Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 52 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI

NGUYỄN NGÔ BẢO HÂN
MSSV: 1610529011

LỚP : C16E2K

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUY HIỂM
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT

BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA

TP.HỒ CHÍ MINH: THÁNG 3 NĂM 2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI

NGUYỄN NGÔ BẢO HÂN
MSSV: 1610529011

LỚP : C16E2K

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUY HIỂM
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT
Chuyên ngành: KINH DOANH XUẤT – NHẬP KHẨU

BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA



GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẨN : Th.s BÙI THỊ TỐ LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH : THÁNG 3 NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan báo cáo thực hành nghề nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Th.s BÙI THỊ TỐ LOAN,
đảm bảo tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
lời đoan này cam.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Ngô Bảo Hân


LỜI CÁM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý
thầy cô ở Khoa Thƣơng mại – Trƣờng Đại Học Tài chính-Marketing đã cùng với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập tại trƣờng. Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ chức cho chúng em
đƣợc tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành khoa thƣơng
mại cũng nhƣ tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành khoa khác. Em xin chân thành
cảm ơn cô Ths.Bùi Thị Tố Loan đã tận tâm hƣớng dẫn chúng em qua từng buổi học trên
lớp cũng nhƣ những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu
khoa học. Nếu không có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài báo cáo
này của em rất khó có thể hoàn thiện đƣợc. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.

Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian 5 tuần. Bƣớc đầu
đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em
còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc
chắn, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn
học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

Mức độ phù hợp về mặt hình thức của báo cáo :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Mức độ bám sát thực tiễn hoạt động nghể nghiệp của báo cáo:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Mức độ chuyên sâu của các nội dung báo cáo :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giá trị thực tiễn của báo cáo:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điểm đánh giá báo cáo của giảng viên:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng …năm 2019
Giảng viên



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................14
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................................14
1.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................................14
1.2.1: Chức năng của công ty .............................................................................................14
1.2.2: Nhiệm vụ của công ty ...............................................................................................15
1.3: Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lí của công ty ........................................................17
1.3.1 Cơ cấu tổ chức kinh doanh ......................................................................................17
1.3.2 Tình hình nhân sự của công ty .................................................................................19
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty. ................................................................19
1.5 Định hƣớng phát triển của công ty ..................................................................................23
Tóm tắt chƣơng 1: ...................................................................................................................23
CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUY HIỂM BẰNG
ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC
VIỆT. ............................................................................................................................. 24
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên trong giao nhận vận tải hàng hóa và khái niệm giao
nhận vận tải. ............................................................................................................................24
2.1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan trong hoạt động mua bán và giao
nhận hàng hóa.........................................................................................................................24
2.1.2 Khái niệm giao nhận vận tải. ....................................................................................25
2.2 Khái quát về hàng nguy hiểm . ........................................................................................26
2.2.1 Phân loại. ...................................................................................................................26
2.2.2 Một số thuật ngữ cơ bản trong vận chuyển hàng nguy hiểm. ................................26
2.3 Nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu hàng nguy hiểm bằng đƣờng hàng không tại công ty
TNHH vận tải và thƣơng mại Quốc Việt. ............................................................................28
2.3.1 Sơ đồ tổng quát các bên liên quan đến nghiệp vụ giao nhận. ................................28



2.3.2 Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng nguy hiểm của công ty TNHH Quốc Việt. .......29
2.3.3 Phân tích quy trình ....................................................................................................30
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy trình.............................................................................43
2.4.1 Các yếu tố bên ngoài. ................................................................................................43
2.4.2 Các yếu tố bên trong. ................................................................................................44
2.5 Đánh giá quy trình ............................................................................................................44
Tóm tắt chƣơng 2: ...................................................................................................................45
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT. .......... 46
3.1. Phân tích SWOT. .............................................................................................................46
3.1.1 Điểm mạnh .................................................................................................................46
3.1.2 Điểm yếu....................................................................................................................46
3.1.3 Cơ hội.........................................................................................................................47
3.1.4 Thách thức. ................................................................................................................47
3.2 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Công Ty TNHH Vận Tải và
Thƣơng Mại Quốc Việt..........................................................................................................47
3.2.1 Kiến nghị dựa trên phân tích SWOT .......................................................................47
3.2.2 Kiến nghị khác đối với doanh nghiệp và nhà nƣớc. ................................................48
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 50



