Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH dự án đầu tư tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 122 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ LÊ THƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

HỌ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

CK

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TẾ

PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HU

HUẾ - NĂM 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc

lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tế, dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà
Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ

ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên là quan điểm cá nhân sau
quá trình nghiên cứu.

Luận văn không sao chép bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào.


Tác giả luận văn

HỌ

Hồ Lê Thương

CK
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của

bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và chỉ dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.

Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời biết ơn chân thành sâu sắc tới tất cả những


người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, đầu tiên là sự quan tâm của quý
thầy cô ở Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần
thiết cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt là PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà,
người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong

HỌ

suốt thời gian thực hiện đề tài này.

Tác giả luận văn

CK

Hồ Lê Thương

H
IN
TẾ
HU


ii


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

CK

HỌ

Họ và tên học viên: HỒ LÊ THƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP)
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua
cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng,
mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không
ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có
những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng.
Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư,
đặc biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu.

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định
dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại; Đánh giá thực trạng công tác thẩm định
dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017, phân tích
ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ thẩm định tín dụng; từ đó cho thấy những thành
tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại của công tác thẩm định tín dự
án đầu tư của ngân hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến
năm 2020.

H
IN

TẾ

HU



iii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CHXHCNVN

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

CMND

Chứng minh nhân dân

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phòng rủi ro

KBL

Khối Bán lẻ

KH


Khách hàng

KHBL

Khách hàng bán lẻ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN
NHTM

PGD
RRTD
SXKD

Kiểm tra kiểm soát nội bộ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn

CK

NQH


HỌ

KTKSNB

TDH
TMCP
TSBĐ

Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh

H
IN

TD

Phòng giao dịch

Tín dụng

Trung dài hạn

Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
Trụ sở chính

TSCĐ

Tài sản cố định


TT

Thông tư

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại

HU

Vietcombank - CN Huế

TẾ

TSC

thương Việt Nam Chi nhánh Huế



iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................................x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

CK

ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5
1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại .................................................5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại ..................................6

H
IN

1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại....................................7
1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư .........................................................................8

1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư .............................................8
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư .....................................................................9
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................10

TẾ

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..........................................................................................19
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ...................................................19
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay và hiệu quả cho vay các dự án đầu tư
...................................................................................................................................21

HU

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng ....22
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................23
1.5. Kinh nghiệm về công tác thẩm định dự án đầu tư của một số ngân hàng thương
mại trong nước và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietcombank – CN Huế ...24

1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Techcombank....................................................24
1.5.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietinbank.........................................................25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank – CN Huế.........................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ..............................................................27
2.1. Khái quát về ngân hàng Vietcombank – CN Huế..............................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – CN Huế ....................27
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank – CN Huế ....................................................28

HỌ

2.1.3. Tình hình lao động của Vietcombank – CN Huế............................................30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 –
2017...........................................................................................................................31
2.2. Quy trình và tổ chức lực lượng thẩm định tại ngân hàng Vietcombank – CN

CK

Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................32
2.2.1. Quy trình cho vay tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 –
2017...........................................................................................................................32
2.2.2. Tổ chức lực lượng thẩm định ..........................................................................35

H
IN

2.3. Các bước thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế .........................38
2.4. Kết quả thẩm định dự án đầu tư .........................................................................43
2.4.1. Tỷ lệ các dự án đầu tư vay vốn và được cấp vốn tại Vietcombank – CN Huế

...................................................................................................................................43
2.4.2. Tình hình cho vay theo dự án đầu tư...............................................................45

TẾ

2.5. Nghiên cứu trường hợp_Thẩm định dự án đầu tư nhà máy sợi .........................47
2.5.1. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án ...................................................................47
2.5.2. Nội dung thẩm định.........................................................................................54
2.6. Đánh giá của các cán bộ thẩm định tín dụng về các nhân tố ảnh hưởng đến

HU

công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.............65
2.6.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................65



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
2.6.2. Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng ......................................................67
2.7. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế...........................................................................................73
2.7.1. Những kết quả đạt được ................................................................................73

2.7.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác thẩm định ........................................76
2.7.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .........................................................................81
3.1. Định hướng của ngân hàng Vietcombank – CN Huế trong công tác thẩm định
dự án đầu tư...............................................................................................................81
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng

HỌ

Vietcombank – CN Huế ............................................................................................82
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư ..................................82
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư........................................83
3.2.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư...............................................84

CK

3.2.4. Hoàn thiện chất lượng nguồn thông tin ........................................................86
3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ thẩm định.............................................................87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................88
1. Kết luận .................................................................................................................88

H
IN

2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................88
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90

PHỤ LỤC .................................................................................................................91

TẾ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



vii

HU

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình lao động Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017..30


Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcomabnk - CN Huế...............31

Bảng 2.3:

Số lượng cán bộ thẩm định của Vietcombank – CN Huế giai đoạn
2015 - 2017..........................................................................................37

Bảng 2.4:

Tỷ lệ các dự án đầu tư được cấp vốn tại Ngân hàng Vietcombank –
CN Huế giai đoạn 2015 - 2017............................................................44

Bảng 2.5:

Doanh số cho vay các dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank – CN
Huế giai đoạn 2015- 2017 ...................................................................46
Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại ...........................................................47

Bảng 2.7:

Bảng cân đối kế toán của công ty A....................................................48

Bảng 2.8:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty A .....................................50

Bảng 2.9:


Các chỉ tiêu tài chính của công ty A ...................................................51

Bảng 2.10:

Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng..............................53

Bảng 2.11:

Giới thiệu thông tin về dự án đầu tư dây chuyền kéo sợi....................54

Bảng 2.12:

Tổng mức đầu tư của dự án.................................................................59

Bảng 2.13:

So sánh suất đầu tư các dự án khác .....................................................59

Bảng 2.14:

Cơ cấu vốn đầu tư của dự án ...............................................................60

Bảng 2.15:

Hiệu quả tài chính của Dự án ..............................................................60

Bảng 2.16:

Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi tổng mức


CK

HỌ

Bảng 2.6:

H
IN

đầu tư ...................................................................................................62
Bảng 2.17:

Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá bán ...62

Bảng 2.18:

Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá nguyên

TẾ

vật liệu .................................................................................................63
Bảng 2.19:

Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................66

Bảng 2.20:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Nội dung công tác thẩm


HU

định” ....................................................................................................67



viii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Bảng 2.21:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cán bộ làm công tác
thẩm định” ...........................................................................................68

Bảng 2.22:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Chất lượng thông tin
phục vụ công tác thẩm định”...............................................................69

Bảng 2.23:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cơ sở vật chất phục vụ
công tác thẩm định”.............................................................................70


Bảng 2.24:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Tổ chức công tác thẩm
định” ....................................................................................................71

Bảng 2.25:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Môi trường pháp lý” ....72

Bảng 2.26:

Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư” ................................................................................73

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


ix


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN Huế............................28

Biểu đồ 2.2:

Quy trình cho vay dự án đầu tư của ngân hàng Vietcombank –
CN Huế..............................................................................................33

Biểu đồ 2.3:

Quy trình công nghệ sản xuất sợi CoCm và sợi CVCm (công nghệ
kéo sợi nồi cọc) .................................................................................55

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


x



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam hiện là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới

(WTO) đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó
không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam.
Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp
đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng
không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương
mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, hoạt động tín

HỌ

dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng và là hoạt động kinh doanh quan
trọng nhất, mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là
hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể

CK

tác động rất nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác và có thể làm tổn hại đến
uy tín và vị thế của ngân hàng.


Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh
và có hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho

H
IN

sự tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững.
Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP)
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua
cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

TẾ

Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng,
mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không
ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có

HU

những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng.



1


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR
Bên cạnh đó, trên thực tế, hoạt động thẩm định dự án đầu tư của các Ngân

hàng thương mại vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại, nhiều dự án đầu tư hoạt động
không hiệu quả. Là một trong những chi nhánh của ngân hàng lớn trong hệ thống
Ngân hàng thương mại của Việt Nam, Vietcombank – CN Huế cũng không nằm
ngoài tình trạng này. Theo nhiều lãnh đạo của ngân hàng Vietcombank – CN huế,
những hạn chế có thể chỉ ra trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
như: nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định hạn chế, cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin chưa thống nhất, chất lượng thông tin thu thập trực tiếp từ khách
hàng chưa tốt, năng lực cán bộ thẩm định,…
Vấn đề đặt ra là làm sao chúng ta phải hạn chế được rủi ro khi cho vay các

dự án đầu tư. Muốn vậy thì những dự án này phải đảm bảo được chất lượng, tức là
phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt

HỌ

dự án. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư, đặc
biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm

CK

định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung

H
IN

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu
tư tại các Ngân hàng thương mại.

