Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TỔNG ôn môn HOÁ ôn THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 18 trang )

Chủ đề 4: Bài toán kim loại tác dụng HNO3.
+ Chú ý: Với các bài toán có Al – Zn – Mg thường sẽ có NH4NO3
+ Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận.
+ Những phương trình quan trọng cần nhớ (thuộc lòng).
(1). 2HNO3 + e ¾¾
®NO3- + NO2 + H2O
(2). 4HNO3 + 3e ¾¾
®3NO3- + NO + 2H2O
(3). 10HNO3 + 8e ¾¾
®8NO3- + N2O + 5H2O
(4). 10HNO3 + 8e ¾¾
®8NO3- + NH4 NO3 + 3H2O
(5). 12HNO3 + 10e ¾¾
®10NO3- + N2 + 6H2O
Từ các phương trình trên các bạn có thể hiểu rõ điều tôi nói ở phẩn đầu về quá trình
đổi electron lấy điện tích âm (anion) khác. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy
NO3- của kim loại. Các bạn theo dõi những ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và
bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45
Định hướng tư duy giải
Ta có ngay: n Mg = 1(mol)

BTNT.Mg
ìï ¾¾¾¾
® n Mg(NO3 )2 = 1(mol)
í BTE


® ne = 2(mol)
ïî ¾¾¾

ìïn N = 0,1 BTE
2 - 0,1.10 - 0,1.8
¾¾
®í 2
¾¾¾
® n NH4 NO3 =
= 0,025
8
ïîn N2 O = 0,1
BTNT.N
¾¾¾¾
® n HNO3 = å N(Mg(NO3 )2 ; NH 4 NO3 ; N 2 O; N 2 )

¾¾
® n HNO3 = 1.2 + 0,025.2 + 0,1.2 + 0,1.2 = 2,45(mol)
Ví dụ 2: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu
được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm
khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là
18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Vì n NO2 = n N 2 ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N2 như vậy X sẽ
chỉ có hai khí là NO và N2O. Khi đó :

ì NO : 0,1(mol)

BTE
muËi
n X = 0,2 í
¾¾¾
® n e = n trong
= 0,1.3 + 0,1.8 = 1,1(mol)
NO-3
N
O
:
0,1(mol)
î 2


BTKL
¾¾¾
® m = 20,5 + 1,1.62 = 88,7(gam)

Ví dụ 3: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác
dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn
hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2, trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau.
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản
ứng là:
A. 0,868 mol B. 0,707mol
C. 0,456 mol D. 0,893 mol
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Vì n N 2 = n NO2 nên ta có thể nhấc 1 O trong NO2 và lắp qua N2. Như vậy hỗn hợp
sẽ có thể tích không thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N2O.
ìFe : 0,1

ì NO : a(mol)
ï
Ta có : 14, 4 íMg : 0,1® n e = 0,7(mol)
n hh = 0,12(mol) í
î N 2 O : b(mol)
ïCu : 0,1
î
Nhìn thấy Mg → giả sử
BTKL
n NH+ = x ¾¾¾
®58,8 = 14,4 + 0,7.62 + 80x ® x = 0,0125(mol)
4

ìa = 0,072
BTE
Và ¾¾¾
® 3a + 8b + 8.0,0125 = 0,7 ® í
îb = 0,048
BTNT.N
¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,7 + 2.0,0125 + 0,072 + 0,048.2 = 0,893(mol)

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành
2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được 3,36 H2 (đktc)
Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V
là:
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48

D. 5,6
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm
như nhau
BTE
Và ¾¾¾
® ne = 0,15.2 = 0,3 ® n NO = 0,1 ® V = 2,24(lit)

Ví dụ 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch
HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và
khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:
A. 1,25 mol
B. 1,2mol
C. 1,6mol
D. 1,8mol
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải


HNO3 tối thiểu khi muối sắt là muối Fe2+
BTE
Ta có ngay : n e = 0,1.2 + 0,05.2 + 0,3.2 = 0,9 ¾¾¾
® n NO = 0,3(mol)

