Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

GIAO AN DAI SO 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.79 KB, 58 trang )

Kế hoạch bài dạy Đại số 9

Tuần 21
Tiết 42:

Ngày soạn: 22/01, ngày giảng: 23/01
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình vào giải một số bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
+ HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
+ Tìm ra được mối liên hệ giữa các giả thiết của bài toán để lập ra phương trình.
+ Biết trình lời giải một bài toán ngắn gọn, khoa học.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực xây dựng bài và rèn luyện bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển kỹ năng: trình bày, tính toán.
- Phát huy năng lực: quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng
hợp, hợp tác, hoạt động nhóm, cá nhân.
II. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
- Phát biểu được các - Biểu diễn
- Thiết lập được Giải
quyết
bước giải bài toán được mối quan phương trình biểu được các bài


bằng cách lập hệ hệ giữa ẩn và
thị mối quan hệ toán có lời
Luyện tập phương trình.
các đại lượng
giữa các đại giải chi tiết.
- Biết chọn ẩn và đặt đã biết.
lượng.
điều kiện thích hợp
cho ẩn.
III. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, phấn, thước thẳng, com pa, MTBT.
- Trò: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, MTBT.
IV. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nhóm.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động cụ thể:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?
Hoạt động 2, 3: Luyện tập-Vận dụng (35 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được lời giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Năng lực
cần đạt
GV

-1-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

Dạng 1: Dạng
toán chuyển động
- Gọi 1HS đọc nội
dung bài toán.
- Cho HS tóm tắt
nội dung bài toán.
- HDHS thiết lập
ra hpt theo nhóm.
- S = v.t
+ Vì xe đến B
chậm 2h so với dự
định nên khi đó
thời gian ô tô đi từ
A-B là?
+ Theo công thức
S = v.t, ta có pt
nào ?
+ Vì xe đến B
sớm 1h so với dự
định nên khi đó
thời gian ô tô đi từ
A-B là?
+ Theo công thức
S = v.t, ta có pt
nào ?

- Gọi HS trả lời tại
chỗ.
- Yêu cầu HS về
nhà giải hệ pt và
trả lời Ycbt.
Dạng 2: Dạng
toán làm chung
làm riêng.
- Cho HS đọc đề
bài 32(SGK-23).
- Yêu cầu HS
chộn ẩn và đặt ĐK
cho ẩn ?
- Từ giả thiết của
bài toán ta lập
được hệ pt nào ?

HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Ô tô : A → B với thời
gian đã dự định.
+ v = 35 km/h thì đến B
chậm 2h so với dự định
+ v = 50 km/h thì đến B
sớm 1h so với dự định.
Tính quãng đường AB và
thời điểm xuất phát tại A.
- HS thảo luận theo nhóm
trong 3 phút.
+ HS: y + 2

+ HS: x= 35 (y+2)

+ HS: y - 1
+ HS x = 50(y-1)

Bài 30. (SGK - 22)
Giải
Gọi độ dài quãng đường
AB là x (km).
Thời gian dự định đến B
lúc 12h trưa là y (h). ĐK:
x, y >0
+ Vì xe chạy với vận tốc
35km/h thì đến B chậm 2h
so với dự định nên x =
35(y+2)
+ Vì xe chạy với vận tốc
50km/h thì B sớm hơn 1h
so với dự định nên x =
50(y-1)
Từ đó có hệ pt:
 x − 35 y = 70

 x − 50 y = −50

Giải hệ pt này ta được:
y = 8, x = 350 (tmđk)
Vậy độ dài quãng đường
AB dài 350 km. Thời điểm
xuất phát của ô tô tại A là

4h sáng.
Bài 32. (SGK – 23)
Giải
Gọi số giờ để vòi 1 chảy
một mình đầy bể là x (giờ)
số giờ để vòi 2 chảy một
mình đầy bể là y (giờ)
24
ĐK: x, y > 5
4
24
4
5 giờ = 5 giờ

-HS đọc nội dung bài
toán.
Theo đề bài ta có hệ pt:
- HS nêu cách chọn ẩn tại  1 1 5
 x + y = 24
chỗ.

- HS trả lời

 9 + 6  1 + 1  = 1



x 5  x y 

- Yêu cầu HS giải

GV
-2-

Năng lực
trình bày,
năng lực
hợp tác
nhóm


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

hệ pt này và trả lời
các Ycbt.
- Chốt lại dạng
toán làm chung
làm riêng.

5
1 1
 x + y = 24


 9 + 6  1 + 1  = 1



x 5  x y 

Giải hệ pt này ta được

y = 8, x = 12 (tmđk)
Vậy thời gian để vòi thứ 2
chảy một mình đầy bể là 8
giờ
Bài 34. (SGK – 24)
Giải
- HS đọc đề bài.
- Gọi số cây trong 1 luống
là x (cây), số luống là y
- HS trả lời.
(luống) (x, y nguyên
- Số cây trong vườn
dương)
=Số cây trong 1 luống x Ta có hệ pt:
số luống
( x − 3) ( y + 8 ) = xy − 54
- Gọi số cây trong 1 
luống là x, số luống là y ( x + 2 ) ( y − 4 ) = xy + 32
(x, y nguyên dương)
8 x − 3 y = −30
⇔
( x − 3) ( y + 8 ) = xy − 54
 −4 x + 2 y = 40

