Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý nguồn thu tại đài phát thanh truyền hình quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.7 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI

H



QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ

N

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

O
̣C

KI

Mã số: 60 34 04 10

Đ



ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HÀ THỊ HẰNG

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

Ế

được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2018

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

Tác giả luận văn

i

TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự nỗ lực của bản thân. Bên cạnh đó, nó
cũng là kết quả của sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân, đơn vị. Qua đây tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã giúp đỡ tôi.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi

U


Ế

trong hai năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
cô giáo, TS. Hà Thị Hằng - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều thời gian

́H

quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; Cán bộ viên chức Đài PTTH Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc cung cấp thông

N

H

tin, số liệu, các tài liệu liên quan để tôi hoàn thành nghiên cứu này.

KI

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

O
̣C

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng


H

chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ

ẠI

Xin chân thành cảm ơn!.
Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

TRẦN THỊ PHƯƠNG CHI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410 Niên khóa: 2016 - 2018

Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS Hà Thị Hằng
Tên đề tài: QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH


TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ.

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân

́H

dân tỉnh Quảng Trị, là cơ quan báo chí của Đảng bộ và chính quyền tỉnh thực hiện



chức năng thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và
cung ứng các dịch vụ công. Mặc dù trong những năm vừa qua, công tác quản lý

H

nguồn thu của Đài đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu

N

nhiệm vụ đề ra, song cơ chế quản lý nguồn thu ở đơn vị hiện cũng bộc lộ những hạn

KI

chế, khiếm khuyết. Chính vì vậy, “Quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền

hình Quảng Trị” là một yêu cầu cấp thiết.

O
̣C

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,

H

phương pháp thống kê mô ta, đối chiếu so sánh, tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu

ẠI

bằng phần mềm Excel.

Đ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1. Kết quả nghiên cứu: Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn

về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu. Phân tích, đánh giá thực trạng,
hạn chế nguyên nhân của công tác quản lý nguồn thu. Đề xuất các giải pháp hoàn
thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị.
3.2. Đóng góp về giải pháp: Đề tài đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế
quản lý nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị.

iii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBVC-LĐ

Cán bộ viên chức, lao động

CNTT

Công nghệ thông tin

CT

Chương trình

CNSXCT và TTĐT Công nghệ sản xuất chương trình và thông tin điện tử
Đơn vị sự nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PT-TH

Phát thanh Truyền hình

TDPS

Truyền dẫn phát sóng

QRTV


Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị

SX

Sản xuất

THTT

Truyền hình trực tiếp

THVN

Truyền hình Việt Nam

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNVN

Tiếng nói Việt Nam

U
́H




H

N

KI

Thông tin điện tử
Ủy ban nhân dân

Đ

ẠI

H

UBND

O
̣C

TTĐT

Ế

ĐVSN

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iv
Mục lục....................................................................................................................... v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii

Ế

Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ.................................................................................. ix

U

PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2

H

5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 4


N

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................. 5

KI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

O
̣C

NGUỒN THU Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU..................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu ................... 7

H

1.1.1 Các khái niệm................................................................................................... 7
1.1.2 Đặc điểm và phân loại nguồn thu ở đơn vi sự nghiệp có thu........................... 8

ẠI

1.1.3 Nội dung của công tác quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp có thuError!

Đ

Bookmark not defined.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế quản lý nguồn thu trong các đơn vị sự
nghiệp có thu ............................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.5 Sự cần thiết của quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu....... Error!

Bookmark not defined.
1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu ..... Error!
Bookmark not defined.

v


1.2.1 Kinh nghiệm quản lý nguồn thu của các Đài Truyền hình nước ngoài .. Error!
Bookmark not defined.
1.2.2 Kinh nghiệm quản lý nguồn thu của các Đài Truyền hình trong nước... Error!
Bookmark not defined.
1.2.3 Bài học kinh nghiệp rút ra với Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị .. Error!
Bookmark not defined.