TẾ

- Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại



2

HU

tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến năm 2025.


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thẩm định các dự án đầu tư có nhiều nội dung. Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu

nghiên cứu công tác thẩm định tài chính các dự án đầu tư có số vay trên 10 tỷ đồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm, từ năm

2015 đến năm 2017. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng
4/2018 đến tháng 5/2018.

- Về mặt không gian: Tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
- Về nội dung nghiên cứu: tập trung phân tích thẩm định dự án đầu tư tại

ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

HỌ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết, tình hình hoạt động kinh

CK


doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các thông tin khác có
liên quan. Đặc biệt là về thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.
 Dữ liệu sơ cấp

H
IN

Luận văn tiến hành khảo sát toàn bộ 29 cán bộ làm công tác thẩm định dự án
đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế để thu thập các thông tin liên quan
đến hoạt động thẩm định, tìm ra nguyên nhân hạn chế và các giải pháp khắc phục.
Phiếu khảo sát được thiết kế gồm hai phần: (1) Phần 1 là những thông tin cá

TẾ

nhân của đối tượng được khảo sát; (2) Phần 2 là những đánh giá của đối tượng khảo
sát về các khía cạnh liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank
– CN Huế như: (i) Nội dung công tác thẩm định; (ii) Cán bộ làm công tác thẩm
định; (iii) Chất lượng thông tin phục vụ công tác thẩm định; (iv) Cơ sở vật chất

HU

phục vụ công tác thẩm định; (v) Tổ chức công tác thẩm định; (vi) Môi trường pháp
lý; và đánh giá chung về (vii) Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư.



3



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Thống kê mô tả: Đề tài sử dụng chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích

mức độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Từ những chỉ tiêu
phản ánh mặt lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên
cứu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn được thực hiện để thống kê mô tả đặc điểm
của mẫu khảo sát.

- Thống kê so sánh: Là một trong những phương pháp cơ bản của phân tích

thống kê. Cách so sánh thực hiện chủ yếu theo thời gian và không gian, so sánh tăng
trưởng qua các năm,… Yếu tố đồng nhất khi thực hiện phương pháp so sánh trong
đề tài thể hiện trên các mặt: đồng nhất về không gian và thời gian, đồng nhất về
phương pháp tính toán và đơn vị đo lường.
- Phương pháp Case Study (Nghiên cứu tình huống): được sử dụng để minh

HỌ

họa quá trình thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
- Phương pháp phân tích tài chính: được sử dụng để đánh giá các chỉ số tài
chính của dự án đầu tư. Theo đó, một số chỉ tiêu cụ thể như: (1) Thanh toán hiện

CK


hành; (2) Khả năng thanh toán nhanh; (3) Vòng quay vốn lưu động; (4) Vòng quay
tồn kho; (5) Vòng quay các khoản phải thu; (6) Cân nợ,…
- Phương pháp phân tích độ nhạy: dùng để xác định sự thay đổi của các chỉ
số tài chính khi có sự biến động của phương án đầu vào và đầu ra. Chẳng hạn,

H
IN

những rủi ro về biến động tổng mức đầu tư, giá bán và giá nguyên vật liệu đầu vào
được tính toán chi tiết theo từng kịch bản độ nhạy nhất định.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:

TẾ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng thương mại;

Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ

HU

phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế;

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.




4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đầu tư phát triển là

nguồn gốc ra đời của các dự án. Ngược lại, việc xây dựng và thực hiện các dự án
đầu tư (DAĐT) sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn và hiệu quả của quyết định đầu tư.
Khái niệm về DAĐT hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa nào thật hoàn

chỉnh. Tuy nhiên, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ.
Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 thì: “DAĐT là tập hợp đề xuất bỏ vốn

HỌ

trung hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,

trong khoảng thời gian xác định“ [13].
Theo nghị định số 52/NĐ-CP ngày 08/07/1999 về quản lý và xây dựng thì:
“DAĐT là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng

CK

hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm dịch vụ trong
khoảng thời gian nhất định“ [1].

