói chung.
3B2. So sánh được
sự khác biệt giữa các

căn cứ xác lập quyền
sở hữu nhà ở.
3B3. Nêu được ví dụ
về các trường hợp
chấm dứt quyền sở
hữu nhà ở.
3B4. Lấy được ví dụ
về các hành vi xâm
phạm quyền sở hữu
nhà ở phát sinh trên
thực tế và xác định
được phương thức
bảo vệ quyền sở hữu
nhà ở trong ví dụ đó.
3B5. Xác định được
căn cứ chấm dứt sở
hữu chung hợp nhất
đối với nhà ở trong
trường hợp li hôn và
trong trường hợp
một bên vợ (chồng)
chết trước, trong
trường hợp vợ chồng
thoả thuận chấm dứt
sở hữu chung.

quyền sở hữu
đối với nhà ở.
3C2.
Nhận

định được về
căn cứ xác lập
và chấm dứt
quyền sở hữu
nhà ở theo
thời hiệu.
3C3. Nhận xét
được các quy
định của pháp
luật hiện hành
về điều kiện
sở hữu nhà ở
của
người
nước ngoài ở
Việt Nam.


kiện đòi bồi thường
thiệt hại; kiện yêu cầu
ngăn chặn, chấm dứt
hành vi xâm phạm tới
quyền sở hữu nhà ở.
4.
Giao
dịch
chuyển
quyền
sở hữu
nhà ở


4A1. Nêu và phân tích
được những quy định
chung về giao dịch
chuyển quyền sở hữu
nhà ở (khái niệm, đặc
điểm, phân loại).
4A2. Nêu và phân tích
được khái niệm hợp
đồng mua bán nhà ở;
phân tích được các
yếu tố pháp lí của hợp
đồng mua bán nhà ở
(đối tượng, hình thức,
nội dung, giá cả, các
thủ tục pháp lí có liên
quan).
4A3. Nêu và phân tích
được khái niệm hợp
đồng tặng cho nhà ở;
phân tích được các
yếu tố pháp lí của hợp
đồng tặng cho nhà ở
(đối tượng, hình thức,
nội dung, các thủ tục
pháp lí có liên quan).
4A4. Nêu và phân tích
được khái niệm hợp
đồng trao đổi nhà ở;


4B1. Hiểu được
những quy định pháp
luật về chuyển quyền
sở hữu nhà ở đối với
các loại nhà ở thuộc
quyền sở hữu chung.
4B2. Phân tích được
sự khác biệt giữa
mua bán nhà thông
thường và mua bán
nhà qua sàn giao
dịch.
4B3. Phân tích được
các điều kiện bán
nhà đang là đối
tượng của các giao
dịch bảo đảm.
4B4. Điều kiện về
năng lực chủ thể của
cá nhân tham gia
giao dịch tặng cho
nhà ở.
4B5. So sánh hợp
đồng mua bán nhà có
đối tượng là nhà ở
hiện có với hợp đồng
mua bán nhà trong
dự án.

4C1. Nhận xét

được về hình
thức, thủ tục
chuyển giao
quyền sở hữu
trong
hợp
đồng mua bán
nhà ở theo quy
định của pháp
luật hiện hành.
4C2. Chỉ ra
được sự bất
cập
giữa
những
quy
định
trong
Luật nhà ở và
Bộ luật dân sự
về thời điểm
chuyển quyền
sở hữu trong
hợp đồng mua
bán nhà ở.
4C3. Nhận xét
được
về
những
quy

định pháp luật
liên quan đến
hợp đồng mua
9


5.
Giao
dịch
chuyển
quyền
sử dụng
và các
giao
dịch
khác về
nhà ở

10

phân tích được các
yếu tố pháp lí của hợp
đồng trao đổi nhà ở
(đối tượng, điều kiện,
hình thức, nội dung,
các thủ tục pháp lí có
liên quan).
4A5. Nêu và phân
tích được các yếu tố
pháp lí có liên quan

đến chuyển quyền sở
hữu nhà ở thông qua
hành vi lập di chúc.

4B6. So sánh được bán nhà ở theo
bên bán nhà là cá dự án.
nhân với bên bán
nhà là chủ đầu tư dự
án xây dựng nhà ở.