Ế

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA ĐÀI PHÁT

U

THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG TRỊ ................. Error! Bookmark not defined.
Bookmark

not

́H

2.1 Tổng quan về Đài Phát thanh Truyền hình Quảng TrịError!
defined.




2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Đài PTTH Quảng Trị ................ Error!
Bookmark not defined.

H

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Đài PTTH Quảng Trị ....... Error!

N

Bookmark not defined.

Bookmark not defined.

KI

2.1.3 Tình hình tài chính của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị ............ Error!

O
̣C

2.1.4 Tình hình nhân lực của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị............. Error!
Bookmark not defined.

H

2.2 Thực trạng quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị Error!

ẠI


Bookmark not defined.
2.2.1 Tình hình nguồn thu tại Đài PTTH Quảng TrịError! Bookmark not defined.

Đ

2.2.2 Tình hình công tác quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng
Trị ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3 Đánh giá về công tác quản lý nguồn thu của Đài Phát thanh Truyền hình Quảng
Trị ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........ Error! Bookmark not defined.

vi


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ
QUẢN LÝ NGUỒN THU TẠI ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH QUẢNG
TRỊ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh
Truyền hình Quảng Trị............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng phát triển .................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Mục tiêu phát triển .......................................... Error! Bookmark not defined.

Ế

3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn thu tại Đài PT – TH Quảng Trị

U


.................................................................................. Error! Bookmark not defined.

́H

3.2.1 Huy động và khai thác các nguồn thu ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý phục vụ công tác quản lý tài chính tại



Đài PTTH Quảng Trị ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nguồn thu tại

H

Đài PTTH Quảng Trị ............................................... Error! Bookmark not defined.

N

3.2.4 Nâng cao nhận thức và công tác chỉ đạo điều hành cơ chế quản lý nguồn thu

KI

ở Đài PT – TH Quảng Trị ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu mới theo điều kiện hiện

O
̣C

nay ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Kiện toàn đội ngũ cán bộ tài chính – kế toán. Error! Bookmark not defined.


H

3.2.7 Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ tại Đài PTTH Quảng Trị .......... Error!

ẠI

Bookmark not defined.

Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 11
1. Kết luận ............................................................................................................... 11
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 14
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

vii


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Doanh thu – Lợi nhuận .................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2


Tình hình lao động và thu nhập của người lao động ................ Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.3

Số lượng và trình độ CBVCLĐ - Đài PT-TH Quảng Trị năm 2017
.......................................................... Error! Bookmark not defined.
Quy mô các nguồn tài chính của Đài PT – TH Quảng Trị ....... Error!

Ế

Bảng 2.4

Biểu dự toán kinh phí ngân sách năm 2017Error! Bookmark not

́H

Bảng 2.5

U

Bookmark not defined.

Bảng 2.6



defined.

Giao chỉ tiêu kế hoạch tăng thu dịch vụ quảng cáo, tài trợ và xã hội


defined.

not

Tình hình thu chi tại Đài PTTH Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017

N

Bảng 2.7

Bookmark

H

hóa chương trình giai đoạn 2015 - 2017Error!

Cơ cấu nguồn thu sự nghiệp từ năm 2015 đến năm 2017......... Error!

O
̣C

Bảng 2.8

KI

.......................................................... Error! Bookmark not defined.

Bookmark not defined.
Nguồn quảng cáo trong nguồn thu sự nghiệp của Đài PT-TH Quảng


H

Bảng 2.9

Trị tại các khung giờ phát sóng........ Error! Bookmark not defined.
Bảng chiết khấu, giảm giá trên hợp đồng quảng cáo ................ Error!

ẠI

Bảng 2.10

Đ

Bookmark not defined.

Bảng 2.11

Kết quả hoạt động kinh doanh của Đài PT- TH Quảng Trị qua
các năm từ 2015 – 2017 ................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.12

Quy mô và cơ cấu các khoản chi từ nguồn thu dịch vụ tại Đài PTTH
Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 .... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.13

Tình hình và kết quả kiểm tra, giám sát về thu chi các nguồn thu tại
Đài PTTH Quảng Trị ....................... Error! Bookmark not defined.


ix


x

ẠI

Đ
H
O
̣C
H

N

KI
Ế

U

́H




DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.2


Sơ đồ tổ chức bộ máy của Đài PT-TH Quảng TrịError! Bookmark
not defined.
Sơ đồ quy trình lập dự toán thu của Đài PT – TH Quảng Trị..... Error!
Bookmark not defined.