H
IN

Về mặt hình thức, DAĐT là một tập hợp hồ sơ, tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động, chi phí kéo theo kế hoạch để thực hiện được
những mục tiêu nhất định trong tương lai [11].

Về mặt tài chính, DAĐT là việc bỏ vốn trong hiện tại với hi vọng thu được
lợi nhuận trong tương lai.

TẾ

Về mặt quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong thời gian dài.
DAĐT được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu

HU

quản lý, công tác tổ chức, kế hoạch hoá vốn đầu tư.


+ Căn cứ vào đặc tính hoạt động, DAĐT được chia thành: (i) Các DAĐT về
sản xuất, kinh doanh dịch vụ có khả năng hoàn vốn; (ii) Các DAĐT thuộc lĩnh vực



5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
đầu tư cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội; (iii) Các DAĐT tổng hợp phát triển kinh tế
vùng [3].

+ Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay, DAĐT được chia thành 2 loại: (i)

DAĐT vay vốn không có đảm bảo bằng tài sản: Đây là những dự án được cho vay
không phải thực hiện biện pháp bảo đảm mà dựa trên cơ sở sự đánh giá, tin tưởng
vào khả năng tài chính, khả năng quản lý, uy tín trong quan hệ đối với Ngân hàng
và tính khả thi, hiệu quả của DAĐT; (ii) DAĐT vay vốn có đảm bảo bằng tài sản:
Là những DAĐT mà khách hàng vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba được Ngân hàng chấp thuận [3].
+ Căn cứ vào thời gian vay vốn dự án được chia thành: Dự án ngắn hạn; Dự

án trung và dài hạn.

+ Bên cạnh đó, theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của


HỌ

Chính phủ về quản lý DAĐT xây dựng công trình thì DAĐT được chia làm 4 loại:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua về chủ trương và cho phép đầu
tư. Các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý [1].

CK

1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại
Cho vay DAĐT là một trong các nghiệp vụ cho vay tại NHTM, có thể định
nghĩa cho vay DAĐT theo nhiều tiêu chí: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay,
thời hạn của món vay, đối tượng vay vốn .v.v. Tại NHTM, người ta chủ yếu sử

H
IN

dụng tiêu chí về thời hạn của món vay để phân biệt cho vay dự án với các hình thức
cho vay khác [4].

Theo tiêu chí về thời hạn của món vay: Cho vay DAĐT của NHTM là các
khoản cho vay vó thời hạn trên 12 tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng
còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay và vốn tự có.Việc phân định cụ thể thời

TẾ

hạn cho vay DAĐT tùy thuôc vào quy định của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, theo
“Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng” thì, cho vay dự án
đầu tư tại NHTM bao gồm cho vay trung hạn và dài hạn. “Cho vay trung hạn là các


HU

món vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các
món cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên” [4].



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Theo tiêu chí về mục đích vay vốn: cho vay dự án đầu tư là hình thức cho

vay nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn hình thành nên tài sản cố
định, tài sản dài hạn của người đi vay nhằm phát triển sản xuất theo chiều sâu và
chiều rộng.

Từ các khái niệm trên, có thể rút ra định nghĩa về cho vay DAĐT tại NHTM

như sau: Cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 12
tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành từ vốn
vay, nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn, hình thành tài sản cố định,
tài sản dài hạn của người đi vay để phát triển sản xuất theo chiều sâu và chiều rộng.
1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại
 Mục đích cho vay DAĐT chủ yếu để hình thành tài sản cố định

NHTM cho vay DAĐT để đầu tư cho các dự án xây dựng mới, mở rộng, cải

HỌ

tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu
lợi nhuận, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và phát luật của Nhà
nước. Cho vay DAĐT của NHTM nhằm tài trợ vốn cho việc hình thành tài sản cố

CK

định của khách hàng. Cụ thể là:

Cho vay DAĐT trung hạn là loại hình cho vay vốn được sử dụng để tài trợ
cho tài sản cố định như phương tiện vận tải, trang thiết bị, công cụ dụng cụ; cải tiến
đổi mới kỹ thuật và sản phẩm; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án có

H
IN

quy mô nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh…

Cho vay DAĐT dài hạn là loại hình cho vay được sử dụng tài trợ cho công
trình xây dựng mới và cải tạo như nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lới,
thời gian sử dụng lâu dài.

