Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

either

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.81 KB, 5 trang )

I/ *Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia.
*Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia.
*Both = cả hai
* Quy luật chung: Các liên từ either…or…, neither… nor…, both….and…., not only…. But …also…. Có một quy luật chung, gọi là quy luật
cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào
thì trong vế sau hay mệnh đề sau or, nor, and, but alsocũng phải đi với loại từ đó
VD: He speaks both English and French. (vế trước both đi với 1 danh từ, vế sau and cũng đi với 1 danh từ)
Chú ý: nếu ta nói: “He both speaks English and French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được.
She neither smokes nor drinks. (neithet nor đều đứng trước động từ)
He is both deaf and dumb. (both, and đều đứng trước tính từ)
You can speak either slowly or fast. It doesn’t matter to me. (either, or đều đứng trước trạng từ)
Your father was neither at home nor in his office. (neither nor đều đứng trước giới từ)
She gave up her job not only because she had a baby but also because the pay was low (not only, but also đều đứng trước 1 liên từ)
1 / Cấu trúc either…or …
- Dùng trong câu khẳng định để diễn đạt ý: ‘ hoặc người này hoặc người kia hoặc cái này hoặc cái kia.
VD: either he or she has to go to the mêting this afternoon (hoặc anh ấy hoặc cô ấy phải đến dự cuộc họp chiều nay)
Either you leave this house or I’ll call the police (hoặc anh rời khỏi ngôi nhà này hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
- Dùng trong câu phủ định để diễn đạt ý : không… mà cũng không…
Vd :I don’t like opera .- I don’t either.
I don’t want to talk to either him or his friend. ( tôi k mún nói chuyện với anh ấy mà cũng k mún nói chuyện với cả bạn anh ấy.)
2/ neither… nor…
- Dùng để thay thế cho either…or… trong các câu phủ định với ý là: cũng không .
Vd:thay vì nói: I don’t like either horror films or action films.
Thì có thể nói : I like neither horror fimls nor action films.
- Nếu sau either…or…,neither…nor… là danh từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau phải chia theo chủ ngữ sau or và nor.
Vd : either you ỏ he is right .
Neither he nor I am happy.
3/both…and…
- Được dùng trong câu khẳng định để diễn tả ý: vừa… vừa…,cả…và…
- Động từ theo sau chủ ngữ của both…and.. phải chia ở số nhiều.
Vd : Both Mai and Lan workvery hard( cả Mai và Lan đều làm việc rất chăm chỉ)


Both Mảy and Linda are student ( cả Mảy và Lind đều là học sinh)
She play both tennis and volleyball ( cô ấy vừa chơi quần vợt vừa chơi bóng chuyền.)
4/ Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ
+ Tính từ : Neither student is good at maths.
There are trees on either side of this treet.
Both these girls are married.
+ Đại từ: Either (of them) can swim
Neither (of them) has a bicycle.
I kow both (of them).
Khi BOTH, EITHER, NEITHER thay thế cho một anh từ, nó trở thành đại từ.
a) Đại từ này có thể thay thế cho một danh từ được hiểu ngầm (nghĩa là khi nói ra thì người nghe biết đó là người nào, vật nào)
VD : BOTH passed the exam. (BOTH = 2 students)
I don’t like EITHER (EITHER = Example, Tea or Coffee)
b) Đại từ này thường có “OF” đi theo sau khi muốn chỉ sự lựa chọn trong số hai người, hai vật cụ thể:
I haven’t seen EITHER of those films
BOTH of these restaurants give good services.
NEITHER of us wanted to go to bed.
*** Khi dùng EITHER, NEITHER, BOTH đi với “of” cần lưu ý những điểm sau:
i) Of là giới từ chỉ tổng số người hay tổng số vật mà từ đó ta trích ra một số thường là nhỏ hơn. Danh từ hay đại từ chỉ tổng số đi sau “of”
và đại từ chỉ số trích ra đi trước “of”. Tổng số tronh trường hợp này chỉ có hai người hay hai vật. Số trích ra có thể là 1 người hay 1 vật (EITHER,
NEITHER) hay cả hai người hay hai vật (BOTH). Bởi vậy không cần dùng từ “two” trong tổng số mà người nghe hay người đọc vẫn biết được
tổng số chỉ có hai người hay hai vật.
ii) Danh từ đi sau “of” , nếu là danh từ đếm được, thường ở số nhiều và xác định, nghĩa là hoặc có mạo từ “the” hoặc có tính từ chỉ định
như “these”, “those” hoặc có tính từ sở hữu như “his”, “my”.v.v… đứng trước. (chú ý: nếu danh từ đi sau “of” nếu không mang nghĩa tổng số thì
không cần tuân theo quy luật này)
VD: BOTH of the hotels we stayed in were expensive.
1
NEITHER of these girls know how to swim.
EITHER of my daughters is married.
iii) Đại từ EITHER, NEITHER, đứng truớc “of” là số ít, nên theo quy luật ngữ pháp thì động từ phải ở số ít. Nhưng trong lối văn đàm

