TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
NỘI DUNG TẬP HUẤN
CHƯƠNG TRÌNH TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO
1
. Khái niệm trắc nghiệm khách quan, các ưu điểm, nhược điểm của trắc nghiệm kh
ách quan.
2. Solo và các phương pháp khác
3. Kĩ thuật soạn trắc nghiệm khách quan solo
4. Cấu trúc hoá bộ đề trắc nghiệm Solo
5. Thực hành soạn bộ đề TNKQ cho hai môn Toán và Tiếng việt
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
•
TNKQ là loại kiểm tra khách quan hóa việc
đánh giá kết quả. Đánh giá không phụ thuộc
vào quan điểm của người chấm.
•
Tự luận và các trắc nghiệm có kết thúc mở
không phải TNKQ. Chúng là những trắc
nghiệm chủ quan.
•
Trắc nghiệm trả lời - ngắn nếu soạn có kĩ thuật
cũng có thể đạt được độ khách quan nào đó ở
khâu đánh giá. Đó là trẳc nghiệm bán - khách
quan.
ĐỊNH NGHĨA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Kiểu loại TNKQ
•
Đúng/ sai
•
Đa lựa chọn
•
Cặp tương ứng
•
Điền (bán khách quan)
•
Trả lời ngắn (bán khách quan)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
CÁC ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Ưu điểm
•
Độ quét kiến thức và kĩ năng rộng hơn nhiều so với đề tự luận.
•
GD ở cấp cơ sở sử dụng kết quả từ TNKQ thích hợp hơn:
–
kiểm tra được từng cá nhân HS.
–
TNKQ dễ cho điểm, đáng tin cậy và dễ làm việc với thống kê.
•
TNKQ thích hợp cho kiểm tra diện rộng → tự động hóa chấm điểm.
•
Đề TNKQ ngắn nên:
–
gộp lại thành một hệ trắc nghiệm → tăng độ tin cậy.
–
trải ở nhiều chủ đề → nhiều thông tin hơn
•
TNKQ nếu soạn đúng kĩ thuật và chất lượng thì sẽ tốt hơn hình thức tự
luận.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Nhược điểm TNKQ
•
Loại đa lựa chọn đòi hỏi HS nhận ra câu trả lời đúng mà không buộc
nhớ và tự soạn ra câu trả lời.
•
TNKQ quá tập trung vào kĩ năng đọc. Nhấn mạnh quá đáng vào đọc
vô tình làm giảm hiệu lực kĩ năng viết.
•
Để tạo nên tình huống cho lựa chọn, TNKQ cung cấp số câu trả lời
sai gấp 3, 4 lần câu đúng. Câu trả lời sai có vẻ ngoài hợp lí. TNKQ
vô tình tạo môi trường truyền bá thông tin sai → phản nguyên tắc
giáo dục trẻ em.
•
Người soạn TNKQ thường chủ quan, vì cho là một công việc dễ
dàng → bộ đề thường rời rạc, chuyên biệt, không bao quát. Chưa
quan tâm đúng mức các loại TNKQ cần kĩ năng phân tích, tổng hợp
•
Khuyến khích HS đoán mò, nhất là loại đúng/ sai.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Hoạt động 1 của học viên
•
1. Bạn từng biết những loại trắc nghiệm và đánh
giá nào trong GDTH?
•
2. Thử đưa ra và phân tích một/ nhiều mẫu
TNKQ mà bạn từng sử dụng trong GDTH.
•
3. Thử đưa ra và phân tích một/ nhiều mẫu trắc
nghiệm bán khách quan mà bạn từng sử dụng
trong GDTH.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
3 phương pháp chính:
1. Phương pháp phân loại Bloom
2. Phương pháp phân loại Marton
3. Phương pháp phân loại SOLO (của Biggs)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại Bloom
•
Phân loại mục tiêu giáo dục dựa trên kết quả đạt được của mục tiêu
học tập.
•
Do B. Bloom, nhà tâm lí giáo dục học ĐHTH Chicago (1956).
•
Mục tiêu giáo dục gồm 3 lĩnh vực:
–
Nhận thức
–
Tác động
–
Vận động
•
Mỗi lĩnh vực đều được cấu trúc đa cấp đi từ thấp đến cao → cấu
trúc tầng bậc: kết quả cấp thấp hơn được lũy tích vào cấp cao hơn.
•
Một nền giáo dục toàn diện phải bao gồm được cả 3 lĩnh vực.
•
Các phân loại trên thế giới (kể cả Mĩ) thường chỉ mới thể hiện được
cấu trúc đa cấp ở lĩnh vực Nhận thức.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại BLOOM: Nhận thức
6. Định giá
5. Tổng hợp
4. Phân tích
3. Áp dụng
2. Thông hiểu
1. Nhận biết (Kiến thức)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại BLOOM: Tác động
5. Hệ giá trị của tính cách cá thể
4. Tổ chức và ý niệm hóa
3. Đánh giá
2. Hồi đáp tích cực
1. Tiếp nhận thụ động
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại BLOOM: Hoạt động
5. Tự nhiên hóa
4. Lắp ráp
3. Chính xác hóa
2. Chế tác
1. Bắt chước
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại Marton
•
Marton, F. & Säljö 1976
•
Cơ sở đánh giá dựa trên:
•
Phong cách học tâp
•
Cách tiếp cận với học tập
•
Phân loại 2 kiểu học tập:
•
Học tập nông: tái tạo kiến thức theo kiểu lặp lại nguyên văn. Kiến
thức trình diễn lại cho người dạy và người kiểm tra
•
Học tập sâu: tập trung vào việc để hiểu kiến thức. Kiến thức được
tiêu hóa vì cốt thỏa mãn chính người học
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại SOLO
•
Viết tắt của Structure of Observed Learning Outcomes
•
Do Biggs & Collis 1982, bản hoàn chỉnh: Biggs 1999.
•
Đánh giá kết quả học tập dựa vào 5 cấp độ từ đơn giản
đến phức tạp
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Tiền cấu trúc
Đơn cấu trúc
Đa cấu trúc
Liên hệ
Trừu tượng mở rộng
Các mức về lượng
Các mức về chất
CẤU TRÚC SO LO
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SOLO Lê Phước Tâm – TH Phong Mỹ 2
Phân loại SOLO: Tiền cấu trúc
•
Chỉ nhận thức được thông tin rời
rạc.
•
Không thể hiện một chút hiểu
biết nào và cũng không có tiếp
cận nào cho thấy đã nhận biết
được những mảnh rời rạc thông
tin.
•
Không cho điểm.