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
TNHH
QV TRANS
GSA
IATA


ICAO

Trách nhiệm hữu hạn
Công ty Quốc Việt
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế
International Air Transport Association - Hiệp hội vận tải
hàng không quốc tế.
International Civil Aviation Organization – Tổ chức hàng
không dân dụng quốc tế
Shipper’s Declaration for Dangerous Goods

DGD

Tờ khai hàng hóa nguy hiểm

AWB

AirWayBill – Vận đơn hàng không

UN

United Nations Identification Number

CAS

Chemical Abstracts Service

MSDS


Masterial Safety Data Sheet


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 ............................. 20
Bảng 1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017 ............................. 20
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2016-2018 .......................... 21
Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong thƣơng mại và hoạt động giao nhận
vận tải ............................................................................................................................ 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổng quát các bên liên quan đến nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu hàng
nguy hiểm tại công ty QVtrans ....................................................................................... 28
2.3.2 Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng nguy hiểm của công ty TNHH Quốc Việt. .......... 29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng nguy hiểm của công ty TNHH Quốc Việt. .. 29
Hình 2.2 Kết quả kết nối doanh nghiệp và hải quan........................................................ 33
Hình 2.3 Chọn doanh nghiệp khai báo ........................................................................... 34
Hình 2.4 Nhập thông tin chung tờ khai hải quan ............................................................ 35
Hình 2.5 Nhập thông tin tờ khai hải quan (tiếp theo) ...................................................... 36
Hình 2.6 Nhập thông tin chung tờ khai hải quan (tiếp theo) ........................................... 36
Hình 2.7 Nhập thông tin chung tờ khai hải quan (tiếp theo) ........................................... 37
Hình 2.8 Nhập thông tin hàng hóa .................................................................................. 38
Hình 2.9 Hàng hóa sau khi đƣơc nhập vào hệ thống ....................................................... 39
Hình 2.10 Giao diện in mã vạch ..................................................................................... 42



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Hiện nay, nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế toàn cầu cộng thêm xu
hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Vì thế lĩnh vực xuất - nhập khẩu hàng hóa
ra thị trƣờng quốc tế ngày càng trở nên quan trọng và thiết yếu hơn bao giờ hết. Không

những giúp đất nƣớc trở nên hội nhập hơn với thế giới mà hoạt động kinh doanh quốc tế
này còn là nguồn thu khổng lồ và trọng yếu cho quốc gia. Tính chung cả năm 2018, kim
ngạch hàng hóa xuất - nhập khẩu của cả nƣớc ƣớc tính đạt 482 tỷ USD, mức cao nhất từ
trƣớc tới nay. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó thì ngành vận chuyển hàng hóa cũng
ngày càng vƣơn lên và có những bƣớc tiến mới. Nhiều đơn vị, công ty chuyển phát
nhanh, vận chuyển hàng hóa hiện đại đã ra đời góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ và
mang lại vị thế mới cho ngành vận chuyển. Nắm bắt đƣợc xu thế thị trƣờng và sự thiết
yếu của dịch vụ vận chuyển hàng hóa, công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Quốc Việt đã
ra đời. Công ty chuyên vận chuyển tất cả các loại hàng hóa và tài liệu, trong đó nổi bật và
thƣờng xuyên nhất là mặt hàng nguy hiểm. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Nghiệp vụ giao nhận
xuất khẩu hàng nguy hiểm bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH Vận Tải và
Thƣơng Mại Quốc Việt” để hiểu rỏ hơn quy trình xuất khẩu và có cái nhìn cụ thể hơn
với mặt hàng này.
2.Mục tiêu nghiên cứu
-

Tìm hiểu về Công ty TNHH Vận Tải Và Thƣơng Mại Quốc Việt.

- Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ giao nhận của hàng xuất khẩu Keo dán (UN 1993,
nhóm 3) bằng đƣờng hàng không.
-

Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện cũng nhƣ nâng cao hiệu quả của

quy trình trên.