U

Ế

BIỂU ĐỒ

́H

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu số người làm việc các phòng ban ......... Error!
Bookmark not defined.



Biểu đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu nguồn thu tại Đài PTTH Quảng Trị giai đoạn 2015 –
2017 .................................................... Error! Bookmark not defined.

H

Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2015 - 2017. Error!

N

Bookmark not defined.


Đ

ẠI

H

O
̣C

defined.

KI

Biểu đồ 2.4 Thị phần quảng cáo trên tivi ngày càng giảmError! Bookmark not

xi


PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Truyền hình là phương tiện truyền thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh
mẽ trên quy mô toàn cầu, giúp cho thông tin đến với mọi người một cách nhanh
chóng, đầy đủ, chính xác và thuận tiện.
Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, là cơ quan báo chí của Đảng bộ và chính quyền tỉnh thực hiện chức

Ế

năng thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và cung


U

ứng các dịch vụ công đồng thời là cơ quan hướng dẫn về chuyên môn, quy trình,

́H

quy phạm kỹ thuật và nghiệp vụ phát thanh, truyền hình ở địa phương; góp phần



giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các
chương trình truyền hình.

Hòa nhập với xu hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội

H

chủ nghĩa và chủ trương xã hội hóa dịch vụ công, các đơn vị sự nghiệp ở Việt Nam

N

không còn đơn thuần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao mà còn tự tổ chức

KI

cung ứng dịch vụ cho xã hội. Nguồn tài chính của các đơn vị này không chỉ do ngân

O
̣C


sách nhà nước cấp mà từng đơn vị đều khai thác thêm các nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ cho xã hội. Trong những năm gần đây, số thu từ hoạt động cung ứng dịch
vụ không chỉ là nguồn thu bổ sung mà còn chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng

H

nguồn kinh phí của đơn vị. Tuy nhiên, nhiều đơn vị sự nghiệp vẫn còn lúng túng

ẠI

trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn này. Kể từ khi Chính phủ ra Nghị định số

Đ

43/2006/NĐ-CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong
đó có quy định về chế độ quản lý tài chính cũng như quản lý nguồn thu các đơn vị
sự nghiệp theo hướng tự chủ, nhưng trên thực tế việc triển khai Nghị định này còn
gặp không ít khó khăn.
Đài PT – TH Quảng Trị, với tư cách là một đơn vị sự nghiệp, cũng nằm trong
tình trạng như thế. Mặc dù trong những năm vừa qua, công tác quản lý nguồn thu
của Đài đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề

1


ra, song cơ chế quản lý nguồn thu ở đơn vị hiện cũng bộc lộ những hạn chế, khiếm
khuyết. Đây là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ lý do ấy nên
đề tài: “Quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị” đã được
lựa chọn làm đề tài nghiên cứu của tác giả trong luận văn này.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở thực trạng nguồn thu và quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh

Ế

Truyền hình Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm quản lý hiệu quả các

U

nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị, qua đó góp phần thúc đẩy sự

́H

phát triển của Đài trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý các nguồn
thu trong đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và Đài PTTH Quảng Trị nói riêng.

H

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền

N

hình Quảng Trị giai đoạn từ 2015 đến 2017.


KI

- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả các nguồn thu
tại Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị.