thoại thì người ta thích dùng ở số nhiều hơn.
VD: I’m a native of England but NEITHER of my parents is/are English.
EITHER of his sons is/are abroad.
iv) Cũng giống như danh từ có EITHER, NEITHER thêm nghĩa, đại từ EITHER, NEITHER, trên nguyên tắc là ở số ít nhưng khi thay thế
bằng một đại từ nhân xưng hay dùng một tính từ sỡ hữu có liên hệ đến hai từ ấy thì người Anh chọn số nhiều, mặc dù có khi hai người ở cùng một
giống (đực hoặc cái) chứ không phải khác phái:
VD: EITHER of your daughters is/are married,aren’t they?
NEITHER of these students did their homewor
v) Tuy EITHER có thể làm chủ ngữ ở trong câu KĐ & NV nhưng nó ko thể làm chủ ngữ cho một động từ ở thể phủ định.
EITHER of these pupils did not do their homework. (sai)
vi) khi theo sau là đại từ tân ngữ (us,them,you) thì ta dùng either/neither/both+ of ( không dùng either/neither/both)
VD: NEITHER of us wanted to go to bed.
5/ khi either hoặc either đứng một mình
* EITHER (Adv)
i) Cả hai vế,trước và sau, đều ở thể phủ định
ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu.
VD: I’m not happy and you arenn’t EITHER.
She can’t ski and I can’t EITHER.
The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER.
He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER.
+ Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
+ “Either”, “neither” cũng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
+ “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại,
khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
VD: Either student left their books behind
Khác với EITHER và NEITHER tính từ ở chỗ danh từ đi sau EITHER…OR… và NEITHER…NOR… có thể có mạo từ xác định, hay không xác
định, có this, that hay tính từ sở hữu đứng trước:
VD: EITHER my father of my mother will see me off
I have got NEITHER the time NOR the money to go travelling.
EITHER a boy OR a girl can do callisthenics.

NEITHER this hat NOR that one suits me.
II/ CAN COULD VÀ BE ABLE TO
a) Chúng ta sử dụng can (do) để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hay một người nào đó có khả năng làm một việc gì đó( thuộc về năng lực ). Thể phủ
định là can’t (can not).
VD: You can see the sea from our bedroom window. ( từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển.)
Can you speak any foreign language? Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.( Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
b/Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can, nhưng can thì thường gặp
VD: Are you able to speak any foreign languages? Anh nói được ngoại ngữ nào không?
I can/ am able to come .
* Nhưng can có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). Vì vậy trong thì hoàn thành, tương lai và khi cần dùng ở dạng nguyên mẫu( sau will,’d
love to…) bạn phải sử dụng be able to:
VD:- I haven’t been able to sleep recently.
gần đây tôi bị mất ngủ. (Can không có thì hiện tại hoàn thành)
- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom không đến được (can không có thể nguyên mẫu).
- You will be able to get a taxi outside the station.
* Khi muốn diễn tả ai đó có khả năng làm 1 điều gì đó trong 1 tình huống cụ thể thì phải dùng be able to:
VD:I am not able to come to your party tonight.
Even thought I had hurt my leg I was able to swim back to the beach.
* Người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh đặc thù thì bạn phải sử dụng was /were able to (không phải could)
VD: The fire spread through the building very quickly everyone was able (=managed) to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (Managed) (không nói “could escape”)
2
- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able (managed) to persuade them.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ. (Managed, không dùng “could
persuade”).
b) Could và was able to .
* Đôi khi could là quá khứ của can.
* khi theo sau là các động từ chỉ giác quan hay tinh thần ta phải dùng can/ could( k dùng be able to) như:

See hear smell taste feel remember understand
thấy nghe ngửi nếm cảm thấy nhớ hiểu
VD: - When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.
- She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì
* Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:-
- My grandfather could speak five languages Ông của tổi có thể 2 ngôn ngữ.
- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây.
* Khi đưa ra một lời đề nghị/ yêu cầu lich sự hoặc một lời xin phép, cho phép.
VD: Could you open the window for me.
Can I borrow your dictionary.
*** Hãy so sánh could và was able to trong ví dụ sau:
VD: - Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.(= he had the ability to beat anybody).
Jack là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.(= anh ta có khả năng thắng bât kì ai).
- But once be had a difficult game against Alf. Alf played very well but in the end Jack was able to beat him. (= he managed to beat
him in this particular game).
Nhưng có một lần anh ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể đánh bại được anh ta.
(= Anh ta đã tìm cách đánh bại được Alf trong cuộc thi đấu đặc biệt)
* Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi trường hợp:
- My grandfather couldn’t swim. Ông của tôi không biết bơi.
- We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi.
III/ CÂU HỎI ĐUÔI :**Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính
đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)
She has been studying English for two years, hasn't she?
There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)