5A1. Nêu và phân
tích được khái niệm,
đặc điểm của các
giao dịch chuyển
quyền sử dụng nhà ở.
5A2. Nêu và phân
tích được khái niệm
hợp đồng thuê nhà ở;
nêu và phân tích
được các yếu tố pháp
lí có liên quan đến
hợp đồng thuê nhà ở
(đối tượng, điều kiện,
hình thức, nội dung,
phân loại, các thủ tục
pháp lí có liên quan).
5A3. Nêu và phân
tích được khái niệm
hợp đồng mượn nhà
ở; nêu và phân tích


5B1. Xác định được
quyền và nghĩa vụ
của các bên trong
hợp đồng chuyển
giao quyền sử dụng
nhà ở.
5B2. Xác định được
quyền của người cho
thuê nhà ở trong
trường hợp huỷ hợp
đồng, đơn phương
chấm dứt thực hiện
hợp đồng thuê nhà ở.
5B3. Nhận thức
được quyền và nghĩa
vụ của vợ chồng liên
quan đến hợp đồng
thuê nhà ở của nhà
nước sau đó li hôn.
5B4. Xác định được

5C1. So sánh
được việc thuê
nhà ở của cá
nhân với việc
thuê nhà ở của
công ti kinh
doanh nhà ở.
5C2. So sánh

được thuê nhà

thông
thường

thuê mua nhà
ở.
5C3. Xác định
được
việc
chuyển giao
quyền sử dụng
nhà ở của cá
nhân với nhà
ở thuộc sở hữu


được các yếu tố pháp
lí có liên quan đến
hợp đồng mượn nhà ở
(đối tượng, hình thức,
nội dung, các thủ tục
pháp lí có liên quan).
5A4. Nêu và phân
tích được khái niệm
cầm cố nhà ở; nêu và
phân tích được các
yếu tố pháp lí có liên
quan đến cầm cố nhà
ở (đối tượng, mục

đích, điều kiện, nội
dung, hình thức, hiệu
lực, các thủ tục pháp
lí có liên quan).
5A5. Nêu và phân
tích được khái niệm
thế chấp nhà ở; nêu
và phân tích được các
yếu tố pháp lí có liên
quan đến thế chấp
nhà ở (đối tượng,
mục đích, điều kiện,
nội dung, hình thức,
hiệu lực, các thủ tục
pháp lí có liên quan).
5A6. Nêu và phân
tích được các yếu tố
pháp lí có liên quan
đến uỷ quyền quản lí
nhà ở theo quy định
của pháp luật hiện

người chịu rủi ro chung.
trong các hợp đồng
cầm cố, thế chấp nhà
ở để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự.
5B5. Phân biệt được
sự khác biệt giữa
cầm cố và thế chấp

nhà ở.

11


hành.
6.
Vấn đề
bồi
thường
liên
quan
đến nhà
ở, giải
quyết
tranh
chấp về
nhà ở

12

6A1. Nêu và phân tích
được khái niệm, đặc
điểm về trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do
nhà ở gây ra.
6A2. Nêu và phân tích
được các điều kiện
phát sinh trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do

nhà ở gây ra.
6A3. Nêu và phân tích
được các trường hợp
loại trừ trách nhiệm
bồi thường khi nhà ở
gây thiệt hại.
6A4. Phân tích được
trách
nhiệm
bồi
thường của các chủ
thể cụ thể: chủ sở hữu
nhà ở, người chiếm
hữu hợp pháp, người
chiếm hữu bất hợp
pháp.
6A5. Nêu và phân tích
được các yếu tố pháp
lí có liên quan đến vấn
đề bồi thường trong
trường hợp nhà ở bị
thu hồi, giải toả (các
trường hợp được bồi
thường,
giá
bồi
thường, quy trình bồi

6B1. Xác định được
người

phải
bồi
thường thiệt hại do
nhà ở gây ra trong
những trường hợp cụ
thể.
6B2. Nêu được ví dụ
về các trường hợp
loại trừ trách nhiệm
bồi thường khi nhà ở
gây thiệt hại.
6B3. Xác định được
các loại trách nhiệm
bồi thường thiệt hại
do nhà ở gây ra.
6B4. Xác định được
trình tự, thủ tục giải
quyết bồi thường
trong trường hợp thu
hồi nhà ở, giải phóng
mặt bằng trên thực
tế.
6B5. Xác định được
bản chất của các loại
tranh chấp về nhà ở
và chỉ ra được hướng
giải quyết.