BTNT.N
Và ¾¾¾¾
® n HNO3 = n e + n NO = 0,9 + 0,3 = 1,2(mol)

Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch

chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam
muối. Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng
là:
A. 2,1
B. 3,0
C. 2,4
D. 4,0
Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015
Định hướng tư duy giải

ìMg : 3a BTE
+ Có í
¾¾¾
® n e = 18a
m = 24.3a + 27.4a = 180a
îAl : 4a
ìMg,Al
ï
2
+ Vậy 8,2m íNO3- :18a
¾¾
® 7,2.180a = 18a.62 + 80.0,3 ¾¾
®a =
15
ïNH NO : 0,3
4
3
î

2

.18 + 0,3.2 = 3(mol)
15
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này
hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy
nhất) do sự khử của N5+. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng
thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S6+. X và Y là:
A. NO và SO2
B. NO2 và H2S
C. NO2 và SO2
D. NH4NO3 và H2S
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
ìïn Al = 0,04
Ta có : í
® n e = 0,04.3 + 0,06.2 = 0, 24(mol)
ïîn Mg = 0,06
BTNT.N
+ ¾¾¾¾
® n HNO3 =

0, 24
ì
ïïSË oxi h„a X = 0,03 = 8
BTE
→Chọn D
¾¾¾
®í
ïSË oxi h„a Y = 0, 24 = 8
ïî
0,03

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương
ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml
(đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch
trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là :
A. 352,8.
B. 268,8.
C. 358,4.
D. 112.


Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016
Định hướng tư duy giải
- Dễ tính được số mol Al, Zn và suy ra có NH4NO3
- Với kỹ thuật đi tắt đón đầu ta có ngay số mol NaAlO2 và Na2ZnO2 kết hợp với
BTNT.Na dễ dàng mò ra NaNO3. Sau đó dùng BTNT.N mò ra tổng N bay lên trời
dưới dạng N2 và NH3.
- Kết hợp với BTE là xong bài toán này.

ìAl : 2a BTKL
ìAl : 0,02(mol)
Ta có : 3,79(gam) í
¾¾¾® 3,79 = 27.2a + 65.5a ® í
î Zn : 5a
î Zn : 0,05(mol)
Trả lời câu hỏi: Cuối cùng Na sẽ vào đâu? Ta có ngay :
ì NaAlO2 : 0,02
ï
¾¾
® n NaOH =0,485(mol) ¾¾¾¾¾® íNa 2 ZnO 2 : 0,05
ï NaNO :?

3
î
ß i tæt Æ„n Æ«u

BTNT.Na
¾¾¾¾
® n NaNO3 = 0, 485 - 0,02 - 0,05.2 = 0,365

ìN2 : a
BTNT.N
¾¾¾¾
® n ­N = 0,394 - 0,365 = 0,029 í
î NH3 : b
ì2a + b = 0,029
BTNT + BTE
¾¾¾¾¾
®í
î10a + 8b = 0,02.3 + 0,05.2

ìa = 0,012
¾¾
®í
¾¾
® V = 0,012.22, 4 = 0, 2688 (l›t)
îb = 0,005
Ví dụ 9: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch
X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X
(đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 224.

B. 230.
C. 234.
D. 228.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có n Z = 1,92(mol) → Nếu Z chỉ là H2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử
nào thỏa mãn.
→ Y phải là hỗn hợp khí NH3 và H2. → Khí Y cũng phải là hỗn hợp H2 và NH3.
ìïn H = a
Trong Y í 2
¾¾
® 3a = 0, 24 ¾¾
® a = 0,08
ïî® n NH3 = 2a

ìn Z = 1,92
2(b - 0,08)
ï
¾¾
®í
¾¾
®b +
- 0,08.2 = 1,92 ¾¾
® b = 1,68
m
8
ïn Ba = 137 = b
î



¾¾
® m = 230,16
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X
tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng
13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là ?
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy không có khí thoát ra nên

ìne = 0,62 ¾¾
® n NO- = 0,62
ï
BTNT.N
3
¾¾
®í
¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,775(mol)
BTE
® n NH4 NO3 = 0,0775
ïî ¾¾¾
Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3
48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml
dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe 2O3 và
CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối
lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của
Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 7,6

