Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển của giống khoai tây KT1 tại huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.76 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ XUÂN ĐĂNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ
VÀ MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG KHOAI TÂY KT1
TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY
TRỒNG

THÁI NGUYÊN – NĂM 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ XUÂN ĐĂNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ
VÀ MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG KHOAI TÂY KT1
TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HÒA BÌNH
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 8.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn



THÁI NGUYÊN – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hòa Bình, ngày 15 tháng 8 năm
2018
Tác giả luận văn

Lê Xuân Đăng


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường
đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình dạy bảo cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.

Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đại
học Nông Lâm Thái Nguyên cùng quý thầy cô trong Khoa Nông học đã tạo
rất nhiều điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học, đồng thời, tôi
cũng xin cảm ơn quý anh, chị nơi tôi thực hiện đề tài đã tạo điều kiện cho
tôi rất nhiều trong suốt quá trình làm thí nghiệm thực hiện trong đề tài, thu
thập và xử lý số liệu viết luận văn.
Mặc dù tôi đã có rất nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả
sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và
các bạn
Tác giả luận văn

Lê Xuân Đăng


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................ix
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu và yêu cầu của đề tài.................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài...........................................................................4

1.2. Giới thiệu về cây khoai tây..........................................................................5
1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố........................................................................5
1.2.2. Phân loại thực vật....................................................................................6
1.2.3. Đặc điểm thực vật học.............................................................................8
1.2.4. Yêu cầu ngoại cảnh của cây khoai tây....................................................10
1.2.5. Giá trị dinh dưỡng của cây khoai tây.....................................................12
1.2.6. Nghiên cứu về sâu bệnh hại khoai tây...................................................14
1.3. Sự phát triển sản xuất khoai tây...............................................................15
1.3.1. Trên thế giới...........................................................................................15
1.3.2. Tại Việt Nam...........................................................................................17
1.4. Tình hinh nghiên cứu và sản xuất khoai tây trên thế giới........................ 18


4

1.5. Tình hình sản xuất và nghiên cứu khoai tây ở Việt Nam..........................25
1.6. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.............................. 31

1.7. Vai trò của phân hữu cơ đối với cây khoai tây..........................................33
1.8. Một số nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng,
phát triển, năng suất và phẩm chất của khoai tây...........................................37
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................41
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu................................................................................41
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu..............................................................................41
2.1.3. Thời gian nghiên cứu.............................................................................42
2.1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................42
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 42
2.3 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................42
2.3.1. Bố trí thí nghiệm....................................................................................42

2.3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm..........................................................................43
2.3.3. Quy trình kỹ thuật................................................................................. 44
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi nghiên cứu.............................................................. 45
2.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................48
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................49
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến sinh
trưởng phát triển của giống khoai KT1tại Kim Bôi, Hòa Bình..........................49
3.1.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến thời gian từ trồng đến
mọc và tổng thời gian sinh trưởng, phát triển của giống khoai tây KT1.........49
3.1.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây trên giống khoai tây KT1...........................................................50
3.1.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng số


5

lá trên thân chính của giống khoai tây KT1.....................................................53
3.1.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng
đường kính thân trên giống khoai tây KT1.....................................................55

3.1.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá (LAI)
trên giống khoai tây KT1..................................................................................58
3.1.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến năng suất và các yếu tố
cấu thành năng suất trên giống khoai tây KT1................................................59
3.1.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh hại
trên giống khoai tây KT1..................................................................................63
3.1.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ kích thước củ trên
giống khoai tây KT1..........................................................................................64
3.1.9. Ảnh hưởng của mức bón phân hữu cơ vi sinh khác nhau đến hiệu
quả kinh tế của giống khoai tây KT1 (đồng/ha)...............................................66

3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh
trưởng phát triển của giống khoai KT1 tại Kim Bôi, Hòa Bình.........................67
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng tới sinh trưởng, phát triển của giống
khoai tây KT1...................................................................................................67
3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ kích thước củ trên giống
khoai tây KT1...................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................76
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CC

: Chiều cao

CT

: Công thức

CV %

: Hệ số biến động thí nghiệm

Đ/C

: Đối chứng

FAO


: Tổ chức Nông lương thế giới
(Food and Agriculture Organization)

LAI

: Chỉ số diện tích lá (Leaf area index)

LSD 0,05 : Sai khác có ý nghĩa ở mức α = 0,05
NBQ

: Ngày bảo quản

NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

NSTP

: Năng suất thương

phẩm SL

: Số lá


TB

: Trung bình

TGST

: Thời gian sinh trưởng

TLT

: Trọng lượng tươi

USDA

: Bộ Nông nghiệp Mỹ (United States Department of Agriculture)


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Số nhiễm sắc thể trong các nhóm giống.......................................7

Bảng 1.2

Thành phần hóa học trong khoai tây tính theo trọng lượng
chất tươi......................................................................................13

Bảng 1.3.


Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây trên thế giới từ
năm 2011 đến năm 2016............................................................23

Bảng 1.4.

Diện tích, năng suất và sản lượng khoai tây của các châu
lục năm 2015 - 2016...................................................................24

Bảng 1.5.

Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây ở Việt Nam từ
năm 2010 đến năm 2016

Bảng 3.1.

.......26

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ mọc, thời gian
sinh trưởng của giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017............49

Bảng 3.2.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây trên giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017..........51

Bảng 3.3.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng
trưởng số lá trên thân chính của giống khoai tây KT1 vụ

đông năm 2017...........................................................................54

Bảng 3.4.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái
tăng trưởng đường kính thân trên giống khoai tây KT1 vụ
đông
năm 2017.....................................................................................56

Bảng 3.5.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá
(LAI) trên giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017......................58

Bảng 3.6.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất

trên giống khoai tây

KT1 vụ
đông năm 2017...........................................................................60


8

Bảng 3.7.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ nhiễm sâu,

bệnh hại trên giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017................63

Bảng 3.8.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ kích thước củ
trên giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2017...............................65

Bảng 3.9.

Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ vi sinh khác nhau đến
hiệu quả kinh tế của giống khoai tây KT1 (đồng/ha)...................66

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của mật độ trồng tới sinh trưởng, phát triển của
giống khoai tây KT1......................................................................68
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống khoai tây KT1..................................70
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ kích thước củ trên
giống khoai tây KT1....................................................................73


9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Hình ảnh cây khoai tây...................................................................9

Hình 1.2.


Biến đổi nhiệt độ và ánh sáng trong năm....................................17

Hình 1.3.

Mối quan hệ giữa mật độ thân với năng suất và cỡ củ...............37

Hình 3.1.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây trên giống khoai tây KT1.....51

Hình 3.2.

Động thái tăng trưởng số lá trên giống khoai tây KT1 (lá/cây)......54

Hình 3.3.

Động thái tăng trưởng đường kính thân trên giống khoai
tây KT1.........................................................................................56

Hình 3.4.

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh tới năng suất thực thu
và thương phẩm trên khoai tây KT1 (kg/9m2).............................61

Hình 3.5.

Biểu đồ ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tỷ lệ kích
thước củ của giống khoai tây KT1................................................65

Hình 3.6.


Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất thực thu và thương
phẩm trên khoai tây KT1 (kg/9m2)...............................................71

Hình 3.7.

Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ kích thước củ
của giống khoai tây KT1...............................................................73


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoai tây (Solanum tuberosum) là cây lương thực quan trọng thứ tư
trên thế giới sau lúa mì, lúa gạo và ngô, nhưng hiện nay cây khoai tây còn
được xếp vào loại cây rau và cây thực phẩm giàu năng lượng. Hàm lượng
dinh dưỡng trong củ khoai tây rất phong phú, đa dạng, bao gồm: tinh bột,
protein, gluxit và nhiều loại vitamin. Ngoài ra củ khoai tây còn chứa rất nhiều
chất khoáng như: P, Ca, Fe, Mg, K. Khoai tây được trồng phổ biến ở 130
nước trên thế giới. Diện tích trồng khoai tây trên toàn cầu hiện nay là hơn
19,2 triệu ha với tổng sản lượng trên 376 triệu tấn (FAOSTAT 2018) [36].
Với thời gian sinh trưởng ngắn nhưng khoai tây lại là cây cho hiệu quả
kinh tế cao, 1 ha có thể thu nhập từ 30 - 40 triệu đồng. Theo Nguyễn Công
Chức (2001)[6], khoai tây đóng góp từ 42 - 87% thu nhập từ cây vụ đông, 4,534,5% thu nhập từ trồng trọt, 4,5-22,5% trong tổng thu nhập của hộ trồng
khoai tây.
Ở Việt Nam, khoai tây là cây trồng quan trọng trong cơ cấu cây trồng vụ
đông. Đặc biệt lại thích hợp trong điều kiện vụ đông ở các tỉnh phía Bắc và có
thể trồng được trên nhiều chân đất khác nhau. Tuy nhiên, thực trạng sản
xuất khoai tây vẫn chưa được phát triển đúng tiềm năng của nó cả về số lượng

và chất lượng. Nguyên nhân chính là do chưa áp dụng các biện pháp kỹ thuật
một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó lạm dụng phân bón hóa học, bón không
hợp lý đã ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Không những
thế còn làm suy thoái đất và ô nhiễm môi trường tự nhiên. Xu thế hướng
tới một nền nông nghiệp hữu cơ, đảm bảo sinh thái bền vững. Sản phẩm khoai
tây được sản xuất ra đòi hỏi ngày càng khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm,
liều lượng và cách sử dụng phân bón ngày càng được chú trong nhiều hơn
trong sản xuất. Và ưu việt nhất là sản phẩm nông nghiệp có xuất sứ từ nền


nông nghiệp hữu cơ.