6C1. Phân biệt
được

trách
nhiệm
bồi
thường thiệt
hại do nhà ở
gây ra với
trách nhiệm
bồi
thường
thiệt hại do tài
sản khác gây
ra.
6C2. Những
hạn chế, bất
cập
trong
những
quy
định của pháp
luật về bồi
thường thiệt
hại do nhà ở
gây ra.
6C3. Những
bất cập trong
quy định của
pháp luật liên
quan đến vấn
đề đền bù khi
nhà nước thu

hồi nhà ở phục
vụ vào các
mục đích công
cộng.


thường, vấn đề tạo
dựng chỗ ở mới, vấn
đề hỗ trợ di chuyển
chỗ ở và vấn đề tái
định cư).
6A6. Nêu và phân tích
được khái niệm tranh
chấp nhà ở.
6A7. Chỉ ra được các
loại tranh chấp nhà ở
phát sinh trên thực tế
(tranh chấp phát sinh
từ các giao dịch, tranh
chấp từ hành vi xâm
phạm quyền sở hữu
nhà ở, tranh chấp liên
quan đến các quyết
định hành chính).
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC

Mục tiêu

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

8

6

2

16

Vấn đề 2

5

4

3

12

Vấn đề 3

4


5

3

12

Vấn đề 4

5

6

3

14

Vấn đề 5

6

5

3

14

Vấn đề 6

7


5

3

15

Tổng

35

31

17

83

Vấn đề

13


8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam,
tập 1&2, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2012.
2. Lê Đình Nghị, Giáo trình luật dân sự Việt Nam, tập 1&2, Nxb.
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2011.
B.
1.
2.

3.
4.

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Bộ luật dân sự năm 2005.
Luật nhà ở năm 2005.
Luật kinh doanh bất động sản năm 2006.
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật nhà ở và Điều 121 Luật đất
đai năm 2009.
5. Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 58/1998/NQ-UBTVQH
về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01/07/1991.
6. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội số 1037/2006/NQUBTVQH11 ngày 27/07/2006 về giao dịch dân sự về nhà ở được
xác lập trước ngày 01/07/1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
7. Nghị định của Chính phủ số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
8. Nghị định của Chính phủ số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
9. Nghị định của Chính phủ số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
10. Nghị định của Chính phủ số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về
bán đấu giá.
11. Nghị định của Chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006
về giao dịch bảo đảm.
12. Nghị định của Chính phủ số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
13. Nghị định của Chính phủ số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010 về
đăng kí giao dịch bảo đảm.
14



14. Thông tư của Bộ xây dựng số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010
quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định của Chính phủ số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
15. Thông tư của Bộ tài nguyên và môi trường số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
16. Thông tư của Bộ tài nguyên và môi trường số 20/2010/TT-BTNMT
ngày 22/10/2010 quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
17. Công văn của Toà án nhân dân tối cao số 141/TANDTC-KHXX
ngày 21/9/2011 về thẩm quyền giải quyết các yêu cầu trả lại giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Sách
1. Ph.Ăng-ghen, Vấn đề nhà ở, Nxb. Sự thật, 1959.
2. Nguyễn Việt Cường, Hỏi - đáp hợp đồng dân sự, hợp đồng mua
bán tài sản, mua bán nhà ở, hợp đồng thuê nhà ở và phương hướng
giải quyết tranh chấp, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000.
3. Nguyễn Thị Mai, Hỏi đáp pháp luật về nhà ở, chuyển quyền sử
dụng đất trong Bộ luật dân sự, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
1997.
4. Uỷ ban thường vụ Quốc hội - Vụ công tác lập pháp, Những nội
dung cơ bản của Luật nhà ở, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
5. Ngô Sĩ Hàn, Luật nhà ở và 99 câu hỏi - đáp, Nxb. Lao động-xã
hội, Hà Nội, 2007.
6. Nguyễn Thị Minh Huệ, Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai, xây dựng, nhà ở, Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội, 2007.

* Bài tạp chí
1. Nguyễn Thị Mai, “Giao dịch dân sự về nhà ở thuộc sở hữu tư
nhân được xác lập trước ngày 01/07/1991 mà có người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, cá nhân tổ chức nước ngoài tham gia”,
15


Tạp chí toà án nhân dân, số 10/1999.
Hoàng Thị Thanh, “Vấn đề giải quyết nhà ở, quyền sử dụng đất
khi vợ chồng li hôn”, Tạp chí toà án nhân dân, số 07/2001.
Đoàn Đức Lương, “Những vướng mắc khi giải quyết tranh chấp
hợp đồng mua bán nhà ở”, Tạp chí kiểm sát, số 01/2008.
Đào Ngọc Chuyền, “Quy định pháp luật về nhà ở và vấn đề huy
động vốn đầu tư của doanh nghiệp”, Tạp chí ngân hàng, số 10/2010
Trần Thị Huệ và Nguyễn Văn Hợi, “Một số bất cập trong quy định của
pháp luật về hợp đồng mua bán nhà ở”, Tạp chí Luật học, số 12/2012.