B. 6,9
C. 8,2
D. 7,9
Trích đề thi THPT Quôc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục
Định hướng tư duy giải
Xử lý ngay

ìFe O : 0,5a
ìFe : a
ì56a + 64b = 14,8
ìa = 0,15
14,8 í
¾¾
® 20 í 2 3
¾¾
®í
¾¾
®í
îCu : b
î80a + 80b = 20
îb = 0,1
îCuO : b
ìK + : 0, 2
ï +
ï Na : 0, 4
BTKL
Điền số điện tích cho 42,86 ¾¾
®í
¾¾¾
® a = 0,54

ï NO 2 : a
ï ¾¾¾
BTDT
® OH - : 0,6 - a
î

ìn NO3- = n e = 0,54
ï
Để ý í max
¾¾
® n Fe2+ = 0,11 ¾¾
® n Fe3+ = 0,04(mol)
n = 0,15.3
! + 0,1.2
! = 0,65
ï e
Fe
Cu
î

ìïn ­N = 0,96 - 0,54 = 0,42
BTNT.N
Và n HNO3 = 0,96 ¾¾¾¾
®í
¾¾
® x = 0,78
BTE
® 0,54 + 2x = 0,42.5
ïîO : x(mol) ¾¾¾



¾¾
® %Fe ( NO3 )3 =

0,04.242
= 7,9%
14,8 + 126 - 0, 42.14 - 0,78.16

Bài tập rèn luyện
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít
dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc)
duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,86.

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải

ìïn N = 0,03
Ta có: í 2
¾¾
® 54,9 = 7,5 + 62(0,03.10 + 8a) + 80a ¾¾
® a = 0,05
ïîn NH4 NO3 = a
BTNT.N

¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,03.2 + 0,05.2 + 0,03.10 + 0,05.8 = 0,86(mol)

Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa
đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V
lít NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ,đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60

B. 6,72

C. 4,48

D. 2,24

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải

Ta có: n NO3

ìMg 2+ : 0, 2
ï
ìCu : 0,1
BTDT
= 1, 2(mol) ¾¾¾
® í Zn 2 + : 0,1 ¾¾
®X í
îAg : 0, 4
ï 2+
Cu

:
0,3
î

BTE
¾¾¾
® n NO =

0,1.2 + 0, 4
= 0, 2 ¾¾
® V = 4, 48(lit)
3

Câu 3. Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn
thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A. 44,40.
B. 46,80.
C. 31,92.
D. 29,52.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải


ìïn Mg = 0,3
0,3.2 - 0,12.3
BTE
Ta có: í
¾¾¾
® n NH 4 NO3 =

= 0,03(mol)
8
ïîn NO = 0,12

ìMg(NO3 )2 : 0,3
¾¾
® m = 46,8(gam) í
îNH 4 NO 4 : 0,03
Câu 4: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X
(đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
Định hướng tư duy giải
ìa + b = 0,25
ìNO : a
ìNO : 0,2
ï
0,25 í
® í 30a + 44b
NH 4 NO3 : a
í
îN 2 O : b
îN 2 O : 0,05
ï 0,25 = 2.16,4
î
BTNT.nito
¾¾¾¾

® 0,95.1,5 = 0,2 + 0,05.2 + 0,2.3 + 0,05.8 + 2a + 8a ® a = 0,0125
BTKL
¾¾¾
® m = 29 + 62(0,2.3 + 0,05.8 + 0,0125.8) + 0,0125.80 = 98,2

Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g
B. 30,6g
C. 34,5g
D. 22,2g.
Định hướng tư duy giải
Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO3 ta phải nhớ ngay tới NH4NO3
0,4 - 0,1.3
BTE
n Mg = 0,2 ® n e = 0,4 ¾¾¾
® n NH4 NO3 =
= 0,0125
8

ìMg(NO3 )2 : 0,2
® m = 30,6 í
îNH 4 NO3 : 0,0125
Câu 6: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối.
Giá trị của V là
A. 3,4048.
B. 5,6000.
C. 4,4800.
D. 2,5088.