3.Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài báo cáo sử dụng phƣơng pháp thống kê, mô tả và quan sát.
4.Kết cấu bài báo cáo

Ngoài phần giới thiệu và kết luận báo cáo đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Chƣơng 2: Nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu hàng nguy hiểm bằng đƣờng hàng không tại
công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Quốc Việt.
Chƣơng 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại công ty
TNHH vận tải và thƣơng mại Quốc Việt.


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

( Nguồn:

www.qvtrans.com )

Tên chính thức: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT
Tên trong giao dịch quốc tế: QV TRANS CO., LTD
Ngày thành lập: 01/07/2010
Giấy phép kinh doanh số: 0310116808 cấp ngày 02/06/2010
Ngƣời đại diện pháp lí: Lê Thanh Tùng
Địa chỉ đăng kí kinh doanh: Số 41, Đƣờng 40, tổ 8, Khu Phố 2, KĐC Tân Quy Đông,
Phƣờng Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM.
Kể từ khi thành lập, công ty TNHH Quốc Việt đã trãi qua không ít khó khăn,
nhƣng công ty vẫn vững bƣớc và tiếp tục phát triển. Hiện công ty đang tìm kiếm, liên
kết và hợp tác với các công ty trong và ngoài nƣớc nhằm mở rộng mối quan hệ đại lý,
tìm kiếm khách hàng tiền năng và cung cấp đến khách hàng các dịch vụ tốt nhất. Qua
đó, tạo cơ sở vững mạnh để cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành, phát triển
công ty trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, thích ứng mới môi trƣờng kinh
doanh mới đầy tiềm năng và thách thức.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.2.1 Chức năng của công ty
QV Trans là công ty kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận, chuyển phát
nhanh, kinh doanh cƣớc vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá, tƣ vấn, đại lý và các dịch vụ
chứng từ, khai báo hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu của các doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc.Vì thế công ty có những chức năng sau đây:

14


- Liên kết với các công ty vận tải trong và ngoài nƣớc để thực hiện chuyên chở, giao

nhận hàng hoá từ Việt Nam ra nƣớc ngoài và từ nƣớc ngoài vào Việt Nam;
- Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn về giao nhận, vậ tải, lựa chọn công ty và phƣơng thức vận
chuyển theo yêu cầu của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nƣớc.
- Thực hiện các dich vụ giao nhận, thu gom hàng hóa, thuê phƣơng tiện vận tải, lƣu cƣớc,
làm thủ tục hàng xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hóa, giao nhận hàng
hóa đến cho ngƣời chuyên chở theo yêu cầu của khách hàng.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh xuất
nhập khâu trực tiếp hàng hóa theo thẩm quyền giấy phép công ty đã đựơc cấp
- Thực hiện kinh doanh cƣớc vận tải phù hợp với quy định hiện hành của nhà nƣớc Việt
Nam.
- Đại lí cho các hãng tàu.
- Làm đại lí cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài để thực hiện các dịch vụ gom hàng, thủ tục
xuất nhập khẩu và các thủ tục liên quan.
1.2.2: Nhiệm vụ của công ty
QV Trans chuyên vận chuyển tất cả các loại hàng từ tài liệu đến hàng hoá nhƣ: hàng
điện tử, linh kiện, hàng may mặc, hàng sản xuất, các lô hàng phi mậu dịch và hàng
thƣơng mại bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, hàng không, đƣờng biển. Vì thế công ty có
một số các dịch vụ sau:
Gói dịch vụ chuyển phát nhanh, gồm có: chuyển phát nhanh, hƣớng dẫn thủ tục hải

quan, đóng gói hàng hoá, phun trùng, …
Công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua hệ thống các công ty chuyển
phát nhanh nhƣ: DHL, Fedex, TNT, UPS để đƣa hàng hoá đến bất kì điểm đến trên
toàn thế giới, bao gồm 220 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đảm bảo thời gian giao hàng
nhanh chóng, an toàn với mức giá ƣu đãi và tiết kiệm nhất. khách hàng sẽ theo dõi đƣợc
tất cả các lô hàng trong suốt quá trình vận chuyển thông qua hệ thống trang web trực
15


tuyến với thời gian chính xác.
Gói dịch vụ hàng không
Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế đến các quốc gia khác
nhau, cung cấp dịch vụ vận tải hàng không cho hàng hoá nhập khẩu và xuất khẩu.
Các dịch vụ vận tải hàng không của công ty đƣợc sắp xếp cho phù hợp với nhu cầu
riêng của khách hàng, cung cấp cho khách hàng sự tin cậy, linh hoạt và chi phí vận
chuyển phù hợp.
Các dịch vụ hàng không bao gồm:
-