O
̣C

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến quản lý nguồn

ẠI

thu bao gồm nguồn thu ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu hoạt động sự nghiệp

Đ

của Đài PT – TH Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Đài PT – TH Quảng Trị.
- Về thời gian: số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2015 – 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ đơn vị nghiên cứu, giáo trình,
sách, internet, báo chí chuyên ngành kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên


2


cứu,…Số liệu từ Đài PT - TH Quảng Trị bao gồm: Quá trình hình thành và phát
triển của Đài PT – TH Quảng Trị, số liệu về kết quả hoạt động của Đài PT – TH
Quảng Trị, thống kê doanh thu hoạt động sự nghiệp qua các năm, thu thập từ các
báo cáo, các tài liệu thống kê chính thức của Ban Giám đốc, bộ phận Kế toán và các
phòng ban chức năng của Đài...Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết
cho phần cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, xác định định hướng và nội dung
nghiên cứu.

Ế

Phương pháp thu thập các dữ liệu này là tìm, đọc, phân tích, sử dụng và

U

trích dẫn.

́H

4.2 Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập được kiểm tra theo 3 yêu cầu: Đầy đủ, chính xác



và lôgic, sau đó được nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm Excel. Sử dụng
các công cụ của máy tính để tiến hành phân tích và sắp xếp theo trình tự nhất định.


H

Các số liệu được trình bày ở các bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ và hộp ý kiến.

N

4.3 Phương pháp phân tích số liệu

KI

4.3.1 Phương pháp thống kê, mô tả

Luận văn sử dụng phương pháp này để tập hợp, sắp xếp số liệu thu thập được

O
̣C

dưới dạng bảng biểu, mô hình, đồ thị theo các tiêu chí, tiêu thức phù hợp làm căn cứ
cho việc so sánh, phân tích đánh giá.

H

Bảng thống kê: Bảng thống kê là hình thức biểuhiện các số liệu thống kê một

ẠI

cách có hệ thống, lôgíc nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về mặt lượng của

Đ


các hiện tượng nghiên cứu. Bảng thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này
nhằm giúp cho việc phân tích thống kê được thuận lợi, rõ ràng. Các số liệu đã thu
thập được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu,
phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất hiện tượng
nghiên cứu. Các loại bảng được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm cả bảng
giản đơn, bảng phân tổ và bảng kết hợp

3


4.3.2 Phương pháp đối chiếu, so sánh
Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Trong đó:

Y1 là chỉ tiêu năm trước.
Y0 là chỉ tiêu năm sau.

Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

U

Ế

Phương pháp nhằm làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu trong thời gian

́H

nghiên cứu. Việc so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm cho thấy

được sự tác động có liên quan đến các hoạt động trong phân tích. Từ đó có sự nhận



diện rõ các hoạt động trong nghiên cứu.

- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số

H

của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Y0 là chỉ tiêu năm trước

KI

Trong đó:

N

Y = Y 1 – Y0
Y1 là chỉ tiêu năm sau

O
̣C

Y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau so với năm trước của

H


chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu

ẠI

kinh tế. Từ đó đánh giá chính xác các hoạt động phân tích.
5. Cấu trúc luận văn

Đ

Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự nghiệp

có thu
Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn thu của Đài PT - TH Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu tại Đài
PT – TH Quảng Trị

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NGUỒN THU Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1 Tổng quan về các tài liệu nghiên cứu
Trước năm 2000, hầu hết các Đài Truyền hình từ quốc gia đến địa phương
hoạt động theo cơ chế bao cấp, nguồn thu chủ yếu của đơn vị là ngân sách nhà

Ế


nước. Theo đó, các đơn vị được giữ lại một phần hoặc toàn bộ nguồn thu từ hoạt

U

động sự nghiệp để bảo đảm hoạt động. Ngoài ra, hàng năm NSNN còn cấp theo dự

hạ tầng, trang thiết bị, sửa chữa lớn máy móc…

́H

toán cho các Đài các khoản để đảm bảo chi thường xuyên và chi cho đầu tư cơ sở



Từ năm 2000 trở lại đây, các Đài Truyền hình đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ
về cơ chế tài chính qua việc triển khai thực hiện chủ trương tự chủ của Nhà nước.

H

Mặc dù chuyển từ cơ chế bao cấp dần dần sang cơ chế tự chủ các đơn vị cũng gặp

N

không ít khó khắc khăn, song đã bước đầu đạt được kết quả đáng khích lệ.