2.
3.
4.
5.

9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung

Vấn
Tuần
đề

Hình thức tổ chức dạy-học


Seminar LVN Tự NC
thuyết

KTĐG
Nhận BT lớn, BT
nhóm

1

1+2

2

4

2

3

2

3+4

2

4

2


3

2

4

2

3

Làm BT cá nhân
trong giờ thảo luận

2

4

2

3

2

4

2

3

Nộp BT nhóm

Thuyết trình BT
nhóm, nộp BT lớn

10
tiết

20
tiết

10
tiết

15
tiết

= 10
giờ
TC

= 10
giờ
TC

=5
giờ
TC

=5
giờ
TC


3
4

5+6

5

Tổng

16

Tổng
số

= 30
giờ
TC


9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1 + 2

Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

thuyết


Nội dung chính

2 - GV hệ thống hoá các
giờ kiến thức và giải đáp
TC các thắc mắc về các
vấn đề liên quan tới
những quy định chung
về nhà ở và pháp luật
nhà ở.
* KTĐG: Nhận BT
lớn, BT nhóm .
2 - GV hệ thống hoá các
giờ kiến thức về khái
TC niệm chung về quyền
sở hữu và quan hệ
pháp luật về quyền sở
hữu.

Seminar 1 * Sinh viên thảo luận
1
giờ về các vấn đề sau:
TC - Mối liên hệ giữa
pháp luật nhà ở và
pháp luật dân sự.
- Xác định hiệu lực áp
dụng của các văn bản
điều chỉnh các quan hệ
pháp luật về nhà ở.

Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị
* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt
Nam, tập 1&2, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội,
2012.
- Bộ luật dân sự năm 2005.
- Luật nhà ở năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung
Điều 126 Luật nhà ở và
Điều 121 Luật đất đai năm
2009.
- Nghị định của Chính phủ
số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/06/2010 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật
nhà ở.
- Thông tư của Bộ xây dựng
số 16/2010/TT-BXD ngày
01/09/2010 quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/06/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng

17



Seminar 1 * Sinh viên thảo luận
2
giờ về các vấn đề sau:
TC - So sánh quyền sở
hữu nhà ở với quyền
sở hữu các bất động
sản khác.
- Phân biệt quyền sở
hữu nhà ở thông
thường với quyền sở
hữu căn hộ chung cư.
* Làm BT tình huống
mà GV giao.
* Giải đáp thắc mắc.

dẫn thi hành Luật nhà ở.
- Những nội dung cơ bản
của Luật nhà ở, Uỷ ban
thường vụ Quốc hội - Vụ
công tác lập pháp, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2006.
- Luật nhà ở và 99 câu hỏi đáp, Ngô Sĩ Hàn, Nxb. Lao
động-xã hội, Hà Nội, 2007.
- “Vấn đề giải quyết nhà ở,
quyền sử dụng đất khi vợ
chồng li hôn”, Hoàng Thị
Thanh, Tạp chí toà án nhân
dân, số 7/2001.

Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương

pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 305, nhà A
Tuần 2: Vấn đề 3 + 4

Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

18

Nội dung
chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị



thuyết

2 GV
hệ
giờ thống hoá
TC các
kiến
thức
liên
quan đến
căn cứ xác

lập, chấm
dứt và bảo
vệ quyền sở
hữu nhà ở.

Seminar 1 GV
hệ
1
giờ thống hoá
TC các
kiến
thức
liên
quan đến
các
giao
dịch
chuyển
quyền sở
hữu nhà ở.

* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam, tập
1&2, Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Luật nhà ở năm 2005;
- Luật kinh doanh bất động sản năm
2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật

nhà ở và Điều 121 Luật đất đai năm
2009.
- Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội số 58/1998/NQ-UBTVQH về giao
dịch dân sự về nhà ở được xác lập
trước ngày 01/07/1991;
- Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày
27/7/2006 về giao dịch dân sự về nhà ở
được xác lập trước ngày 1/7/1991 có
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

19


Seminar 1 * Sinh viên
2
giờ thảo luận
TC các vấn đề
sau:
- Sự khác
biệt
giữa
các căn cứ
xác lập về
quyền sở
hữu nhà ở.
- Chỉ ra các
hành
vi

xâm phạm
quyền sở
hữu nhà ở
phát sinh
trên thực tế.
- Sự khác
biệt
giữa
mua
bán
nhà ở thông
thường và
mua
bán
nhà ở qua
sàn
giao
dịch.
- Năng lực
chủ thể của
cá nhân khi
tham
gia
vào
hợp
đồng tặng
20