Sân bay đến Sân bay

-

Sân bay đến Cửa

-

Cửa đến Sân bay

-


Cửa khẩu đến Cửa

-

Khai thuê Hải quan

-

Xử lý và đóng gói hàng nguy hiểm

-

Đóng gói và phun trùng

Gói dịch vụ hàng hải
QV Trans cung cấp vận tải đƣờng biển trên toàn thế giới. Dịch vụ vận tải đƣờng
biển của công ty cung cấp các tuyến đi từ nƣớc ngoài về Việt Nam và từ Việt Nam ra
nƣớc ngoài một các thƣờng xuyên, sử dụng các hãng tàu lớn và đại lý gom hàng nƣớc
mà công ty có mối liên hệ tốt. Với mạng lƣới những đối tác ở nƣớc ngoài, QV
Trans có thể phối hợp chuyển các lô hàng của khách hàng đến ngƣời nhận. Với các lô
hàng nhập khẩu, công ty sẽ đảm bảo các thủ tục hải quan và giao hàng, thực hiện cá
chứng từ gốc cần thiết kể cả thủ tục hải quan xuất khẩu, chúng từ vận tải, … để đƣa
hàng hoá từ nơi khởi hành đến Việt Nam.
Một số dịch vụ hàng hải cụ thể:
-

Hàng lẻ (LCL)

-


Hàng nguyên container (FCL)

-

Hàng quá khổ (NCL)

-

Khai thuê Hải quan
16


Gói dịch vụ hàng hoá nguy hiểm
Với những nhân viên có chuyên môn sâu trong lĩnh vực vận chuyển hàng nguy
hiểm, với những thế mạnh và kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng nguy hiểm, công ty cam
kết cung cấp đến khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh về vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm. Tất cả các hoạt động đƣợc thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn toàn cầu: IATA
(Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế), ICAO (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế),
IMDG (Hàng hoá nguy hiểm hàng hải quốc tế) quy định với việc xử lý an toàn và vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm.
1.3: Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lí của công ty
QV Trans là công ty forwarder chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng có nhu cầu về: xuất, nhập, khai báo hải quan, ... Số lƣợng nhân viên
cũng nhƣ các bộ phận trong công ty không nhiều nhƣng mỗi nhân viên, mỗi bộ phận đều
có những công việc và trách nhiệm cụ thể, rõ ràng.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức kinh doanh

GIÁM ĐỐC


PHÒNG
KẾ TOÁN

BỘ PHẬN
SALE

PHÒNG XUẤT
NHẬP KHẨU

BỘ PHẬN
CHUYỂN
PHÁT
NHANH

CHỨNG TỪ

17

PHÒNG QUẢN LÍ
KHO BÃI

BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của Quốc Việt

Nhiệm vụ cụ thể:
Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về

hoạt động của công ty; tổ chức thực hiện và hoàn thành những chỉ tiêu và kế hoạch; tạo
và phát triển mối quan hệ kinh doanh với các hãng tàu, hãng hàng không và đại lý hãng
tàu, hãng hàng không; trực tiếp ra quyết định tuyển chọn nhân sự mới cho công ty.
Phòng kế toán: Kiểm tra và ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh; quản lý tài
chính trong công ty; lập bảng tổng hợp cân đối kế toán, thực hiện khai báo thuế, hoàn
thuế theo quy định… và báo cáo cho giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: Cung cấp và thực hiện các dịch vụ vận tải quốc tế của
công ty, báo cáo cho giám đốc về các lô hàng đã thực hiện. Công việc cụ thể của các
bộ phận trong phòng xuất nhập khẩu nhƣ sau:
- Bộ phận Sale: Tìm kiếm khách hàng mới; chăm sóc khách hàng cũ và những khách
hàng tiềm năng; đàm phám và báo giá cƣớc các dịch vụ của công ty với khách
hàng.
-