KI

Thực hiện cơ chế tự chủ đã góp phần nâng cao tính năng động của các đơn
vị, huy động nguồn lực và mở rộng dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khán


O
̣C

giả. Tới nay, gần 100% Đài Truyền hình quốc gia và 70% Đài địa phương thực
hiện tự chủ. Để tự chủ thành công, các đơn vị đã phải tự vận động, thay đổi phù

H

hợp với xu thế, tạo nguồn lực để phát triển. Hướng đi có thể nhiều, khác nhau

ẠI

nhưng mục tiêu chung của các đơn vị là tạo nguồn tài chính vững mạnh để đảm
bảo tự chủ thành công.

Đ

Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có không ít các công trình nghiên cứu

được công bố trong và ngoài nước, sau đây là một số công trình tiêu biểu:
“Quản lý nguồn thu sự nghiệp tại bệnh viện da liễu Trung Ương”, luận văn
thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hoài Thương viết năm 2016. Nội dung chủ yếu tác giả
bài viết đã phân tích và đánh giá cơ chế quản lý trong ngành y tế nói riêng, cụ thể là
Bệnh viện Da liễu Trung ương trong xu huớng chuyển sang nền kinh tế thị truờng
xã hội chủ nghĩa và chủ truơng xã hội hoá dịch vụ công. Nguồn tài chính của các

5


đơn vị này không chỉ do Ngân sách Nhà nước cấp mà từng đơn vị khai thác thêm từ

các dịch vụ cung ứng cho xã hội. Từ thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Bệnh viện Da liễu Trung ương, tác giả đưa ra
một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn thu sự nghiệp của
đơn vị.
“Đổi mới chính sách và cơ chế quản lý tài chính, phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước“của Trần Minh Tá và Bạch Thị Minh Huyền

Ế

(1996). Nội dung chủ yếu của công trình bàn về sự cần thiết phải tiến hành đổi mới

U

chính sách và cơ chế quản lý tài chính trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở

́H

Việt Nam. Công trình cũng nghiên cứu, đề xuất định hướng và các giải pháp chủ
yếu nhằm đổi mới chính sách và cơ chế quản lý tài chính phục vụ sự nghiệp công



nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam.

“Phát triển nguồn thu tại Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ”, luận văn

H

thạc sĩ của tác giả Trịnh Hùng sơn viết năm 2014. Tác giả để xuất một số nhóm các


N

giải pháp để phát triển nguồn thu tại Đài PT – TH Phú Thọ như sau: (1) Nhóm giải

KI

pháp về nội dung chương trình, (2) Nhóm các giải pháp về xây dựng cơ chế nguồn
thu, (3) Giải pháp về tăng lượng khán giả, (4) Giải pháp về nhân lực, (5) Giải pháp

O
̣C

về công nghệ, (6) Cần xây dựng được chiến lược phát triển rõ ràng, cụ thể. Bên
cạnh đó, tác giả còn đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nuớc, đơn vị chủ quản và

H

Đài truyền hình.

ẠI

Các bài viết về quản lý nguồn thu, cơ chế quản lý nguồn thu ở các đơn vị sự

Đ

nghiệp có thu đăng trên các tạp chí kinh tế trong nước và quốc tế.
Các công trình nghiên cứu nói trên đều nghiên cứu theo các khía cạnh khác

nhau về nguồn thu, chính sách và cơ chế quản lý nguồn thu trong các đơn vị sự
nghiệp công lập. Tuy nhiên theo nhận thức của tác giả chưa có công trình nghiên

cứu nào nghiên cứu một cách có hệ thống về cơ chế quản lý nguồn thu tại một đơn
vị sự nghiệp có thu, cụ thể là Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Trị.

6


1.2 Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu trong đơn vị sự nghiệp có thu
1.2.1 Các khái niệm
1.2.1.1 Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu
- Đơn vị sự nghiệp có thu là những đơn vị cung cấp dịch vụ công hoạt động
trong các lĩnh vực như phát thanh truyền hình, giáo dục, khoa học công nghệ, môi
trường, y tế, văn hóa thể thao...
Trên giác độ điều hành quản lý, các đơn vị cung cấp dịch vụ công bao gồm có

Ế

những dịch vụ xã hội (giải trí, trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học..)