You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
You won’t be leaving for now, will you?
Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
* Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
• Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu ko có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
• Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
• Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
• Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
• Phần đuôi nếu ở dạng PĐ thì thường đc. rút gọn (n’t). Nếu ko rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it
yesterday, did he not?)
• Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi
phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp
này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.
You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don't you? (Correct in American English)
There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
*Qui tắc cơ bản: xác định,phủ định?
Ex1:Tom is a student,isn't he?
3
Ex2:Tom doesn't work hard,does he?
*khi trong câu chứa các từ: nobody,no one,nothing,never,hardly, scarcely,little… thì được xem là câu phủ định ---> câu hỏi đuôi phía sau ta phải
dùng xác định
Ex: She never goes to paties,does she?
Ex: He had seldom seen a child with so much talent, had he?
*khi chủ từ trong câu là các đại từ bất định như:anyone,anybody,no one,none,neither,somebody someone,none,nobody,everybody,everyone --->
chủ từ trong câu hỏi đuôi ta phải dùng they
Ex: Everyone is ready,aren't they?
*Everything,nothing,something---> chủ từ trong câu hỏi đuôi dùng it
Ex:Something in the machine was wrong,wasn't it?
* khi chủ từ trong câu là that, this --- > chủ từ trong câu hỏi đuôi là it

*các dạng đặc biệt:
+ câu hỏi đuôi của there là there: Ex: there are two people waiting for us outside, aren’t there?
+câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi ta dùng will you: Ex: open the door, will you?
+ khi câu ở phía trước là Let's thì phần câu hỏi đuôi phía sau phải là shall we: Ex: let's go shopping,shall we?
+khi trong câu trước là I am thì câu hỏi đuôi phải dùng aren't I (không dùng am i not?): Ex: I 'm late,aren't I ?
• You have to go, don't you?
• He'd better do it, hadn't he?
BÀI TẬP
1/ complete the setences, using both… and…, either…or, neither…nor:
1.I like tennis. My husband like tennis.
2. You can choose the red shirt or the blue one.
3. My sister can’t help you. I can’t help you either.
4. Marry will go to party. Sam will go to the party too.
5. The winter is long. It is depressing too.
6. You can have dinner indoor or outdoor.
7. They don’t like pari. They don’t like London either.
8. If you don’t go, your brother has to go.
9. I cant take roses or daisies.
10. My father doesn’t drink cocacola. He doesn’t drink beer either.
2/ Complete the sentences using both, both of, either, either of, neither, neither of.
Ex: the tennis match was very exciting. Both playes were very good.
1. Have you parents got a car. No …………them can drive.
2. They don’t like each other and I made the mistake of inviting them………to my party.
3. What does “ ambidextrous” mean? It means being able to use………..hand wwith equal skill.
4. Which of these shirt do you prefer? I don’t really like……….them very much.
5. What’s the capital of Switzerlad Geneva or Zurich? It’s berne
6. Simon had a very had accodent when he was younger. He fell from a free and broken ………….his legs.
3/ complete the sentences with can,can’t,could, couldn’t,was/were able to
1. I……. have become a millionaire, but I decided not to.
2. Peter wasn’t here bought that car, but I decided to look at few others.

3. unfortunaytely my cousin…………see his so;icitor that day, as no appointment had been made.
4. The boy next door……………… swim when he was five, but he never learn to sail.
5. In the past people……………… have last families than thay do nowadays.
6. Stephan had to given up haf-way round, and ………………finish the marathon.
7. Despite the thunderstorm we…………. Climb right to the top of the mountain.
8. I sat on the terrace, drinking coffee. From there I ……………. See the vineyards and the olive groves below me.
9. My father …………..play the piano when he was still alive.
10. I …………..have helped you if you had phoned me.
11. The situation…………..worse.
12. You…………….go to that new restaurant opposite the cinema. It’s extremely good.
13. Dispite playing under strength, the village team……………beat their rivals.
4/ Complete the sentences
1. The dishes are dirty, ………………..?
2. This shirt is too big for me,……………….?
3. Nobody wanted to prepare for the meal,………………….?
4
4. There are a lot aof wonderful books in this library,………………?
5. She will be flying to New York this time tomorrow,………………?
6. nothing has changed in this town, …………………..?
7. The party starts at eight,……………………?
8. let him go,……………………?
9. I am your closest friend,…………….?
10. let’s go on a picnic in Cuc Phuong National Park this weekend,……………….?
11. he hasn’t done it yet,……………?
12. you have to work overtime to day,…………………..?
13. peter dadn’t grown much,…………………….?
14. It won’t be anything expensive,……………………….?
15. there’s hadly any tea left,……………………?
16. you never help me,………………………..?
17. don’t tell him,…………………….?

18. Nothing came in the post,……………..?
19. we’d nerver have known,………………?
20. help me,………………..?
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×