( x + 2 ) ( y − 4 ) = xy + 32 Giải hệ pt ta được:
x = 15, y = 50 (tmđk)
Vậy vườn trồng được:
15. 50 = 750 (cây)

- Gọi HS đọc nội

dung bài toán 34.
- Gợi ý: Số cây
trong vườn được
tính ntn ?
- Với bài toán trên
ta chọn ẩn ntn ?
- Theo giả thiết ta
lập được hệ pt nào
?
- Yêu cầu HS về
nhà giải hệ pt và
trả lời Ycbt.
Củng cố
- Nhắc lại các
bước giải bài toán
bằng cách lập hệ
phương trình ?
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Giải tiếp các BT35, 36 , 37 , 39 (Sgk/24&25).
VI. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV
-3-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

Tuần 21
Tiết 43:

Ngày soạn: 22/01, ngày giảng:24/01
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Biết vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
vài giải các bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
+ Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng chọn ẩn, đặt ĐK cho ẩn.
+ Biết phân tích giả thiết bài toán để thiết lập mối quan hệ giữa ẩn và các đại lượng
đã biết tìm ra phương trình.

+ Biết kiểm tra điều kiện và trả lời theo yêu cầu của bài toán.
3. Thái độ: + Cẩn thận, tích cực xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển kỹ năng: trình bày, tính toán.
- Phát huy năng lực: quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng
hợp, hợp tác, hoạt động nhóm, cá nhân.
II. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
- Phát biểu được các - Biểu diễn
- Thiết lập được Giải
quyết
bước giải bài toán được mối quan phương trình biểu được các bài
bằng cách lập hệ hệ giữa ẩn và
thị mối quan hệ toán có lời
Luyện tập phương trình.
các đại lượng
giữa các đại giải chi tiết.
- Biết chọn ẩn và đặt đã biết.
lượng.
điều kiện thích hợp
cho ẩn.
III. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, phấn, thước thẳng, com pa, MTBT.
- Trò: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, MTBT.
IV. Phương pháp dạy học:

- Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nhóm.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động cụ thể:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn
H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được lời giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
GV
-4-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

HĐ của thầy
- Cho HS đọc đề bài
33(SGK).
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Bài toán trên thuộc
dạng toán nào ?
- Gọi ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn ?
- Biểu diễn mối quan
hệ giữa ẩn và các đại
lượng đã biết như thế
nào ?
- Mỗi giờ người thứ

nhất làm được là ...?
Mỗi giờ cả hai người
làm được là...
- Ta có phương trình
nào ?
- Người thứ nhất làm
trong 3 giờ và người
thứ hai làm trong 6
giờ thì được 25% công
việc thì ta có pt ?
- Hãy giải hệ hai pt
vừa tìm được và trả lời
theo YCBT.
- Nhận xét, sửa bài.

- Cho HS đọc đề bài
33(SGK).
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Bài toán trên thuộc
dạng toán nào ?

HĐ của trò

Nội dung

Năng lực
cần đạt
- Đọc đề và tóm
Bài 33. (SGK – 24)
Năng lực

tắt nội dung bài
Tóm tắt:
trình bày,
toán.
Người 1+2: Làm 16h
năng lực
- Dạng toán làm
xong công việc.
hợp tác
chung, làm riêng. Người 1 làm 3h + Ngườ 2 làm nhóm
- Gọi x, y(giờ)
6h được 25% công việc.
lần lượt là thời
Giải:
gian người thứ
- Gọi x, y(giờ) lần lượt là thời
nhất và người thứ gian người thứ nhất và người
hai làm một mình thứ hai làm một mình xong
xong công việc.
công việc. ĐK: x, y >16
ĐK: x, y >16
+ Trong 1 giờ người 1 làm
1
được: x (công việc)

- HS trả lời
miệng.
- Ta có pt:

+ Trong 1 giờ người 2 làm

1
được: y (công việc)

3 6 1
+ =
x y 4

+ Vì hai cùng làm xong công
việc trong 16 giờ nên ta có pt:
1 1 1
+ =
x y 16 (1)

- HS giải hệ
phương trình và
trả lời.
- Nhận xét bài
bạn.

- Đọc đề và tóm
tắt nội dung bài
toán.
- Dạng toán làm

GV
-5-

+ Vì người thứ nhất làm trong
3 giờ và người thứ hai làm
trong 6 giờ thì được 25% công

3 6 1
+ =
việc nên ta có pt: x y 4 (2)

Từ (1) và (2) ta có hpt:
1 1 1
 x + y = 16


3+6 =1

x y 4

Giải hệ này ta được:
x = 24, y = 48 (tmđk)
Vậy nếu làm một mình thì
người thứ 1 làm trong 24 giờ,
người thứ 2 làm trong 48 giờ
xong công việc.
Bài 38. (SGK – 24)
Tóm tắt:
Vòi 1+2: Chảy 1h20' đầy bể