U

và dịch vụ công ích (sản xuất và cung cấp điện, nước sinh hoạt, gas, vệ sinh môi

́H

trường,..) được gọi chung là các đơn vị sự nghiệp. Đối tượng phục vụ của các hoạt
động này chính là công chúng, và các hoạt động này được gọi là hoạt động sản xuất



và cung ứng dịch vụ công, đó chính là nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị sự nghiệp.

- Nguồn thu xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các

H

loại nguồn thu trong quá trình tạo dựng các quỹ bằng tiền. Xét về bản chất nó là

N

những mối quan hệ biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình

KI

thành các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự phát triển của tổ chức.
Nhà nước cho phép các đơn vị sự nghiệp có thu khai thác mọi nguồn thu để thực

O
̣C

hiện chức năng kinh tế - xã hội mà đơn vị đảm nhiệm. Do đó, nguồn thu của các
đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm: (i) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp; (ii)

H

Nguồn thu sự nghiệp; (iii) Nguồn thu khác của đơn vị sự nghiệp. Chủ thể trực tiếp

ẠI

quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu là Thủ trưởng của các đơn vị đó.
Vậy nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu chủ yếu bao gồm từ hai nguồn, thứ


Đ

nhất là nguồn từ ngân sách nhà nước cấp và thứ hai là nguồn từ các hoạt động sự
nghiệp. Cùng với các nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của
pháp luật và các nguồn khác.
1.2.1.2 Quản lý nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu
Thuật ngữ “Quản lý” thường được hiểu đó là quá trình mà chủ thể quản lý sử
dụng các công cụ quản lý và phương pháp quản lý thích hợp nhằm điều khiển đối
tượng quản lý hoạt động và phát triển nhằm đạt đến những mục tiêu đã định.

7


Quản lý được sử dụng khi nói tới các hoạt động và các nhiệm vụ mà nhà quản lý
phải thực hiện thường xuyên từ việc lập kế hoạch đến quá trình thực hiện kế hoạch
đồng thời tổ chức kiểm tra. Ngoài ra nó còn hàm ý cả mục tiêu, kết quả và hiệu
năng hoạt động của tổ chức.
Có thể hiểu quản lý nguồn thu là một hệ thống các chính sách, công cụ, bộ
máy tổ chức và con người thực hiện các hoạt động huy động, phân bổ và tạo dựng
các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp

Ế

khác nhau. Quản lý nguồn thu là việc sử dụng các công cụ quản lý nhằm phản ánh

U

chính xác tình trạng thu của một đơn vị, thông qua đó lập kế hoạch quản lý và sử

́H


dụng các nguồn thu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. Quản lý nguồn
thu đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn và đưa ra các quyết định thu và tổ



chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động quản lý nguồn
thu của đơn vị.

H

Từ khái niệm chung về quản lý nguồn thu, có thể hiểu quản lý nguồn thu trong

N

đơn vị sự nghiệp có thu là một hệ thống các chính sách, công cụ, bộ máy tổ chức và

KI

con người mà nhà sử dụng để quản lý, điều tiết thống nhất có hiệu quả việc huy
động, phân bổ và tạo dựng các nguồn lực tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu.

O
̣C

Quản lý nguồn thu trong Đài Truyền hình gồm:
 Tăng nguồn thu hợp pháp, cân đối thu chi, sử dụng các khoản chi có hiệu

H


quả, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.

ẠI

 Thực hiện chính sách ưu đãi, chiết khấu, hoa hồng,… cho các đối tượng
khách hàng.

Đ

 Từng bước tiến tới hạch toán chi phí và giá thành các chương trình phát
thanh, truyền hình.