Bộ phận chứng từ: Thực hiện các công việc nhƣ khai báo hải quan điện tử; cập

nhật những thông tin mới nhất, nhƣ các thông tƣ và hƣớng dẫn thực hiện các thủ tục
có liên quan tới hoạt động của công ty; lập House Bill, gửi thông tin hàng hóa cho hãng
tàu, hãng hàng không; lập các chứng từ cần thiết khác phụ vụ cho các hoạt đông của công
ty; theo dõi lộ trình vận chuyển hàng hóa dựa trên số Bill tàu do
hãng tàu phát hành để hỗ trợ khách hàng trong trƣờng hợp cần thiết…
-

Bộ phận giao nhận: Nhận hàng, đóng và gom hàng từ khách hàng, thực hiện

thông quan, giải phóng hàng hóa nhập tại cảng và sân bay.
-

Bộ phận chuyển phát nhanh: Nhận thông tin từ khách hàng, điều phối nhận viên


giao nhận đi nhận hàng từ khách hàng; ghi thông tin Bill; kiểm tra và lƣu trữ thông tin
bảng kê từ nhân viên giao nhận viết; chuyển thông tin hàng hóa cho bộ phận chứng từ để
18


lên tờ khai…
Phòng quản lý hoạt động kho bãi: Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa, sắp
xếp hàng và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình hoạt động và báo cáo cho giám đốc
về hoạt tình hình xuất nhập của kho.
1.3.2 Tình hình nhân sự của công ty
Với mỗi doanh nghiệp, sự duy trì tính ổn định trong tổ chức, cải cách bộ máy hoạt
động, coi trọng yếu tố nhân sự có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất
là nhân tố quan trọng để phân công công việc hợp lý và hiệu quả. Đó là sự quan tâm
hàng đầu của giám đốc công ty QV Trans. Hiện nay, công ty QV Trans có khoảng 17
nhân viên. Trong đó:
- Nữ có 5 nhân viên – phòng kế toán, bộ phận chứng từ và bộ phận sale
- Nam có 12 nhân viên – phòng quản lí kho bãi, bộ phận chứng từ và bộ phận giao
nhận.
Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi, có trình độ chuyên môn nhất
định đối với ngành, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết trong tập thể đã và đang đáp
ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp, của khách hàng và của ngành giao nhận. Điều đó,
đã làm cho uy tín của công ty ngày càng đƣợc nâng cao hơn.
Tuy nhiên, không phải hầu hết nhân viên của QV Trans đều có trình độ chuyên môn
cao trong lĩnh vực giao nhận – xuất nhập khẩu. Một số nhân viên có trình độ đào tạo đại
học trái chuyên ngành. Vì vậy, để các nhân viên có thể làm việc tốt hơn, giám đốc công
ty luôn tạo điều kiện để nhân viên có thể theo học các khóa học nghiệp vụ chuyên ngành
với kinh phí do công ty cấp. Vì vậy, đội ngũ nhân sự của QV Trans ngày càng có chuyên
môn cao hơn và không ngừng tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm.
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty.

Qua số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh liên tiếp trong 3 năm mới nhất
(2016 – 2017 – 2018) do phòng kế toán của Công Ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại
Quốc Việt cung cấp, đã thu đƣợc tổng kết thông qua bảng kết quả sau: (ĐVT: VND)
19


 Năm 2016
Bảng 1.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016
Năm 2016
Dịch vụ
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

Hàng không

1,463,890,114

1,168,954,322

294,935,792

Hàng hải

1,039,396,954

898,762,753


140,634,201

Chuyển phát nhanh

506,145,201

448,553,178

57,592,023

TỔNG

3,009,432,269

2,516,270,253

493,162,016
(Nguồn: Phòng kế toán)

 Năm 2017
Bảng 1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017

Năm 2017
Dịch vụ

Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận


Hàng không

1,875,942,535

1,002,258,795

873,683,740

Hàng hải

1,039,385,471

764,875,912

274,527,559

Chuyển phát nhanh

806,145,201

574,894,872

299,616,626

TỔNG

3,762,840,504

2,315,012,579


1,447,827,925

(Nguồn: Phòng kế toán)