TẾ

 Đối tượng cho vay chủ yếu là các chi phí cấu thành tổng mức đầu tư của
dự án


Đối tượng cho vay DTDA của NHTM: là các chi phí cấu thành trong tổng
mức đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng

HU

khoa học và công nghệ, bao gồm: giá trị vậy tư, máy móc thiết bị, công nghệ
chuyển giao, sáng chế và phát minh; chi phí nhân công; giá thuê và chuyển nhượng



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
đất đai; giá thuê mua các tài sản khác trong khuôn khổ Luật định; chi phí mua bảo
hiểm tài sản thuộc dự án đầu tư; chi phí khác.
 Nguồn vốn cho vay DAĐT của NHTM
Vốn kinh doanh nói chung và vốn cho vay DAĐT nói riêng của NHTM hình

thành từ 5 nguồn: Vốn chủ sở hữu; vốn huy động dài hạn; vay nước ngoài; vốn
nhận ủy thác và vốn tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của Nhà
nước, của tổ chức kinh tế - tài chính, tín dụng - xã hội trong và ngoài nước.
Vốn chủ sở hữu hình thành do vốn góp hay do tích lũy được trong quá trình

hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng, góp phần xác định quy mô và cơ cấu

của NHTM, tăng khả năng mở rộng cho vay và đầu tư, đặc biệt là cho vay DAĐT.
Về bản chất, NHTM không dùng nguồn vốn chủ sở hữu để cân đối nguồn vốn cho
vay DAĐT, tuy nhiên vốn chủ sở hữu thường là cơ sở để xác định số tiền cho vay

HỌ

tối đa đối với mỗi DAĐT, các cơ quan quản lý thường không chế tỷ lệ cho vay tối
đa đối với một khách hàng băng tỷ lệ cho vay tối đa trên vốn tự có, DAĐT không
được vượt quá một tỷ lệ nào đó so với nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ cho vay tối đa

CK

với 1 khách hàng tại Việt Nam hiện nay là 15%.
1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư

1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư
1.2.1.1. Khái niệm của thẩm định dự án đầu tư

H
IN

Hoạt động đầu tư đã đóng một vai trò không nhỏ vào việc xây dựng và phát
triển ổn định kinh tế xã hội. Để phát huy được mặt tích cực của các DAĐT và hạn
chế được những mặt tiêu cực của nó thì khi chấp thuận việc thực hiện một dự án,
người ta thường phân tích đánh giá, xem xét dự án về các mặt tài chính, kinh tế xã

TẾ

hội… Để có được một quyết định đúng đắn khi đưa dự án vào thực hiện. Những
hoạt động xem xét, đánh giá dự án nhằm những mục tiêu nói trên được gọi là “thẩm

định dự án” [5].

Vậy thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan có khoa

HU

học toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự
án. Từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Hay nói cách khác, thẩm định



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
DAĐT chính là việc xác định lại tính khả thi, hiệu quả tài chính của dự án: Đánh giá
các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng, đảm bảo trong quá
trình cho vay dự án phải thu hồi được nợ gốc và lãi .
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư
Đối với chủ đầu tư: Ngân hàng với kinh nghiệm của mình trong thẩm định

DAĐT có thể tư vấn cho doanh nghiệp phương án đầu tư có hiệu quả mà bản thân
doanh nghiệp do thiếu khả năng phân tích tổng hợp, thiếu thông tin không thể lựa
chọn được.


Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Thẩm định DAĐT giúp các cơ quan quản

lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch
phát triển chung của ngành, địa phương và cả nước trên các mặt: mục tiêu, quy mô,
quy hoạch và hiệu quả.

HỌ

Đối với ngân hàng: Nếu ngân hàng làm tốt công tác thẩm định DAĐT sẽ tạo
tiền đề cho việc thu hồi cả vốn lẫn lãi đúng hạn, tạo điều kiện cho vốn tín dụng luân
chuyển nhanh, an toàn và hiệu quả. Bởi vậy thẩm định DAĐT là việc hết sức cần

CK

thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, thể hiện: (1) Rút ra các kết luận
chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của phương án hoặc dự án vay vốn, khả
năng trả nợ, những rủi ro có thể xẩy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay
một cách đúng đắn và chính xác nhất. (2) Tham gia góp ý cho chủ đầu tư về phương

H
IN

án sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc
và lãi đúng hạn và hạn chế rủi ro tới mức thấp nhất.