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

- Gọi ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn ?
- Biểu diễn mối quan
hệ giữa ẩn và các đại

lượng đã biết như thế
nào ?
- Mỗi giờ vòi 1 chảy
được là ...? Mỗi giờ cả
hai vòi chảy được là...
- Ta có phương trình
nào ?
- Vì vòi 1 chảy 10' và
vòi 2 chảy 12' thì được
2
15 bể nên ta có pt

nào ?
- Hãy giải hệ hai pt
vừa tìm được và trả lời
YCBT.
- Nhận xét, sửa bài

chung, làm riêng.
- Gọi x, y(giờ)
lần lượt là thời
gian vòi thứ nhất
và vòi thứ hai
chảy một mình
đầy bể.
1
1
ĐK: x, y > 3
- Ta có pt:
1 1 3

+ =
x y 4

Vòi 1: 10' + vòi 2: 12' được
2
15 bể

Hỏi vòi 1, vòi 2 chảy một mình
thì bao lâu mới đầy bể ?
Giải
- Gọi x, y(giờ) lần lượt là thời
gian vòi thứ nhất và vòi thứ hai
chảy một mình đầy bể. ĐK: x,
1
1
y> 3
1
Trong 1 giờ vòi 1 chảy được x
1
( bể), vòi 2 chảy được y (bÓ)

- Ta có pt:
1
1
2
+
=
6 x 5y 15

- HS giải hệ

phương trình và
trả lời.
- Nhận xét bài
bạn.

+ Vì 2 vòi cùng chảy thì trong
1
3 giờ đầy bể nên ta có pt:
1 1 3
+ =
x y 4 (1)

1

+ Vì vòi 1 chảy 10' và vòi 2
2
chảy 12' thì được 15 bể nên ta
1
1
2
+
=
có pt: 6 x 5y 15 (2)

Từ (1) và (2) ta có hpt:
1 1 3
x + y = 4


1 + 1 = 2

 6 x 5y 15

Giải hệ pt này ta được:
x = 2, y = 4 (tmđk)
Vậy nếu chảy một mình thì vòi
1 chảy trong 2 giờ, vòi 2 chảy
trong 4 giờ.
Hoạt động 3: Vận dụng (7 phút)
- Nêu cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng làm chung, làm riêng.
- Nếu còn thời gian HDHS cách chọn ẩn và hệ phương trình của bài toán 39 (SGK).
- HS nêu lại các bước.

GV
-6-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

- Gọi x (triệu đồng) là số tiền loại hàng 1 và y (triệu đồng) là số tiền của loại hàng 2
 1,1x + 1, 08 y = 2,17

(không kể thuế VAT) . Ta có hệ: 1, 09 x + 1, 09 y = 2,18

Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã sửa. Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương III. Chuẩn bị tiết sau học "Ôn
tập chương III".
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV
-7-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tuần 22
Tiết 44:

Ngày soạn:29/01, ngày giảng:30/01
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Nhận biết được cặp số (x0; y0) có phải là nghiệm của phương trình ax+by =c.

- Đoán số nghiệm của hệ phương trình dựa vào xét vị trí tương đối của hai
đường thẳng y=ax+b và y=a'x+b'.
- Vận dụng được quy tắc thế và quy tắc cộng vào giải hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn.
2. Kĩ năng:
- Viết được công thức nghiệm tổng quát và tập nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn.
- Biết minh họa hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng đại số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển kỹ năng: trình bày, tính toán.
- Phát huy năng lực: quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng
hợp, hợp tác, hoạt động nhóm, cá nhân.
II. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
Vận
dụng
dụng
cao
thấp
- Nhận biết được phương - Đoán số nghiệm của hệ
trình bậc nhất 2 ẩn.
phương trình dựa vào xét
- Viết được công thức vị trí tương đối của hai
nghiệm tổng quát và tập đường thẳng y = ax + b
Ôn tập nghiệm của phương trình và y = a’x + b’.

chương
bậc nhất 2 ẩn.
- Biết minh họa hình học
III
- Nhận biết được cặp số tập nghiệm của phương
(x0; y0) có phải là trình bậc nhất 2 ẩn.
nghiệm của phương trình - Giải được hệ phương
ax+ by = c hay không ?
trình bằng 2 phương
pháp thế và cộng đại số.
GV
-8-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

III. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, phấn, thước thẳng, com pa, MTBT.
- Trò: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, MTBT.
IV. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nhóm.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động cụ thể:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức cơ bản đã được học trong chương III.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn
H: Nêu các kiến thức cơ bản đã được học trong chương III ?
Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được phương trình bậc nhất 2 ẩn. Viết được công thức

nghiệm tổng quát, biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn. Nhận
biết được số nghiệm của hệ phương trình mà không cần vẽ hình.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn (20 phút)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Năng lực
cần đạt
H1: Thế nào là pt bậc - Là pt có dạng I. Lý thuyết:
Năng lực
nhất hai ẩn? Cho ví dụ ax+by = c (a, b, c 1. Phương trình bậc nhất hai trình bày,
?
là các số đã biết, ẩn số: ax + by = c (1) ( a,b,c
năng lực
Bài 1. Trong các pt
a ≠ 0 hoặc b ≠ 0)
là các số đã biết, a ≠ 0 hoặc b ≠ hợp tác
sau pt nào là pt bậc
nhóm
- Các pt bậc nhất 0, x và y là ẩn số)
nhất 2 ẩn
- Phương trình (1) có vô số
2 ẩn là: a, b, d.
a. 3x + y = 5;
nghiệm.
b. 0x+ 2y = 4;
- Biểu diễn trên mặt phẳng toạ
c. 0x - 0y = 7;
độ tập nghiệm phương trình