20




Năm 2018
Bảng 1.3 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018
Năm 2018

Dịch vụ
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

Hàng không

2,317,561,471

1,275,821,852

1,041,140,019

Hàng hải


1,456,789,428

846,781,263

610,007,865

Chuyển phát nhanh

854,715,796

689,475,251

164,970,545

TỔNG

4,066,429,395

2,812,347,966

1,816,718,429

(Nguồn: Phòng kế toán)

5,000,000,000
4,000,000,000
3,000,000,000
2,000,000,000
1,000,000,000

0

3,

2016

2017

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận

2018
(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2016-2018
Nhận xét:
 Doanh thu:
Qua biểu đồ ta thấy tổng doanh thu các năm không đều, cụ thể doanh thu các năm
2016,2017,2018 lần lƣợt là 3,009,432,269VNĐ;3,762,840,504VNĐ;4,629,066,395
21


VNĐ. Năm 2016 công ty có doanh thu thấp nhất, điều đó cho thấy QV Trans gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm các hợp đồng của năm tài chính 2016.
Ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty cũng không đồng đều. Doanh thu từ
dịch vụ hàng không luôn lớn hơn doanh thu từ các dịch vụ hàng hải và chuyển
phát nhanh. Điều đó cho thấy công ty có thế mạnh trong việc tìm kiếm các hợp đồng
dịch vụ hàng không hơn. Cụ thể trong năm 2018, doanh thu từ dịch vụ hàng không mức
khoảng 2,4 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, doanh thu từ dịch vụ của hàng hải và chuyển phát nhanh cũng có xu
hƣớng tăng lên. Doanh thu của dịch vụ chuyển phát nhanh tăng mạnh vào năm 2018
với doanh thu đạt đƣợc khoảng 855 tỷ đồng, tăng khoảng 548 triệu đồng so với doanh
thu năm 2016. Dịch vụ hàng hải cũng đóng góp một phần lớn doanh thu cho công ty, cụ
thể năm 2018 doanh thu của dịch vụ này đạt đƣợc vào khoảng 1,5 tỷ đồng, tăng khoảng
400 triệu đồng so với doanh thu năm 2016.
 Chi phí:
Ta thấy chi phí cho các dịch vụ của QV Trans khá cao, vì là một công ty Forwarder
nên các dịch vụ của công ty đều thuê ngoài với dạng mua đi bán lại để tìm kiếm lợi
nhuận nên một phần nào đó chi phí cảu công ty chịu nhiều sự chi phối của các bên liên
quan.
Chi phí của từng dịch vụ qua các năm cũng có những thay đổi nhất định. Có thể hiểu
là vì dịch vụ nào công ty có nhiều hợp đồng thì chi phí của dịch vụ đó sẽ tăng lên. Điều
đặc biệt là chi phí của dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng tăng. Năm 2017, chi phí
dành cho dịch vụ này là khoảng 690 triệu đồng. Vì vậy, lợi nhuận thu về từ dịch vụ
này không quá cao. Do đó, công ty tập trung phần lớn nguồn lực cho việc phát triển dịch
vụ hàng không, và hàng hải để tăng thêm lợi nhuận hàng năm cho công ty.
 Lợi nhuận:
Lƣu ý: các nhận xét trên ngoài dựa vào số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của
Quốc Việt do phòng kế toán cung cấp, thì các ý kiến trên hoàn toàn dựa vào sự hiểu biết
của sinh viên về nền kinh tế và quá trình hoạt động kinh doanh của Quốc Việt trong ba
năm đó .Năm 2016, Quốc Việt tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, và việc
22