Định hướng tư duy giải
ìïn Al = 0,16 = n Al(NO3 )3
® å n e = 0,48 = 3n NO + 0,018.8 ® n NO = 0,112
í
ïîn NH4 NO3 = 0,018
Câu 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít
hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị
của a là:
A. 1,50 M
B. 2,50 M
C. 1,65 M
D. 1,35 M
Định hướng tư duy giải


ìKim loai : 29(gam)
ï
BTKL
98,2 íNH 4 NO 3 : b
¾¾¾
® b = 0,0125
ï îNO3 : 8b + 0,2.3 + 0,05.8

ìNO : 0,2
0,25 í
îN 2 O : 0,05

BTNT.nito
¾¾¾¾

® HNO3 = å N = 0,2 + 0,05.2 + 10b + 1 = 1,425 ® a = 1,5

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít
dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối
trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,09 và 0,4
B. 5,61 và 0,48
C. 6,09 và 0,64
D. 25,93 và 0,64
Định hướng tư duy giải

0,48
ì
+
= 0,16
ïn = 1,44 ® n NO3- = 0,48 = n e ® n NO =
Ta có í O
3
ïîm = 35,85 - 0,48.62 = 6,09
BTNT.nito
¾¾¾¾
® å N = 0,16 + 0,48 = 0,64
Câu 9: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là
0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml
dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:
A. 4,20 gam. B. 2,40 gam. C. 2,24 gam. D. 4,04 gam.
Định hướng tư duy giải

0,04.3

ì
BTE
® n Fe =
= 0,06
ïn = 0,04 ¾¾¾
Ta có: í NO
¾¾
® m = 0,075.56 = 4,2
2
ïn : 0,03 ¾¾
®
n
=
0,015
Fe
î HCl
Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu
được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào
hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc),
dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6.
B. 12,4.
C. 15,2.
D. 6,4.
Định hướng tư duy giải

ìFe : a
ì56a + 64b = 15,2
ìa = 0,1

15,2 í
¾¾
®í
¾¾
®í
îCu : b
î3a + 2b = 0,2.3
îb = 0,15
ìn Mg = 0,165 ® n e- = 0,33
ï
¾¾
®í
ï
în NO = 0,01
¾¾
® å ne+ = 0,01.3 + 0,1
® mCu = 0,1.64 = 6,4
! + 0,1
! ¾¾
Fe3+

Cu2+


Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung
dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị m là
A. 29,6.
B. 30,6.
C. 31,6.

D. 30,0.
Định hướng tư duy giải

ìn Mg = 0,2 ® n e = 0,4
ï
Ta có: í
0,4 - 0,02.10
= 0,025
ïn N2 = 0,02 ® n NH4 NO3 =
8
î
ìMg(NO3 )2 : 0,2
® m = 31,6 í
îNH 4 NO3 : 0,025
Câu 12: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5
gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn
hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là
A. 163,60.
B. 153,13.
C. 184,12.
D. 154,12.
Định hướng tư duy giải
BTE
® NO3- :1
ïìN : 0,1 ¾¾¾
BTE
0,2 í 2
NH 4 NO3 : a ¾¾¾
® NO3- : 8a
BTE

® NO3 : 0,8
ïîN 2 O : 0,1 ¾¾¾
BTNT.nito
¾¾¾¾
® 2,5 = 0,2.2 + 1 + 0,8 + 2a + 8a ® a = 0,03

n HNO3 = 2,5

m = å (X,NO3- ,NH 4 NO3 ) = 25,24 + 0,03.80 + 2,04.62 = 154,12
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít
dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa
muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 72.
B. 60.
C. 35,2.
D. 48.
Định hướng tư duy giải

7m
ì
m = 56a =
ìFe : a
ïï Fe
15 do đó chất rắn là Cu
Có ngay : m = 120a í
¾¾
®í
Cu
:

a
8m
î
ïm =
ïî Cu 15
BTNT.nito
ì ¾¾¾¾
® NO3- = 1,8 - 0,6 = 1,2
ï
¾¾
® íFe : a
ïCu : 0,5a
î

¾¾
® 2a + a = 1,2 ¾¾
® a = 0,4 ¾¾
® m = 120a = 48
Chú ý: Có chất rắn dư nên muối sắt chỉ là muối Fe2+
Câu 14: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác
dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản


phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng
catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2000.
B. 2400.
C. 2337.
D. 2602.