d. 5x – 0y = 0;
(1) là đường thẳng a x+ by =
e. x + y – z = 7
c
(x, y, z, là các ẩn số)
Bài 1. Trong các phương trình
- HS lên bảng
- Gọi HS trả lời tại
sau pt nào là pt bậc nhất hai
viết công thức
chỗ
nghiệm tổng quát ẩn:
a. 3x + y = 5; b. 0x+ 2y = 4;
và biểu diễn tập
- Nhận xét, sửa sai.
c. 0x - 0y = 7;d. 5x – 0y = 0;
nghiệm của các
e. x + y – z = 7
phương trình.
Các pt bậc nhất 2 ẩn là: a, b,
- Nhận xét, bổ
sung bài cho bạn. d.
H2: Viết công thức
Bài 2. Viết công thức nghiệm
nghiệm tổng quát và
tổng quát và biểu diễn tập
biểu diễn tập nghiệm
nghiệm của các phương trình
- HS trả lời và
của các phương trình

giải thích tại chỗ. sau trên mặt phẳng tọa độ:
sau trên mặt phẳng tọa
a) x + 2y = 3; b) 3x - 2y = 6
GV
-9-


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

độ:
a) x + 2y = 3
b) 3x- 2y = 6
- Nhận xét, sửa sai.
H3: Trong các cặp số
(1; 1), (-2; 1), (5; -1),
(2; 0), (4; 2) là nghiệm
của các các phương
trình sau:
a) x + 2y = 3
b) 3x - 2y = 6
- Giải thích vì sao ?
- Nhận xét, sửa sai.

Giải
a) x + 2y = 3 ⇔ x = 3-2y
Nghiệm tổng quát của phương
y ∈ R

x = 3 − 2y
trình: 

- Cặp số (1; 1) là
nghiệm của
phương trình x +
2y = 3 vì
1 + 2.1 = 3
(5; -1) ...
- Cặp số (2; 0) là
nghiệm của
phương trình 3x 2y = 6 vì
3.2 - 2.0 = 6

3
y= x −3
2
b) 3x - 2y = 6 ⇔
Nghiệm tổng quát của phương
x ∈ R


3
y
=
x−3

2
trình:

2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số (8 phút)
HĐ của thầy
HĐ của trò

Nội dung
Cho hệ phương trình:
ax + by = c (d)

a' x + b' y = c' (d') (I)

H4: Em hãy cho biết
hệ (I) có nghiệm duy
nhất ? Vô nghiệm ?
Có vô số nghiệm khi
nào ?
- Chú ý với HS trong
TH hệ có dạng:
 y = ax + b

 y = a 'x + b'

- HS
miệng.

trả

lời 2. Hệ pt bậc nhất hai ẩn số:
ax + by = c (d)

a' x + b' y = c' (d') (I)

- Hệ (I) có
nghiệm duy nhất
khi (d) cắt (d').

- Hệ (I) có vô số
nghiệm khi (d)
trùng (d')
- Hệ (I) vô
nghiệm khi (d)//
(d')

GV
- 10 -

- Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất
a b

⇔ (d) cắt (d') ⇔ a ' b'

- Hệ (I) có vô số nghiệm
a b c
= =
⇔ (d) ≡ (d') ⇔ a ' b' c'

- Hệ (I) vô nghiệm
⇔ ( d ) / /(d ') ⇔

a b c
= ≠
a' b' c'

Năng lực
cần đạt
Năng lực

trình bày,
năng lực
hợp tác
nhóm


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết được số nghiệm của hệ phương trình mà không cần vẽ hình.
Giải được hệ phương trình bằng các phương pháp thế và cộng đại số.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Năng
lực cần
đạt
- Cho HS làm bài tập - HS thảo luận Bài 3. Không cần vẽ hình, hãy Năng lực
đoán số nghiệm của bài theo nhóm, cho biết số nghiệm của mỗi hệ trình bày,
hệ phương trình bằng đại diện các phương trình sau đây và giải năng lực
cách xét vị trí tương nhóm đứng tại thích vì sao ?
hợp tác
đối của hai đường chỗ trả lời.
nhóm
1

y
=


x
+
3

thẳng trong hệ
- Các nhóm nhận
 y = 3 − 2x
2
a)
b)


- Nhận xét, sửa sai.
xét, bổ sung bài
 y = 3x − 1
y = − 1 x + 1
nhóm bạn.

2
3x − y = 3

c) 
1
x

y =1

3

- Yêu cầu HS làm bài

tập 40(SGK-27).
- Áp dụng phương
pháp thế hoặc phương
pháp cộng để giải.
- Chốt lại cách giải hệ
bằng hai phương pháp
thế hoặc cộng đại số.

Giải
a) Vì -2 ≠ 3 nên hai đường
thẳng trong hệ cắt nhau. Vậy
hệ có một nghiệm duy nhất.
1
b) Vì a = a' =- 2 nên hai đường
thẳng trong hệ song song. Vậy
hệ vô nghiệm.
a b c
= = =3
c) Vì a ' b' c'
nên hai
đường thẳng trong hệ trùng
nhau. Vậy hệ có vô số nghiệm.
- HS làm bài theo Bài 40. (SGK-27)
cá nhân.
2x + 5y = 2

- 2 HS lên bảng
2
 5 x + y = 1
làm.

a) (I)
Giải:
- Nhận xét, bổ
2x + 5y = 2
0x = −3
sung bài cho bạn.