Vì vậy, trong công tác thẩm định DAĐT, phải rất thận trọng để đem lại sự an
toàn cần thiết cho ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng đồng thời không bỏ lỡ
cơ hội đầu tư có lãi, phục vụ khách hàng đầu tư có hiệu quả [11].

TẾ


1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư

Các công đoạn chính của quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM
Việt Nam thông thường được thực hiện như sau:

HU

Bước 1: Tiếp cận kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: Nếu hồ sơ vay vốn chưa
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ thẩm định hướng dẫn khách hàng



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ; nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ, vào sổ
theo dõi và giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
Bước 2: Thẩm định mức độ chính xác trong tính toán nhu cầu về vốn đầu tư,

dự tính các yếu tố có thể tác động làm thay đổi tổng mức đầu tư. Bước 3: Thẩm
định nguồn tài trợ có thể chấp nhận được.
Bước 4: Đánh giá độ tin cậy về việc tính toán khả năng thu nhập, các khoản


chi phí tài chính.

Bước 5: Thẩm định các chỉ tiêu về mặt hiệu quả của dự án.
Bước 6: Thẩm định phương án vay và trả nợ.
Bước 7: Lập báo cáo thẩm định dự án và gửi các cơ quan, bộ phận theo quy

định. Theo dõi quá trình thực hiện dự án, thực hiện tổng kết, đúc rút kinh nghiệm.
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư

HỌ

1.2.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án
Khi thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án thì cần phải xem xét xem dự án có
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương. Phù hợp

CK

với quy hoạch phát triển ngành, địa phương có liên quan.
Dự án có thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh trong đăng ký kinh doanh
không. Mỗi dự án bao giờ cũng có bộ hồ sơ pháp lý. Hồ sơ pháp lý của dự án bao
gồm các giấy phép, quyết định liên quan đến dự án mà chủ đầu tư đang thực hiện

H
IN

như: Báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật
của cấp có thẩm quyền phê duyệt, giấy phép xây dựng hoặc giấy chứng nhận đầu tư
của cấp có thẩm quyền phê duyệt, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê đất, các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án đầu tư...
1.2.3.2. Thẩm định sự cần thiết của dự án


TẾ

Khi tiến hành thẩm định dự án, trước hết ngân hàng phải xem xét đến các
mục tiêu, định hướng của dự án bởi vì dự án được thực hiện sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến đời sống nhân dân, đến toàn bộ nền kinh tế, xã hội, ảnh hưởng đến cung

HU

cầu hàng hoá, hoạt động xuất nhập khẩu trong nước, môi trường tự nhiên... Như
vậy, cần phải thẩm định đánh giá xem xét dự án có thật sự cần thiết trong tình hình



10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
hiện nay không, có phù hợp với xu hướng phát triển ngành của vùng, đất nước
không, có tuân thủ đúng quy hoạch, kế hoạch đầu tư, định hướng phát triển của bộ
ngành... Muốn vậy, ngân hàng cần đối chiếu mục tiêu và phương hướng phát triển
của dự án với mục tiêu, định hướng chung của ngành, địa phương và những quyết
định của nhà nước trong tương lai. Tuỳ theo từng dự án theo đuổi mục tiêu nào mà
ngân hàng sẽ chú trọng đến mục tiêu đó. Song điều quan trọng là dự án đã đem lại
lợi ích cho chủ đầu tư, ngân hàng và xã hội [14].

1.2.3.3. Thẩm định phương diện thị trường
Thẩm định phương diện thị trường của dự án là để xác định các yếu tố: Thị

trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ mà dự án sẽ mang lại tại thời điểm hiện tại,
tiềm năng phát triển của thị trường này trong tương lai, các yếu tố kinh tế và phi
kinh tế tác động đến nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ mà dự án mang lại như thế

HỌ

nào. Các biện pháp khuyến thị và tiếp thị cần thiết giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm
hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ của dự án được thuận lợi. Khả năng canh
tranh của các sản phẩm cùng loại hoặc các sản phẩm sẽ được sản xuất sau này.

dung sau [4]:

CK

Thẩm định môi trường của dự án cán bộ thẩm định phải thẩm định các nội

Xem xét mức tiêu thụ hiện tại và trong quá khứ

-

Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai

-

Vấn đề về tiếp thị và khuyến thị

-


Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm

H
IN

-

1.2.3.4. Thẩm định phương diện kỹ thuật

Thẩm định về phương diện kỹ thuật khá phức tạp đòi hỏi cán bộ thẩm định
phải có một trình độ hiểu biết nhất định về các khía cạnh kỹ thuật của dự án. Tuỳ

TẾ

từng dự án mà nội dung phân tích về phương diện kỹ thuật khác nhau. Không có mô
hình nào có thể áp dụng chung trong việc phân tích phương diện kỹ thuật. Tuy
nhiên, để phân tích đánh giá được kỹ thuật của dự án người ta thường đánh giá ở

HU

các khía cạnh như đặc tính của sản phẩm và đánh giá chất lượng, phương pháp và
kỹ thuật sản xuất. Đặc tính và công suất của máy móc thiết bị, đặc tính và nhu cầu



11


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
nguyên vật liệu, cơ sở hạ tầng, địa điểm xây dựng nhà máy, vấn đề về xử lý chất
thải... Do đó, tuỳ theo từng dự án cụ thể mà có thể xem xét các kỹ thuật của dự án ở
những góc độ khác nhau [4].
Khi đánh giá về phương diện kỹ thuật của dự án cán bộ thẩm định đi vào các

nội dung sau:
-

Đánh giá đặc tính và chất lượng của sản phẩm
Để thực hiện được việc đánh giá đặc tính của sản phẩm thì cần xem về mặt lý

học, hoá học của sản phẩm. So sánh với các sản phẩm tương tự trong nước và ngoài
nước. Các hình thức đóng gói bao bì, các công dụng và cách sử dụng sản phẩm. Các
sản phẩm: sản phẩm chính, sản phẩm phụ và chất thải... Xét về mặt chất lượng của
sản phẩm thì cần có các phương pháp và phương tiện để kiểm tra sản phẩm. Xác
định các yêu cầu về chất lượng sản phẩm phải đạt, dự kiến bộ phận kiểm tra chất

HỌ

lượng sau khi đã xác định phương pháp kiểm tra.
-

Phương pháp và kỹ thuật sản xuất, công suất của máy móc thiết bị
Để tạo ra sản phẩm có nhiều phương pháp và kỹ thuật sản xuất khác nhau.


CK

Mỗi một loại hình kỹ thuật sẽ cho ra sản phẩm và đặc tính chất lượng và giá thành
khác nhau. Vì vậy việc nghiên cứu để lựa chọn ra được phương pháp và kỹ thuật
sản xuất phù hợp với loại sản phẩm của dự án, phù hợp với điều kiện máy móc thiết
bị, phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư cũng là một yếu tố quan trọng cho

H
IN

sự thành công của dự án.

Việc nghiên cứu kỹ thuật và phương pháp sản xuất cần đươc tiến hành theo
các khía cạnh sau: Bản chất của kỹ thuật sản xuất, yêu cầu về tay nghề của người sử
dụng, khả năng tiếp thu kỹ thuật, yêu cầu về nguyên vật liệu, năng lượng sử dụng.
Khả năng chuyển sang sản xuất mặt hàng khác trong trường hợp mặt hàng cũ không

TẾ

còn nhu cầu hoặc chức năng không còn phù hợp nữa. Nhà cung cấp, cách thức cung
cấp và quyền sở hữu công nghiệp, yêu cầu về vốn đầu tư và ngoại tệ.
-

Thẩm định việc cung cấp các yếu tố đầu vào khác

HU

Để đánh giá việc cung cấp các yếu tố đầu vào cán bộ thẩm định phải kiểm tra
việc tính toán tổng nhu cầu hàng năm về nguyên vật liệu chủ yếu năng lượng, điện,




12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
nước...trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, so sánh mức tiêu hao thực tế, kinh
nghiệm các doanh nghiệp đang hoạt động.
Đối với nguyên vật liệu thời vụ cần tính toán mức dự trữ hợp lý để đảm bảo

cung cấp nguyên vật liệu thường xuyên, tránh ứ đọng vốn.
Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả năng

cung ứng thực tế trong và ngoài nước qua các hợp đồng hoặc các văn bản cam kết
của doanh nghiệp với các nhà cung cấp về số lượng quy cách, chất lượng, giá cả,
điêu kiện giao hàng, thanh toán...
Đối với các dự án khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản, phải kiểm tra

tính đúng đắn của các tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, đánh giá phân tích về trữ
lượng, hàm lượng chất lượng tài nguyên, giấy phép khai thác khoáng sản của cấp có
thẩm quyền để đảm bảo dự án hoạt động lâu dài.

