Vietnam National University – HCMC
Ho Chi Minh City University of Technology
APPLIED INDUSTRIAL TOXICOLOGY
ĐỘC CHẤT HỌC CÔNG NGHIÊP ỨNG DỤNG
Dr. Ha Cam Anh
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Seminar: 50%
Thi cuối kỳ: 50%
2
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về độc chất học, các hình thức phơi
nhiễm hóa chất trong môi trường làm việc và
cách thức bảo vệ người lao động khỏi các nguy
cơ trên.
Môn học nhằm phục vụ cho sinh viên trong quá
trình nghiên cứu tại phòng thí nghiệm hóa học
cũng như làm việc trong môi trường công
nghiệp.
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học đề cập đến các khái niệm cơ bản về
độc chất học, con đường xâm nhập của hóa chất
vào cơ thể, tác hại của hóa chất đối với sức khỏe
con người, phân loại và nhận biết hóa chất nguy
hiểm. Nội dung môn học nhấn mạnh vào việc
nhận diện các nguy cơ phơi nhiễm hóa chất và
các biện pháp dự phòng nhiễm độc trong môi
trường làm việc.
4
ĐỀ TÀI DÀNH CHO SINH VIÊN
1. Con đường xâm nhập, quá trình tác động của chất độc đối với cơ
thể)
2. Độc tính của các khí và hơi. Những điều kiện làm cơ thể nhiễm độc
3. Cơ thể nhiễm độc trong sản xuất công nghiệp. Các mối quan hệ và
các kiểu tác dụng của chất đôc
4. Các tác nhân hóa học gây ung thư hoặc có khả năng gây ung thư
trong công nghiệp
5. Đề cương về bụi và tác hại sức khỏe của bụi trong công nghiệp
6. Nhiễm độc kim loại
7. Một số khí độc thường gây tai nạn bất ngờ trong công nghiệp
8. Nhiễm độc dung môi công nghiệp
9. Nhiễm độc chất chất dẻo
10. Dự phòng nhiễm độc
5
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI BÁO CÁO
• Trước ngày báo cáo 2 ngày gửi ppt cho các bạn trong lớp và
GVHD.
• Nôp cuốn (theo format luận văn báo cáo tốt nghiệp) dạng file
pdf muộn nhất là 1 tuàn sau ngày báo cáo
6
NỘI DUNG CHI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG
ĐỘC CHẤT
HỌC
NHIỄM ĐỘC
DO TÁC
NHÂN CN
DỰ PHÒNG
ĐỘC
7
Phần 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘC CHẤT HỌC
8
ĐỘC CHẤT HỌC
9
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Độc chất học -
“ngành nghiên cứu liên quan đến sự
phát hiện, biểu hiện, thuộc tính, ảnh hưởng và điều tiết
các chất độc”.
• Độc chất - chất gây hại cơ thể.
• Độc tính – liều lượng gây độc.
• Ngành độc chất học:
– Bảo vệ con người và môi trường;
– Phát triển các chất độc có tính chọn lọc cao.
10
ĐƯỜNG ĐI VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA ĐỘC CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ
Phơi nhiễm
Đi vào cơ thể
Hấp thu và phân phối
Gây độc
Tích lũy
Bài tiết
Đồng hóa
11
CÁC DẠNG HOẠT ĐÔC
Độc học
hóa sinh
Độc học
hành vi
Đột biến
Đôc học
dinh dưỡng
Quá trình
ung thư
Độc tính
cơ quan
12
ĐỘC CHẤT HỌC
ỨNG DỤNG
Độc chất học
lâm sàng
Độc chất học
công nghiệp
Độc chất học
môi trường
Độc chất học
thú y
13
Độc chất học
ĐO LƯỜNG
VÀ ĐỘC TÍNH
phân tích
Kiểm nghiệm
độc tính
Bệnh học
nhiễm độc
Toán sinh học
và thống kê
Phát nhiễm
14
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT
Các hóa chất nông nghiệp;
Thuốc;
Chất gây nghiện;
Chất phụ gia thực phẩm;
Hóa chất công nghiệp;
Hợp chất tự nhiên.
15
HÓA CHẤT NGUY HIỂM
VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
16
CẤP ĐỘ ĐỘC TÍNH
17
ĐỘC CHẤT HỌC CÔNG NGHIỆP
18
ĐỊNH NGHĨA – MỤC TIÊU
Định nghĩa: nghiên cứu các chất độc trong
sản xuất công nghiêp, các hóa chất trong
môi trường lao động nói chung và tiếp xúc
với con người nói riêng.
Mục tiêu: nghiên cứu mối quan hệ của chất
độc giữa môi trường lao động và cơ thể
người lao động
19
Gây độc
toàn thân
Gây mê, ngủ
Gây ngạt
HÓA HỌC
Kích ứng
Hữu cơ
VẬT LÝ
Vô cơ
Rắn và lỏng
Khí và hơi
CHẤT ĐỘC CÔNG NGHIÊP
SINH HỌC
20
PHÂN LOẠI TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP
VỚI CHÁT ĐỘC
(theo Tổ chức Y tế thế giới WHO và Tổ chức Lao động quốc tế ILO)
Không gây ra bất
kỳ biến đổi nào
Phục
hồi
nhanh
chóng, không gây
bệnh rõ ràng
Gây bệnh có thể
phục hồi
Gây bệnh không thể
phục hồi/tử vong
21
Sinh hóa học
Độ chất học
Dược động học
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA
CHO PHÉP
Tế bào học
Tiếp xúc
8h/ngày không
ảnh hưởng đến
sức khỏe
Ung thư học
Huyết học
22
GIỚI HẠN TIẾP
XÚC SINH HỌC
Nồng độ tối đa cho phép
của các chất trong môi
trương sinh học
GIÁM SÁT
SINH HỌC
Đánh giá mọi tiếp xúc của
cơ thể nơi làm việc qua
việc đinh lượng các chất
trong mẫu sinh học
Kiểm tra hiệu lực trang bị cá nhân
Phát hiện các tiếp xúc hóa chất do nghề
nghiệp
23
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC
CHẤT ĐỘC TRONG KHÔNG KHÍ
Theo Tố chức Y tế thế giới WHO - 1963
Nồng độ, thời gian tiếp xúc thấp hơn các trị số mà không gây ra các tác
dụng trực/gián tiếp quan sát được.
Nồng độ, thời gian tiếp xúc cao hơn hoặc bằng các trị số mà có thể quan
sát được kích ứng các cơ quan cảm giác, các tác hại lên thực vật, giảm
tầm nhìn hoặc hậu quả khác đối với môi trường.
Nồng độ, thời gian tiếp xúc cao hơn hoặc bằng các trị số mà ở mức đó có
khả năng gây ra tổn thương các chức năng sinh lý hoặc các hư biến dẫn
đến bệnh mãn tính/chết yểu
Nồng độ, thời gian tiếp xúc cao hơn hoặc bằng các trị số mà ở mức
đó có khả năng gây ra bệnh cấp tính, chết yểu.
24
CÁC NGUYÊN LÝ CHUNG
25