- Nghị định của Chính phủ số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật nhà ở.
- Nghị định của Chính phủ số


Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 305, nhà A
Tuần 3: Thuyết trình BT nhóm số 1
Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Seminar 1 - Thuyết trình BT nhóm - Các nhóm phân công
1
giờ số 1.
các thành viên chuẩn bị
TC - Thảo luận chung.
nội dung thuyết trình kết
Seminar 1 - Thuyết trình BT nhóm quả BT nhóm.
- Xác định mức độ tham
2
giờ số 1.

gia của các thành viên
TC - Thảo luận chung.
trong LVN.
Seminar 1 - Thảo luận chung.
- Đại diện nhóm báo cáo
3
giờ
quá trình LVN và kết quả
TC
LVN. Các thành viên của
nhóm hỗ trợ thành viên
đại diện trong quá trình
thuyết trình.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 305, nhà A
Tuần 4: Vấn đề 5 + 6

21


Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

Nội dung
chính



thuyết

2 GV
hệ
giờ thống hoá
TC các kiến
thức liên
quan đến
giao dịch
chuyển
quyền sử
dụng

các giao
dịch khác
về nhà ở.


thuyết

2 GV
hệ
giờ thống hoá
TC các kiến
thức
về
vấn đề bồi
thường
liên quan

đến nhà ở,
giải quyết
tranh chấp
về nhà ở.

22

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam, tập
1&2, Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Luật nhà ở năm 2005;
- Luật kinh doanh bất động sản năm
2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật
nhà ở và Điều 121 Luật đất đai năm
2009.
- Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ quốc
hội số 58/1998/NQ-UBTVQH về giao
dịch dân sự về nhà ở được xác lập
trước ngày 01/07/1991.
- Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội số 1037/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 27/07/2006 về giao dịch dân sự
về nhà ở được xác lập trước ngày
01/07/1991 có người Việt Nam định cư ở
nước ngoài.

- Nghị định của Chính phủ số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 quy


Seminar

1 *
Sinh
giờ viên thảo
TC luận các
vấn đề sau:
- Sự khác
biệt giữa
thuê nhà ở

thuê
nhà
sử
dụng vào
mục đích
khác.
- Vấn đề
chịu rủi ro
về nhà ở
trong cầm
cố và thế
chấp.
- So sánh
trách
nhiệm bồi

thường của
chủ sở hữu
nhà ở với
các chủ thể
khác trong
trường hợp
nhà ở gây
thiệt hại.
* Làm BT
tình huống

GV
giao.
* Giải đáp

định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật nhà ở.
- Nghị định của Chính phủ số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về
bán đấu giá.
- Nghị định của Chính phủ số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về
giao dịch bảo đảm.
- Nghị định của Chính phủ số
11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch
bảo đảm;
- Nghị định của Chính phủ số

83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010 về
đăng kí giao dịch bảo đảm.
- Thông tư của Bộ xây dựng số
16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 quy
định cụ thể và hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật nhà ở.
- Hỏi - đáp hợp đồng dân sự, hợp đồng
mua bán tài sản, mua bán nhà ở, hợp
đồng thuê nhà ở và phương hướng giải
quyết tranh chấp, Nguyễn Việt Cường,
Nxb. Chính trị quốc gia, 2000.
- Hỏi đáp pháp luật về nhà ở, chuyển
quyền sử dụng đất trong Bộ luật dân
sự, Nguyễn Thị Mai, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 1997.
- Những nội dung cơ bản của Luật nhà
ở, Uỷ ban thường vụ Quốc hội - Vụ
23


Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 305, nhà A

24



Tuần 5: Thuyết trình BT nhóm số 2
Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

Nội dung chính

Seminar 1 - Thuyết trình BT nhóm
1
giờ - Thảo luận chung.
TC
Seminar 1 - Thuyết trình BT nhóm
2
giờ - Thảo luận chung.
TC
Seminar 1 - Thuyết trình BT nhóm
3
giờ - Thảo luận chung.
TC * KTĐG: Nộp BT lớn.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

- Các nhóm phân công
các thành viên chuẩn bị
nội dung thuyết trình kết
quả BT nhóm.
- Xác định mức độ tham

gia của các thành viên
trong LVN.
- Đại diện nhóm báo cáo
quá trình LVN và kết quả
LVN. Các thành viên của
nhóm hỗ trợ thành viên
đại diện trong quá trình
thuyết trình.

Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 305, nhà A
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
Theo quy định chung.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện.
25


×