(I) 2x + 5y = 5⇔ 2x + 5y = 2
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.
Minh họa hình học:

GV
- 11 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

HS về nhà vẽ
0,2x + 0,1y = 0,3

b) (II) 3x + y = 5
2x + y = 3

Giải: (II) ⇔ 3x + y = 5

Nếu còn thời gian cho
HS làm thêm bài tập
sau:
- Cho HS làm thêm

bài tập sau:
Giải hệ phương trình:

x = 2
x = 2


⇔ 2x + y = 3⇔ y = −1

Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất
là (2; -1)
* Minh họa hình học:
HS về nhà vẽ
Bài tập làm thêm
Giải hệ phương trình:

− 5 x + 2 y = 4

6 x − 3 y = −7

- Nhân 2 vế của
từng pt để hệ số
của cùng ẩn x
hoặc y bằng nhau − 5 x + 2 y = 4
hoặc đối nhau.
6 x − 3 y = −7
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Ôn tập lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã sửa.
- Giải các bài tập 43, 44, 45, 46 (SGK-27).
- Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập hpt.

VI. Rút kinh nghiệm:
- Nhận xét hệ số của
cùng ẩn x hoặc y ?
- Muốn khử ẩn x hoặc
y ta làm ntn ?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


GV
- 12 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tuần 23
Tiết 45:

Ngày soạn: 29/01, ngày giảng: 31/01
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học trong chương III:
- Trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Củng cố nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình.
2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình vào giải các bài
toán thực tế.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
- Trình bày lời giải ngắn gọn khoa học.
3. Thái độ:
- Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển kỹ năng: trình bày, tính toán.
- Phát huy năng lực: quan sát, thu nhận và xử lí thông tin; năng lực phân tích, tổng
hợp, hợp tác, hoạt động nhóm, cá nhân.
II. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
- Nhắc lại được - Giải được hệ
- Vận dụng được các
Ôn
tập các bước giải
phương trình bằng
bước giải bài toán
chương
bài toán bằng
2 phương pháp thế
bằng cách lập hệ
III
cách lập hệ
và cộng đại số.

phương trình vào giải
phương trình.
các bài toán thực tế.
III. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, phấn, thước thẳng, com pa, MTBT.
- Trò: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, MTBT.
IV. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nhóm.
GV
- 13 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

V. Tiến trình bài học và các hoạt động cụ thể:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: HS giải được hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế. Nhắc
lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2 x + y = 3

 2 x − 3 y = −1 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

H1: Giải hệ phương trình sau:
H2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?
Hoạt động 2,3: Luyện tập-Vận dụng (30 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được lời giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
1. Sửa bài tập 43 (15 phút)
HĐ của thầy

HĐ của
Nội dung
trò
- Gọi HS đọc đề bài 43(SGK).
- Đưa sơ đồ hình vẽ trong hai trường
sau:
- TH khởi hành cùng lúc:

- TH không khởi hành cùng lúc:

- HS dựa
theo sơ đồ
và hoàn
- HD cho HS điền vào bảng tóm tắt thành
bảng tóm
để giải bài toán.
tắt.
S(km) V(km/h t(h)
)
Người
đi từ A
Người
đi từ B
- Gọi HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

Bài 43. (SGK-27)
Gọi vận tốc của người đi
từ A là x(km/h), vận tốc

của người đi từ B là
y(km/h).
ĐK: x>0, y>0.
- Nếu khởi hành cùng
lúc, đến khi gặp nhau thì:
Thời gian người đi từ A:
2
x (h)
Thời gian người đi từ B:
1,6
y (h)

Theo đề bài ta có phương
trình:
2 1,6
=
(1)
x y
- Nếu không khởi hành
cùng lúc, đến khi gặp
- HS lên
nhau thì:
bảng làm Thời gian người đi từ A:
lời giải chi 1,8
tiết.
x (h)

GV
- 14 -


Năng
lực
cần
đạt
Năng
lực
trình
bày,
năng
lực
hợp tác
nhóm


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

Thời gian người đi từ B:
- Nhận xét 1,8
và bổ sung y
(h)
bài cho
Theo đề bài ta có phương
bạn.
1,8 1,8 1
=

(2)
x
y
10

trình:
Từ (1) và (2), ta có hệ
phương trình:
 2 1,6
( 1)
 x = y

1,8 = 1,8 − 1 ( 2 )
 x
y 10
Giải hệ phương trình
trên,
ta
được:
 x = 4, 5
( TMÑK )

 y = 3, 6
Vậy vận tốc của mỗi
người lần lượt là 4,5
km/h và 3,6 km/h.
2. Sửa bài 45 (15 phút)
HĐ của thầy
- Gọi HS đọc nội dung bài 45(SGK)
- HDHS điền vào bảng tóm tắt để
giải bài toán.
Thời gian Mỗi ngày
HTCV
làm được
(ngày)

(công việc)
Đội I
x
...
Đội II
y
...
Hai đội
12
...
- Gọi 1HS lên bảng chọn ẩn và đặt
ĐK cho ẩn.