Định hướng tư duy giải

ìFe : 0,07
Ta có : 7,76 í
îCu : 0,06

4HNO3 + 3e ® 3NO3- + NO + 2H 2 O

ìCu2 + : 0,06
ìCu2 + : 0,06
ï
ï
BTNT + BTDT
® Y íFe2 + : a
¾¾¾¾¾
® íFe2 + : 0,03
ïFe3+ : b
ïFe3+ : 0,04
î
î

m catot = 0,06.64 + 0,02.56 = 4,96

It
® t = 2000 (giây)
F
Câu 15: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g
B. 30,6g

C. 34,5g
D. 22,2g.
Định hướng tư duy giải
Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO3 ta phải nhớ ngay tới NH4NO3
0,4 - 0,1.3
BTE
n Mg = 0,2 ® n e = 0,4 ¾¾¾
® n NH4 NO3 =
= 0,0125
8
ìMg(NO3 )2 : 0,2
¾¾
® m = 30,6 í
îNH 4 NO3 : 0,0125
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn hợp khí
Z gồm N2,NO ,NO2 trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối
đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 3,0 mol
B. 2,8 mol
C. 3,4 mol
D. 3,2 mol
Định hướng tư duy giải
Câu này ta cần chú ý để quy đổi hỗn hợp khí :
ìN
ìN O
ìN O : a ìa + b = 0,5
ìa = 0,2
n N2 = n NO2 ® í 2 Û í 2 ® 0,5Z í 2
®í

®í
î44a + 30b = 17,8 îb = 0,3 Câ
îNO
îNO : b
îNO2
BTE
¾¾¾
® n e = 0,04.1 + 0,06.2 + 0,02.2 = 0,2 =

¾¾
® å N = 8a + 3b + 2a + b = 3,2

u 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được
dung dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỷ khối của
hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 38,34.
B. 106,38.
C. 97,98.
D. 34,08.


Định hướng tư duy giải
12,42
Ta có: n Al =
= 0,46 ® n e = 3.0,46 = 1,38
27
ìa + b = 0,06
ìN 2 O : a ï
ìa = 0,03

0,06 í
® í 44a + 28b
®í
îN 2 : b
ï 0,06 = 36 îb = 0,03
î
1,38 - 0,03(8 + 10)
Do đó: ¾¾
® n NH4 NO3 =
= 0,105
8

ìïAl ( NO3 ) : 0,46
¾¾
® m = 106,38 í
ïîNH4 NO3 : 0,105
Chú ý : Với bài toán này có thể nhận xét nhanh do có muối NH4NO3 mà khối
lượng muối Al(NO3)3 là 0,46.213 = 97,98 nên chọn B ngay
Câu 18: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch
HNO3 60% thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M
vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được
20,76 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng với Cu là
A. 0,107 mol. B. 0,120 mol. C. 0,240 mol. D. 0,160 mol.
Định hướng tư duy giải
ìn Cu = 0,04
ìCuO : 0,04
ï
TH1
Ta có : ín HNO3 = 0,24
¾¾¾

® 20,76 > 19,45 = í
® Loại
îKNO2 : 0,21
ï
în KOH = 0,21
ìCuO : 0,04
BTNT.K
® a + b = 0,21
ìa = 0,2
ï
ïì ¾¾¾¾
TH 2
¾¾¾
® 20,76 íKNO2 : a
® í BTKL
®í
® 85a + 56b = 17,56 îb = 0,01
ïKOH : b
îï ¾¾¾
î
BTNT.Nito số mol nguyên tử N thoát ra là : 0,24 – 0,2 = 0,04.
BTNT
phan ung
¾¾¾
® n HNO
= å N [ Cu(NO3 )2 ,NO,NO2 ] = 0,04.2 + 0,04 = 0,12
3

Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3
2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N2O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim

loại. Giá trị của V lít là:
A. 1,20
B. 1,10
C. 1,22
D. 1,15
Định hướng tư duy giải
Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe2+ và HNO3 hết.