HỌ

-


Thẩm định về lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án
Việc lựa chọn địa điểm đầu tư đúng cũng góp một phần vào sự thành công

của dự án. Chính vì vậy việc lựa chọn địa điểm đầu tư cần phải được cân nhắc cẩn

CK

thận và đảm bảo các nguyên tắc: Địa điểm gần nơi cung cấp nguyên vật liệu chủ
yếu hoặc gần nơi tiêu thụ chính. Gần nơi có giao thông thuận tiện (đường bộ, đường
biển, đường sông...) có chi phí vận chuyển hợp lý để hạ giá thành sản phẩm. Tận
dụng cơ sở hạ tầng có sẵn: đường sá, bến cảng, điện nước...

H
IN

1.2.3.5. Thẩm định nội dung tổ chức, quản lý thực hiện vận hành dự án
Trong phần này cán bộ thẩm định cần phải nắm được rõ mô hình thực hiện
quản lý dự án của chủ đầu tư như thế nào. Cách thức quản lý ra sao, năng lực của
chủ đầu tư. Nguồn lao động của dự án. Để từ đấy có thể tư vấn cho chủ đầu tư cách
thức nào là hợp lý và phù hợp với dự án nhất [4].

TẾ

1.2.3.6. Thẩm định tài chính của dự án

Tài chính dự án là một phần nội dung quan trọng trong tổng thể của dự án.
Bất kỳ một dự án nào dù là tiền khả thi hay khả thi thì cần phải tiến hành phân tích

HU


tình hình tài chính của dự án. Đối với ngân hàng phân tích tình hình tài chính lại có
ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Chính vì



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
vậy đây là một công việc mà các bộ thẩm định không thể bỏ qua trong thẩm định dự
án đầu tư. Ngoài ra thông qua việc phân tích tài chính của dự án còn cho ta xác định
được quy mô đầu tư, cơ cấu các loại vốn, nguồn tài trợ cho dự án, tính toán thu chi
lỗ lãi những lợi ích thiết thực mang lại cho nhà đầu tư và cả cộng đồng [4].
-

Nhóm 1: Khả năng thanh khoản
+ Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Tồn kho)/Nợ ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán tức thời = Tiền/Nợ đến hạn

-

Nhóm 2: Các chỉ số về cơ cấu
+ Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản

+ Hệ số tự chủ tài chính = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

-

Nhóm 3: Các chỉ số về hoạt động

HỌ

+ Vòng quay hàng tốn kho = Giá vốn hàng bán/Tồn kho bình quân
+ Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu x 360/Doanh thu
+ Vòng quay vốn = Tổng doanh thu/Tổng tài sản
Nhóm 4: Các chỉ số sinh lợi

CK

-

+ Hệ số sinh lợi doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số sinh lợi tổng tài sản = (Lợi nhuận sau thuế + Lãi phải trả)/ Tổng tài
sản

H
IN

+ Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
1.2.3.7. Thẩm định khả năng hoàn trả vốn của dự án

Trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu tài chính và các kết luận về tính khả thi, hiệu
quả của DAĐT sẽ là căn cứ quan trọng cho biết khả năng hoàn trả nợ vay của chủ
đầu tư. Về cơ bản thì nguồn trả nợ Ngân hàng chính là từ nguồn thu nhập hàng năm


TẾ

của của dự án bao gồm lợi nhuận, khấu hao và thu hồi vốn lưu động ròng, thu hồi từ
thanh lý TSCĐ ở năm cuối cùng của dự án. Vì vậy vấn đề cốt lõi là cán bộ thẩm
định phải xác định được các dòng tiền vào, dòng tiền ra, thu nhập của dự án chính

HU

xác để có các quyết định về thời hạn cho vay, các kỳ hạn trả nợ thích hợp.
Trong quá trình đánh giá cần xem xét tình hình tài chính của chủ đầu tư, uy
tín trong quan hệ tín dụng với Ngân hàng, đặc biệt quan tâm đến khả năng và dòng



14


×