HĐ của trò

Nội dung

- HS đọc đề
bài toán.

Bài 45. (SGK-27)
Giải
Gọi thời gian đội I làm
riêng để hoàn thành
công việc là x (ngày),
thời gian để dội II làm
riêng hoàn thành công
việc là y (ngày).
ĐK: x, y > 12.
- Mỗi ngày đội I làm


- HS điền
vào bảng
theo gợi ý
của GV

- HS lên
bảng chọn
ẩn và đặt
- 1HS khác tiếp tục các bước dẫn đến ĐK.
- Làm tiếp
phương trình (1).
bước thứ 2.
- 1HS khá lên hoàn thiện bài giải.
- HS lên
bảng làm
tiếp bài bạn.
GV
- 15 -

được:

1
x (công

việc),

1
đội II làm được y (công


việc), hai đội làm được
1
12 (công việc)

Năng
lực cần
đạt
Năng
lực
trình
bày,
năng
lực hợp
tác
nhóm


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

- Nhận xét,
bổ sung bài
bạn.

- Vì hai đội làm chung
trong 12 ngày thì hoàn
thành công việc nên ta
có phương trình:
1 1 1

+ =
x y 12

(1)
- Hai đội làm trong 8
8 2
=
ngày thì được: 12 3

(công việc) nên số
phần công việc còn lại
2 1
=
3
3 (công
là 1 việc)
- Vì đội II làm với
năng suất gấp đôi thì
làm xong số phần công
việc còn lại nên ta có
phương
trình:
2 1
3, 5 × =
y 3 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ
phương trình:
1 1 1
 x + y = 12



3, 5 ×2 = 1

y 3

Củng cố bài học (3 phút)
- Nhắc lại các bước giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình ?

- Giải hệ phương trình,
ta có
x = 28, y =21 (thỏa
mãn ĐK)
Vậy nếu làm riêng thì
đội I làm xong trong
28 ngày, đội II làm
xong trong 21 ngày.

Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Ôn lại lý thuyết và các dạng bài tập đã sửa và các bài tập trong chương III.
- HDHS làm bài 44(SGK). Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV
- 16 -



Kế hoạch bài dạy Đại số 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV
- 17 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
Ngµy so¹n: ......./ ......./ ..........
Ngµy d¹y: ......./ ......./ ..........

HÀM SỐ y

Tiết 47:

= ax2 (a ≠ 0)

I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:

1. Về kiến thức:
- Nắm kiến thức: Trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) và nắm tính
chất, nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Biết tính giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Thấy mối liên hệ hai chiều của toán học với thực tế.
2. Về kĩ năng
- Nhận dạng được hàm số y = ax2 (a ≠ 0), biết tìm điều kiện để hàm số là hàm số y =
ax2 (a ≠ 0) và điều kiện để hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến, nghịch biến
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. BẢNG MÔ TẢ VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Nội dung
HÀM SỐ

y = ax2
(a ≠ 0)

Thông hiểu
- Cho được một
số ví dụ về hàm
số y =ax2 (a ≠
0)
- Xác định được
hệ số a của hàm
số y =ax2 (a ≠
0)
Câu 1.1.1:
Câu 1.2.1: Hãy
Trong các
cho một số ví dụ

hàm số cho
về hàm số y =ax2
1. Ví dụ
sau, hàm số
(a ≠ 0)
mở đầu nào là hàm số Câu 1.2.2: Trong
y =ax2 (a ≠ 0) các ví dụ đã cho
a. y =2x2
ở câu 1.2.1, hãy
a. y =0x2
xác định hệ số a
a. y =3x + 5
a. y =-x2

2. Tính

Nhận biết
- Nắm được
hàm số y =ax2
(a ≠ 0)

- Nắm được

- Nhận xét được

GV
- 18 -

Vận dụng thấp
- Biết tìm điều

kiện để hàm số là
hàm số y =ax2 (a
≠ 0)

Vận dụng cao

Câu 1.3.1: Tìm m
để hàm số sau là
hàm số y =ax2
y = (2m + 5)x2
Câu 1.3.2: Điền
vào bảng sau giá
trị tương ứng của y
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
- Nêu được nhận
- Tìm được điều


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

chất
của
hàm số

y =ax2
(a ≠ 0)

tính đồng
biến, nghịch
biến của hàm
số y =ax2 (a
≠ 0)

tính chất của y,
tìm được giá trị
lớn nhất, giá trị
nhỏ nhất của
hàm số

xét tính chất của y
trong trường hợp
tổng quát

Câu 2.1.1:
Dựa và câu
1.3.2, hãy nêu
tính chất của
hàm số y =
ax2

Câu 2.2.1: Đối
với hàm số y =
2x2, khi x ≠ 0,
giá tị của y âm

hay dương. Khi
x = 0 thì sao
Tương tự đối với
hàm số y = -2x2

Câu 2.3.1: Dựa
vào câu 2.2.1, hãy
nêu nhận xét về
giá trị y của hàm
số y = ax2

kiện của m để
hàm số đồng
biến
- Tính được giá
trị của hàm số y
= ax2 bằng máy
tính cầm tay
Câu 2.4.1 : Tìm
m để hàm số sau
đồng biến khi x
<0:
y = (-2m – 3)x2
Câu 2.4.2 : Hãy
sử dụng máy tính
cầm tay tính giá
trị của hàm số
y=