ìMg : 0,3
Ta có ngay: í
® n e = 0,3.2 + 0,6.2 = 1,8
îFe : 0,6


1,8 - 0,1.8 - 0, 2.3
= 0,05
8
BTNT.Nito
¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,1.8 + 0, 2.3 + 0,05.8 + 0,1.2 + 0, 2 + 0,05.2 = 2,3

BTE
¾¾¾
® n NH4 NO3 =

2,3
= 1,15
2
Câu 20: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung
dịch HNO3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol

NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với
dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,64.
B. 5,68.
C. 4,72.
D. 5,2.
Định hướng tư duy giải
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016
Định hướng tư duy giải
¾¾
®V =

oxit
Ta có : n NO = 0,06 ® n e = 0,18 ® n Trong
= 0,09
O
BTKL
¾¾¾
® moxit = 3,76 + 0,09.16 = 5,2(gam)

Câu 21: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam
dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y
rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số
(a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 185.
B. 205.
C. 195
D. 215

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016
Định hướng tư duy giải
Ta có : n HNO3

ìn N O = 0,1(mol)
ïï 2
= 2,5(mol) ¾¾
® ín N2 = 0,1(mol)
ï
ïîn NH4 NO3 = a
X

BTE + BTNT.N
¾¾¾¾¾®
0,1.8
+"0,1.10
+$
8a + 0,4 + 2a = 2,5 ® a = 0,03(mol)
!""
#"""
NO3-

BTKL
¾¾¾
® a = 25,24 + 2,04.62 = 151,72(gam)

Khi nung chất rắn :
Ta có :



ỡ NH 4 NO3 : Bậc hăi ht
ù
ỡKim loi : 25,24(gam)
ù

ùù
Ta chia ặ tr
ỡù NO2 : 2,04(mol)
đớ
t0
ùMuậi cềa kim loi ắắắắắ
n
đ
- = 2,04(mol) ắắ
ớ BTE
ù NO3
ù
đ n ưO2 = 0,51(mol)
ù
ợù ắắắ


BTKL
ắắắ
đ b = 25,24 + 2,04.62 - 2,04.46 - 0,51.32 = 41,56(gam)

Vy a + b = 151,72 + 41,56 = 193,28(gam)

1
gam Ca. Ngi

m -1
ta trn A vo B ri cho tỏc dng vi HCl d thỡ thy khi lng mui thu c l
nh nht. Mt khỏc, cho A tỏc dng hon ton vi HNO3 (d) thỡ thu c m gam
mui. Giỏ tr ca m l :
A. 8,2
B. 7,8
C. 9,6
D. ỏp ỏn khỏc
Trớch thi th Nguyn Anh Phong 2015
nh hng t duy gii
Trc ht ta i tỡm GTNN ca m:
Cõu 22: Hn hp A cha ( m > 1 ) gam Ca, hn hp B cha

1
1
1
= ( m - 1) +
+ 1 2 ( m - 1) .
+1 = 3 đ m = 2
m -1
m -1
m -1
Khi lng mui ln nht khi sn phm kh l NH4NO3
m+

BTNT.Ca
ỡ ắắắắ
đ Ca(NO3 ) 2 : 0,05
ù
Ta cú: A : Ca : 0,05 ắắắđ ớ BTE

0,05.2
đ NH 4 NO3 :
= 0,0125
ù ắắắ
8

HNO3

ắắ
đ8,2 Ê m' Ê 1 + 8,2
Cõu 23: Ho tan hon ton 13,8 gam hn hp X gm 2 kim loi Fe, Al vo dung dch
HNO3 d thu c dung dch Y v 5,6 lớt khớ NO (kc). Cụ cn cn thn dung dch Y thu
c 81,9 gam mui khan.S mol HNO3 tham gia phn ng l :
A. 1,0 mol
B. 1,25 mol
C. 1,375 mol
D. 1,35 mol
Trớch thi th Nguyn Anh Phong
nh hng t duy gii