Hiệu quả của thực hiện tài chính kế toán là mục tiêu quan trọng của quản lý
nguồn thu của Đài Truyền hình
1.2.2 Đặc điểm và phân loại nguồn thu ở đơn vi sự nghiệp có thu
1.2.2.1 Các nguồn thu của đơn vị sự nghiệp có thu
Một là, kinh phí do NSNN cấp:

8


Để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao. Đây là nguồn thu
mang tính truyền thống và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính
cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp. Tuy nhiên, với chủ trương đổi mới tăng
cường tính tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp, tỷ trọng nguồn thu này trong
các đơn vị sẽ có xu hướng giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh nặng đối với NSNN.
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu
sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán


Ế

được cấp có thẩm quyền giao;

́H

không phải là tổ chức khoa học và công nghệ);

U

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị



- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

H

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt
hàng, theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định (điều tra, quy hoạch, khảo sát,

N

nhiệm vụ khác);

KI

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;


O
̣C

- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước
quy định (nếu có);

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn

H

tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền

ẠI

phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm;
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có

Đ

thẩm quyền phê duyệt;
- Kinh phí khác (nếu có).

Hai là, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp:
Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị thể hiện mối quan hệ giữa người
hưởng dịch vụ phải trả tiền và người cung ứng dịch vụ. Với mỗi đơn vị sự nghiệp
hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì sẽ có các nguồn thu sự nghiệp được quy
định cụ thể. Bao gồm:

9



- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước. Mức thu
phí, lệ phí, tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và nội dung chi thực hiện
theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với từng loại phí, lệ phí.
- Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn và khả năng của đơn vị. Mức thu từ các hoạt động này do thủ trưởng các đơn
vị quyết định, theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy, như:
+ Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức

Ế

trong và ngoài nước; thu từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành

́H

và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

U

thực tập, sản phẩm thí nghiệm; thu từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

+ Sự nghiệp Y tế, đảm bảo xã hội: Thu từ các hoạt động dịch vụ về khám, chữa



bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học với các tổ
chức; cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm; thu từ các hoạt động cung

H


ứng lao vụ (giặt là, ăn uống, phương tiện đưa đón bệnh nhân, khác); thu từ các dịch

N

vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các khoản thu khác theo quy định

KI

của pháp luật.

+ Sự nghiệp Văn hóa, Thông tin: thu từ các hoạt động đăng, phát quảng cáo

O
̣C

trên báo, tạp chí, xuất bản, phát thanh truyền hình; thu phát hành báo chí, thông tin
cổ động. Thu từ bán vé các buổi biểu diễn, vé xem phim, các hợp đồng biểu diễn

H

với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cung ứng dịch vụ in tráng lồng tiếng,

ẠI

phục hồi phim và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
+ Sự nghiệp Thể dục, thể thao: Thu hoạt động dịch vụ sân bãi, quảng cáo, bản

Đ

quyền phát thanh truyền hình và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

+ Sự nghiệp kinh tế: Thu tư vấn, thiết kế, quy hoạch, dịch vụ nông lâm, thuỷ

lợi, thuỷ sản, giao thông, công nghiệp, xây dựng, địa chính, địa chất và các ngành
khác; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật (nếu có)

10


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong xu thế phát triển của xã hội, truyền hình ngày càng có vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nhu cầu của xã hội về dịch vụ truyền hình
ngày càng nâng cao cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, nguồn lực của ngân
sách nhà nước có hạn, trong khi nhà nước phải thực hiện nhiều mục tiêu mũi nhọn

Ế

khác để đảm bảo phát triển kinh tế và công bằng xã hội. Khuyến khích các đơn vị

U

sự nghiệp công tự chủ tài chính, khai thác tiềm năng tăng nguồn thu là xu thế tất

́H

yếu khách quan.

Công tác quản lý nguồn thu hiệu quả đã tạo điều kiện cho Đài PT – TH




Quảng Trị chủ động hơn trong sử dụng nguồn lực tài chính để thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao, nâng cao chất lượng chương trình phục vụ nhân dân, giảm

H

gánh nặng cho ngân sách nhà nước, đồng thời nâng cao đời sống cho người lao

N

động.