1 2

x
2 ,

1
y = − x2
2 khi x =
-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3

III. ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Ngoài ra cần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp,
tự học.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, ….
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi
mở, thuyết trình.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2.Nội dung các hoạt động
Hoạt động 1 : Khởi động
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm
Mục tiêu: Hs nắm được các dạng hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và biết tính giá trị
của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
GV
- 19 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9

NỘI DUNG GHI BẢNG


HĐ CỦA GV

1. Ví dụ mở đầu
s = 5t2
t
1
2
3
4
s
5
20
45
80
Bài 1: Trong các hàm số cho
sau, hàm số nào là hàm số y
=ax2 (a ≠ 0)
a. y =2x2
a. y =0x2
a. y =3x + 5
a. y =-x2
Bài 2: Tìm m để hàm số sau là
hàm số y =ax2
y = (2m + 5)x2
2. Tính chất của hàm số y =
ax2 (a ≠ 0)

HĐ 1: (7’)
Cho học sinh đọc ví dụ

mở đầu
Nhìn vào bảng trên, s1
= 5 được tính như tthế
nào?
s4 được tính như thế
nào?

?1
?2
* Tính chất: (sgk)

Bài ?3

HĐ CỦA HS

NL cần đạt

Học sinh đọc ví
dụ mở đầu SGK
Suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của giáo
viên

Tính tốn, giải
quyết vấn đề,
hợp tác, giao
tiếp, tự học.

học sinh làm bài
tập 1


Giáo viên u cầu học
sinh làm bài tập 1
Giáo viên u cầu học
sinh làm bài tập 2
HĐ2 (27’)
Thơng qua các ví dụ ta
rút ra các tính chất của
hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
Giáo viên u cầu hs
làm ?1
Cho học sinh làm ?2
Giáo viên khẳng định
đối với hàm số cụ thể,
từ đó rút ra tính chất.
Gọi học sinh đọc tính
chất SGK.
Cho học sinh hoạt động
nhóm làm bài tập ?3
SGK
- Cho học sinh điền vào
dấu (...)
* Nếu a > 0 thì y......
với mọi x ≠ 0; y = 0
khi x = .... Giá trị nhỏ
nhất của y .....
* Nếu a < 0 thì y......với
mọi x ≠ 0; y = .....khi x
= 0. Giá trị ..... của y là
0


GV
- 20 -

học sinh làm bài
tập 1
Tính tốn, giải
quyết vấn đề,
hợp tác, giao
tiếp, tự học.
Làm ? 1 sgk
Làm ?2 SGK
Lắng nghe.
Đọc tính chất
SGK

Làm bài tập ?3
Điền vào dấu (...)

Tính tốn, giải
quyết vấn đề,
hợp tác, giao
tiếp, tự học.


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: -Hs nhận dạng được hàm số y = ax2 (a ≠ 0), biết tìm điều kiện để hàm
số là hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và điều kiện để hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến,
nghịch biến

Bài tập
Bài 3 : Tìm m để hàm số sau đồng biến khi x < 0 :
y = (-2m – 3)x2
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:Hs biết sử dụng mtct để tính giá trị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0),
Bài 4: Hãy sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị của hàm số

y=

1 2
1
x y = − x2
2 ,
2 khi x = -3,

-2, -1, 0, 1, 2, 3
Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Hs làm được một số bài tập mở rộng ở sgk và sbt
BT:Cho hàm số y = 2(1 –

) .

a) Tính giá trị của hàm số (1) tại điểm x =

(1)
+ 1.

b) Nêu tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số khi x > 0 ; x < 0.

3.Hướng dẫn về nhà:

BT 2, 3 SGK trang 31
BT 1, 2 SBT trang 36
Hướng dẫn bài 3: Công thức F = av2
Tính a, tính F, tính v
VI.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.........

GV
- 21 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
Ngµy so¹n: ......./ ......./ ..........
Ngµy d¹y: ......./ ......./ ..........

Tiết 48:

ĐỒ THỊ HÀM SỐ y

= ax2 (a



0)

I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Về kiến thức:


) và phân biệt được chúng trong
- Học sinh biết dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (
hai trường hợp a > 0, a < 0.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của
hàm số.
2. Về kĩ năng
a≠0

).
- Biết cách vẽ đồ thị y = ax2 (
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. BẢNG MÔ TẢ VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI:
a≠0

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
ĐỒ THỊ 1. Ví dụ - Tính được giá - Nhận xét được
HÀM
trị của hàm số một vài đặc điểm
SỐ y =
của đồ thị hàm số
2 ( a ≠ 0)
y
=
ax
.
2
ax (a

a ≠ 0)
trong trường
y = ax2 (
≠ 0)
hợp cụ thể
trong trường hợp
cụ thể.
Câu 1.1.1:
Câu 1.2.1: Quan
Điền các giá trị sát các hình vẽ
vào bảng sau:
sau, hãy nêu trả
lời các câu hỏi
x
sau:
-3
-2
-1
0
1
2
3
- Đồ thị nằm phía
trên hay phía dưới
x
trục hoành
Vị trí các cặp
-4
điểm A, A’ đối với
-2

trục Oy. Tương tự
-1
đối với các cặp
0
điểm B, B’; C, C’
1
GV
8

Vận dụng thấp
- Phát biểu được
nhận xét đặc
điểm của đồ thị
hàm số y = ax2

( a ≠ 0)
Thông qua bài
tập câu 1.2.1 và
câu 1.2.2, hãy
nêu nhận xét về
đặc điểm của đồ
thị hàm số y =