đƣa vào khai thác kho và vận chuyển hàng hóa nội địa, hứa hẹn sẽ là một năm có mức
doanh thu tiếp tục tăng, và từ đó mức lợi nhuận cũng sẽ tăng lên cao hơn nữa…
1.5 Định hƣớng phát triển của công ty
Những năm tiếp theo dự báo là vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức, QV Trans sẽ
tiếp tục kiên trì phấn đấu vƣợt qua. Trƣớc mắt trong năm 2019 này phấn đấu nâng cao

năng lực hoạt động, khả năng cạnh tranh, phát huy thế mạnh của mình, hƣớng đến khách
hàng bằng sự chuyên nghiệp trong tổ chức hoạt động, đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và
chu đáo nhiệt tình trong phong cách phục vụ. Bên cạnh đó, củng cố những thành tựu đã
đạt đƣợc trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đƣờng biển và đƣờng hàng
không.
Tóm tắt chƣơng 1:
Chƣơng 1 khái quát lịch sử, quá trình hình thành; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức
cùng với tình hình và kết quả hoạt động của công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại
Quốc Việt từ khi thành lập đến nay.
Qua đó đƣa ra định hƣớng cho công ty trong tƣơng lai để có những bƣớc tiến mới thành
công hơn và có chỗ đứng trong thị trƣờng xuất nhập khẩu đầy tính cạnh tranh trong giai
đoạn hiện nay.

23


CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUY HIỂM
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG
MẠI QUỐC VIỆT.
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên trong giao nhận vận tải hàng hóa và khái niệm
giao nhận vận tải.
2.1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan trong hoạt động mua bán và giao
nhận hàng hóa.

SELLER
(SHIPPER)

BUYER
TRADE CONTRACT


(CONSIGNEE)

FOWARDING
CONTRACT

TRANSPORT &
DELIVERY

FOWARDER

CARRIER

(SHIPPER)

CONTRACT OF
CARRIAEG

( Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)

Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong thƣơng mại và hoạt động
giao nhận vận tải.
24


Giải thích các bƣớc theo sơ đồ:
- Ngƣời bán (Seller) và ngƣời mua (Buyer) ký hợp đồng thƣơng mại với nhau để
mua bán hàng hóa. Mỗi quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời mua thông qua hợp đồng
thƣơng mại (Trade Contract).
- Ngƣời bán sau khi chuẩn bị hàng hóa, chứng từ đầy đủ sẽ tìm kiếm một công ty
giao nhận để đứng trung gian thu xếp hoạt động vận chuyển, sau đó sẽ ký hợp đồng dịch

vụ giao nhận vận tải với công ty giao nhận đó. Ngƣời bán sẽ là Shipper trong House Bill
do công ty giao nhận phát hành cho ngƣời bán. Mối quan hệ giữa ngƣời bán và
Forwarder thông qua hợp đồng giao nhận (Forwarding Contract).
- Công ty giao nhận (Forwarder) sẽ ký hợp đồng vận chuyển với hãng hàng không/
hãng tàu (Carrier) và công ty giao nhận sẽ đứng tên là Shipper trong Master Bill do hãng
hàng không/ hãng tàu phát hành. Mối quan hệ của Forwarder và ngƣời chuyên chở thể
hiện qua hợp đồng chuyên chở (Contract of Carriage Contract).
- Ngƣời vận chuyển sẽ thực hiện vận chuyển và giao hàng cho ngƣời nào đứng tên
trong ô consignee trên vận đơn gốc và giữ vận đơn gốc do họ phát hành.
2.1.2 Khái niệm giao nhận vận tải.
Từ sơ đồ, ta có khái niệm: Giao nhận vận tải (hay freight forwarding) là dịch vụ
vận chuyển hàng hóa từ ngƣời gửi hàng đến ngƣời nhận hàng, trong đó ngƣời giao nhận
(forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối
ứng với ngƣời vận tải để thực hiện dịch vụ của mình.
Trong quá trình giao nhận vận tải ngoại thƣơng có rất nhiều bên tham gia, phổ biến bao
gồm:
-

Ngƣời mua hàng (Buyer): Ngƣời mua đứng tên trong hợp đồng thƣơng mại và trả tiền

mua hàng.
- Ngƣời bán hàng (Seller): Ngƣời bán hàng trong hợp đồng thƣơng mại.
- Ngƣời gửi hàng (Shipper): Ngƣời gửi hàng, ký hợp đồng vận tải.
- Ngƣời nhận hàng (Consignee): Ngƣời có quyền nhận hàng ở bên nƣớc nhập.
- Ngƣời vận tải (Carrier): Vận chuyển hàng từ điểm giao tới điểm nhận theo hợp đồng
25


×