ỡAl, Fe :13,8(gam)
ù
Ta cú : 81,9 ớ NH 4 NO3 : a
ù
ợ NO3 :8a + 0, 25.3
BTKL
BTNT.N
ắắắ
đ a = 0,0375 ắắắắ
đ n HNO3 = 1,375(mol)


Cõu 24: Cho 5,04g hn hp Mg v Al cú t l mol tng ng l 3:2 tỏc dng vi
dung dch HNO3 loóng d thu c dung dch X v 0,896 lớt (ktc) hn hp hai


khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18.
Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
A. 0,1 mol.
B. 0,095 mol. C. 0,08 mol.
D. 0,11 mol
Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội
Định hướng tư duy giải
Chú ý : Số mol HNO3 bị khử là số mol N5+ thay đổi số oxi hóa.Khác với số mol
HNO3 phản ứng.

ìMg : 0,12 BTE
Ta có : 5,04 í
¾¾¾
® ne = 0,12.2 + 0,08.3 = 0,48(mol)
îAl : 0,08

0,48 - 0,02.10 - 0,02.8
ïìN : 0,02
BTE
Và 0,04 í 2
¾¾¾
® n NH+ =
= 0,015(mol)
4
8

ïîN2 O : 0,02
bi khˆ
n HNO
= 0,02.2 + 0,02.2 + 0,015 = 0,095
3

Câu 25: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu
được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A. 7,5 ml
B. 6 ml.
C. 4 ml.
D. 5 ml
Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016
Định hướng tư duy giải
Ta có : n Ag

0,015
ì BTE
® n NO =
= 0,005
ï ¾¾¾
3
= 0,015 í
BTNT.Ag
ï ¾¾¾¾
® n AgNO3 = 0,015
î

BTNT.N
¾¾¾¾

® n HNO3 = 0,02(mol)

m
1, 26
6
= 6 ® V = dd =
= 5(ml)
0, 21
d
1, 2
Câu 26: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3
vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm
0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối
khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0.09 mol.
Trích đề thi HSG Thái Bình – 2016
Định hướng tư duy giải
Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH4NO3
Khi đó ta có :
Vậy: m HNO3 = 0,02.63 = 1, 26 ® mdd =

BTKL + BTE
n NH4 NO3 = a ¾¾¾¾¾
® 25,4 = 6 + ( 0,02.3 + 0,02.8 + 8a ).62 + 80a
"####$####
% NH!
NO

NO3-

¾¾
®a = 0,01 (mol)

4

khu
® nBi
= 0,02 + 0,02.2 + 0,01 = 0,07(mol)
N+5

3


Câu 27: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và
SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016
Định hướng tư duy giải

ì n NO2 = 0,8(mol)
29,7 - m
ï

BTE
+ Có í
® n e = 0,8 +
29,7 - m ¾¾¾
8
ïn O =
16
î
84,1 - m
84,1 - m
BTKL
+ Với H2SO4 : ¾¾¾
® nSO2- =
® ne =
4
96
48
29,7 - m 84,1 - m
+ Vậy 0,8 +
=
® m = 26,5(gam)
8
48
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 800.
B. 1200.
C. 600.
D. 400.
Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016

Định hướng tư duy giải
+ V nhỏ nhất khi muối là Fe2+
+ Có n Fe = 0,15 ® n e = 0,15.2 = 0,3 ® n NO = 0,1
BTNT.N
¾¾¾¾
® nHNO3 = 0,15.2 + 0,1 = 0,4(mol)

0,4
= 0,8(lit) = 800(ml)
0,5
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch
HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z
(gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu
được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol
Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016
Định hướng tư duy giải
Chú ý Z là hỗn hợp hai hợp chất nên không có N2 .
ì NO : a
ìa + b = 0,2
ìa = 0,1(mol)
Ta có ngay : n Z = 0,2 í
®í
®í
î N2O : b î30a + 44b = 7,4 îb = 0,1(mol)
+ ®V=