6

4

2

-5


- 22 -

5

ax2

( a ≠ 0)

Vận dụng cao


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
Câu 1.2.2: Quan
sát các hình vẽ
sau, hãy nêu trả
lời các câu hỏi
sau:

2
-4

4

2

-5

5


10

-2

-4

-6

- Đồ thị nằm phía
trên hay phía dưới
trục hoành
Vị trí các cặp
điểm A, A’ đối với
trục Oy. Tương tự
đối với các cặp
điểm B, B’; C, C’

2. Chú
ý

- Phát biểu
được chú ý về
cách vẽ đồ thị
hàm số
Câu 2.1.1: Hãy
phát biểu chú ý
về cách vẽ đồ
thị hàm số y =

)

ax2 (
- Nắm được
cách vẽ đồ thị
hàm số y = ax2
a≠0

3. Cách
vẽ đồ
thị hàm
số y =
ax2

( a ≠ 0)

- Vẽ được đồ thị
hàm số y = ax2

( a ≠ 0)

( a ≠ 0)

Qua chú ý đã
nêu ở câu
2.1.1, hãy nêu
các bước cơ
bản để vẽ đồ
thị hàm sô y =

Câu 3.3.1: Vẽ đồ
thị hàm số hàm

số y = 2x2

ax2

( a ≠ 0)

III. ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
GV
- 23 -


Kế hoạch bài dạy Đại số 9
- Ngồi ra cần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp,
tự học.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp chủ yếu là dạy học tích cực, hoạt động nhóm, ….
- Phối hợp với phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi
mở, thuyết trình.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Nội dung các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động (8’)
Điền vào bảng các giá trị (Bảng giáo viên vẽ trên bảng).
x
y=2x2

-3

-2


-1

-2

-1

0

1

2

3

Bảng 1
-4

x
y=

0

1

2

4

−1 2

x
2

Bảng 2
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng để kiểm tra.
Hai học sinh lên bảng để kiểm tra.
Gv nhận xét ,cho điểm sau khi hs làm bài.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (36’)

) và phân biệt được
Mục tiêu:- Học sinh biết dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (
chúng trong hai trường hợp a > 0, a < 0.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của
hàm số.
a≠0

NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA
HS

1. Ví dụ
Ví dụ 1
8

6

4


2

-5

5

GV: Ta biết trên mặt
phẳng toạ độ, đồ thị
hàm số y = f(x) là
tập hợp các điểm có
toạ độ (x; f(x)). Để
xác định một điểm ta
lấy một giá trị của x
làm hồnh độ thì
tung độ tương ứng là Học sinh
y = f(x).
lắng nghe

GV
- 24 -

NL cần đạt

Tính tốn,
giải quyết
vấn đề, hợp
tác, giao
tiếp, tự học.



Kế hoạch bài dạy Đại số 9
Giáo viên sử dụng
bảng 1 biểu diễn
điểm lên mặt phẳng
toạ độ.
Giáo viên lưu ý cho
học sinh vẽ đường
cong.
Cho học sinh nhận
xét dạng của đồ thị
hàm số y = ax2

Bài ?1
Ví dụ 2:
4

2

-5

5

-2

-4

-6

Bài ?2

Nhận xét: (SGK)
2. Chú ý: (SGK)
3. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2
?2.

10

( a ≠ 0) .

- Cho học sinh làm
bài tập ?1 SGK.
Giáo viên nêu ví dụ
2. Yêu cầu biểu diễn
các toạ độ (x; y) ở
bảng 2 lên mặt
phẳng toạ độ.
Vẽ đường cong
- Cho học sinh làm ?
2 SGK

Gọi học sinh đọc
nhận xét, gọi học
sinh chốt lại nhận
xét.
- Gọi học sinh đọc
chú ý ở SGK.
Qua các ví dụ, nhận
xét, chú ý, hãy nêu
các bước cơ bản để
vẽ đồ thị hàm số

- Cho học sinh làm
bài tập trên bảng

giới thiệu
của giáo viên
Học sinh
biểu diễn các
điểm ở bảng
1 lên mặt
phẳng toạ
độ.
Học sinh trả
lời câu hỏi
của giáo
viên.

Tính toán,
giải quyết
vấn đề, hợp
tác, giao
tiếp, tự học.
Làm bài
tập ?1 SGK
Học sinh
thực hiện
yêu cầu của
giáo viên.

Làm bài
tập ?2 SGK.

Đọc nhận
xét.
Đọc chú ý ở
trong SGK.
Nêu các
bước để vẽ
đồ thị hàm
số
Làm bài tập
trên bảng

GV
- 25 -

Tính toán,
giải quyết
vấn đề, hợp
tác, giao
tiếp, tự học.

Tính toán,
giải quyết
vấn đề, hợp
tác, giao
tiếp, tự học.

Ghi nhớ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×