KI

Trong những năm qua, kể từ khi thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí,
công tác quản lý và phát triển nguồn thu tại Đài PT – TH Quảng Trị đã đạt được

O
̣C

những kết quả nhất định, đáp ứng được một phần nguồn lực dành cho nhu cầu đổi
mới và phát triển của một cơ quan báo chí.

H

Đứng trước nhu cầu phát triển nhanh chóng của Đài PT – TH Quảng Trị thì

ẠI


nguồn thu sự nghiệp hiện nay vẫn còn nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng của

Đ

địa phương, cần phải có những giải pháp đồng bộ để nguồn thu được tăng trưởng
nhanh và vững chắc. Trong quá trình thực hiện, luận văn đã hoàn thành những
nhiệm vụ sau:
-

Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý các nguồn thu

trong đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và đối với Đài PTTH Quảng Trị nói riêng.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn thu tại Đài Phát thanh Truyền hình
Quảng Trị giai đoạn từ 2015 đến 2017, từ đó nêu lên những thành công và hạn chế,
đồng thời chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế đó.

11


-

Trên cơ sở phương hướng, mục tiêu phát triển của Đài PT – TH Quảng Trị, đề

xuất đồng bộ các giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả các nguồn thu tại Đài Phát
thanh Truyền hình Quảng Trị.
Trong khuôn khổ giới hạn của luận văn và khả năng trình độ của tác giả, luận
văn chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Nhưng hy vọng rằng,
những vấn đề đã được nêu lên trong luận văn có thể đóng góp một phần trong công
tác quản lý nguồn thu đối với đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần kinh phí như Đài PT


Ế

- TH Quảng Trị nói riêng và đối với các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung. Đồng

U

thời những nghiên cứu được luận giải ở đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích đối với

́H

các đơn vị sự nghiệp có thu và đặc biệt là các Đài phát thanh và truyền hình trong cả
nước.



2. Kiến nghị

Để thực hiện được những biện pháp trên ngoài sự cố gắng, nỗ lực của toàn

H

thể ban giám đốc, cán bộ viên chức, lao động của Đài, còn có sự chỉ đạo, hưởng

N

ứng và đồng tình của cơ quan chủ quản, các Sở, ban, ngành liên quan. Đối với đề tài

KI

này tôi có một số kiến nghị như sau:


- Đối với Đài PT-TH Quảng Trị:

O
̣C

+ Đổi mới công tác quản lý, kiểm soát quy trình sản xuất, kiểm duyệt chương
trình, tin bài chặt chẽ để có những chương trình, tác phẩm chất lượng cao.

H

+ Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, bố trí, đào tạo, huấn luyện

ẠI

đội ngũ cán bộ viên chức đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ mới.

Đ

+ Nâng cao nhận thức và công tác chỉ đạo điều hành cơ chế quản lý nguồn thu

ở Đài, đồng thời xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu mới theo điều
kiện hiện nay.
- Đối với UBND tỉnh Quảng Trị
+ Quan tâm, chỉ đạo sát sao hơn nữa tới định hướng phát triển của Đài PT TH Tỉnh cả về nội dung và các hình thức hoạt động.
+ Tạo điều kiện về các nguồn lực đầu tư để Đài có thể xây dựng cơ sở vật
chất và nâng cao các giải pháp công nghệ cũng như đội ngũ cán bộ đủ năng lực

12



đảm đương các nhiệm vụ chính trị được giao.
+ Cho phép Đài PT - TH tỉnh được thực hiện cơ chế đặc thù trong thu hút các
nguồn thu và tự chủ tài chính vì việc áp dụng đồng nhất cơ chế tài chính giữa các
đơn vị có đặc điểm hoạt động khác nhau, giữa các đơn vị kinh doanh và các đơn vị
thuần tuý sự nghiệp khác cũng bộc lộ những bất hợp lý, làm mất đi lợi thế cạnh
tranh và động lực phát triển của các đơn vị sự nghiệp làm dịch vụ phát thanh và

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế


truyền hình.

13


×