CDLBT
n NH4 NO3 = a ¾¾¾¾
®122,3 = 25,3 + 80a + 62(8a + 0,1.3 + 0,1.8) ® a = 0,05(mol)


BTNT.N
¾¾¾¾
® n HNO3 = 0,1
0,1.2
+ 0,1.3
+ 0,1.8
!"+#"
$ + 8.0,05
!"""
#"""
$ + 0,05.2
!#$ = 1,9(mol)
Z

NO3-

NH4 NO3

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp
khí X có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng
nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là :
A. Không xác định được
B. 8,4
C. 6,72

D. Đáp án khác
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có : n NH3 = 0,05 ® n NH4 NO3

ìMg, Al, Fe : m gam
ï
= 0,05 ® (m + 109, 4) í NH 4 NO3 : 0,05 mol
ï
î NO3 :1,7 ® n e = 1,7

BTKL
®14a + 16b = 11, 2
ì N : a ìï ¾¾¾
ìa = 0, 4
Trong X í
® í BTE
®í
® 5a + 0,05.8 - 2b = 1,7 îb = 0,35
îO : b ïî ¾¾¾

ì NO : 0,35
® VMax = 0,375.22,4 = 8,4
î N2 : 0,025

V lớn nhất khi X là : í

→Chọn B

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong

dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất
với:
A. 60 gam
B. 51 gam
C. 100 gam
D. 140 gam
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìNH 4 NO3 : a
ï
Ta có : ím + 181,6 = m
+ 8a.62 + 80a
! + 0,2.10.62
! ® a = 0,1
"##$##%
ï
A
NH 4 NO3
NO3
î

ìZn : 0,56 BTKL
BTE
¾¾
® n e = 0,2.10 + 8a = 2,8 ¾¾¾
®í
¾¾¾
® m = 51,52

îAl : 0,56
Câu 32: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1
lít dung dịch HNO3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O.
Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ
trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng
thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc
phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A
gần nhất với :


A. 0,15
B. 0,18
C. 0,21
D. 0,25
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìMg : a
ìn D = 0,11
ì NO : 0,08
ï
Ta có : 7,5 í Zn : b
® Dí
í
î N 2 O : 0,03
îm D = 3,72
ïAl : c
î
Dễ thấy A + KOH ® H­2

n H2 = 0,9 < 2 nên KOH có dư.


ì24a + 65b + 27c = 7,5
ìa = 0,06
ï
ï
¾¾¾® í2a + 2b + 3c = 0,08.3 + 0,03.8 ® íb = 0,06 ® å (a, b,c) = 0, 2
ï65b + 27c - 2b - 3c = 5,7
ïc = 0,08
î
î
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch
HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2
bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản
ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp
khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào
dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3
dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất
với :
A. 9,7%
B. 9,6%
C. 9,5%
D. 9,4%
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Ta có ngay :
ì NO 2
ì NO : a
ìN O : b
ï
ï

O2
NaOH
n X = 0,3 í N 2 O : b ¾¾® 0,3 í N 2O ¾¾¾
® n Z = 0, 2 í 2
® a = 0,1
îN2 : c
ïN : c
ïN
î 2
î 2
CDLBT

ìb + c = 0, 2
ìb = 0,15
¾¾
®í
¾¾
®í
î44b + 28c = 0, 2.2.20
îc = 0,05
m + 39,1 - m
Ta có : n e =
= 2,3
17
2,3 - 0,1.3 - 0,15.8 - 0,05.10
BTE
¾¾¾
® n NH4 NO3 =
= 0,0375
8

ìMg : 4x BTE
ìMg : 0, 4(mol)
¾¾
®í
¾¾¾
® 8x + 15x = 2,3 ¾¾
® m = 23,1 í
îAl : 5x
îAl : 0,5(mol)
BTNT.N
¾¾¾¾
® n HNO3 = 2,3 + 0,0375.2 + 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2 = 2,875(mol)


Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu :

¾¾
® %Al(NO3 )3 =

2,875.1, 2.63
= 1086,75(gam)
0, 2

0,5.213
= 9,692%
1086,75 + 23,1
11
!
!
Al,Mg


X



×