2


3

Với địa thế là một huyện thuộc tỉnh miền núi phía Bắc, Kim Bôi, Hòa
Bình trong những năm gần đây đã có nhiều chính sách thúc đẩy sản xuất
hàng hóa, diện tích khoai tây ngày được mở rộng. Diện tích khoai tây hàng
năm của huyện 600 ha, trong đó: giống khoai tây KT1 chiếm khoảng 1/3 diện
tích trồng trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, việc trồng khoai tây của huyện
Kim Bôi gặp không ít khó khăn, ngoài khó khăn về nguồn giống chất lượng
còn thiếu, giá cả vật tư lên cao, đặc biệt nguồn phân hữu cơ từ khu vực chăn
nuôi đang rất hạn chế do quy mô thu hẹp và tập quán chăn nuôi thay đổi.
Trong khi đó phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng được cung ứng nhiều
trên thị trường.
Trong thực tế đã có những kết quả nghiên cứu về mật độ trồng và
lượng phân bón cho một số giống khoai tây song với mỗi vùng khác nhau thì
mật độ và lượng phân bón sẽ có sự khác nhau. để lựa chọn được mật độ

trồng và liều lượng phân hữu cơ thích hợp cho giống khoai tây KT1, là
những yếu tố quan trọng để tạo ra sản phẩm đáp ứng thị hiếu người tiêu
dùng và mang lại giá trị kinh tế cho người dân của huyện Kim Bôi nói riêng,
tỉnh Hòa Bình nói chung.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế đó chúng tôi tiến hành đề tài: “ Nghiên
cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và mật độ trồng đến sinh trưởng, phát
triển của giống khoai tây KT1 tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Xác định mức phân hữu cơ vi sinh thích hợp cho giống khoai tây KT1
đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
- Xác định mật độ trồng thích hợp cho giống khoai tây KT1 trồng trong
vụ Đông tại huyện Kim Bôi.
2.2. Yêu cầu của đề tài
Đánh giá được ảnh hưởng của một số mức bón phân hữu cơ vi sinh
đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống khoai tây KT1 từ đó xác
định được mức bón phân hữu cơ thích hợp nhất cho giống khoai tây KT1


4

đạt năng suất và chất lượng cao trồng trong vụ Đông tại huyện Kim Bôi.


5

Đánh giá được ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất của giống khoai tây KT1 từ đó xác định được mật độ trồng
thích hợp nhất cho giống khoai tây KT1 trồng trong vụ Đông tại huyện Kim
Bôi.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả của đề tài nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học để xác định mức
phân hữu cơ và mật độ trồng thích hợp cho giống khoai tây KT1 tại huyện
Kim Bôi.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ bổ sung thêm những tài liệu khoa học
về cây khoai tây phục vụ cho công tác tập huấn, giảng dạy, nghiên cứu và
chỉ đạo sản xuất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề xuất liều lượng phân hữu cơ và mật độ trồng thích hợp nhất
cho giống khoai tây KT1 trong vụ đông tại huyện Kim Bôi.
Góp phần thúc đẩy việc mở rộng và đưa cây khoai tây vào hệ thống cây
trồng trong quá trình luân canh tăng vụ, tăng hiệu quả kinh tế của sản
xuất khoai tây và góp phần nâng cao thu nhập cho nông dân.


6

CHƯƠNG 1 TỔNG
QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã kéo theo sự
phát triển của các vùng sản xuất. Mục đích là sản xuất hàng hoá với sản
lượng cao, quy mô lớn nhằm phục vụ nhu cầu thị trường ngày càng lớn,
cần phải có những biện pháp hữu hiệu như đưa ra các giống khoai tây có
nhiều ưu thế và áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong sản xuất nông nghiệp, ngoài việc sử dụng giống tốt chúng ta còn
nhiều yếu tố tác động như mật độ, bón phân… xác định được mật độ thích
hợp được xem như một trong những trợ thủ đắc lực nhất giúp con người

tăng năng suất và sản lượng cây trồng. Mật độ quy định giới hạn năng suất
của cây trồng. Năng suất chỉ tương ứng với điều kiện kĩ thuật trong phạm vi.
Khi năng suất đạt mức tối đa thì dù điều kiện ngoại cảnh cũng như kĩ thuật
canh tác tốt hơn cũng khó có thể làm tăng năng suất. Bởi vậy, mật độ thích
hợp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao năng suất và sản
lượng cây trồng. Mỗi một mật độ khác nhau dẫn đến khả năng quang hợp,
hiệu suất quang hợp ở các mật độ khác nhau không giống nhau, do vậy sinh
trưởng của cây khoai tây cũng biểu thị không giống nhau ở các mật độ
trồng. Thông qua nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng khác nhau để từ
đó đánh giá và xác định được mật độ trồng có khả năng đạt năng suất cao
nhất được coi là biện pháp kỹ thuật đơn giản dễ áp dụng trong sản xuất. Vì
vậy trồng với mật độ thích hợp là một trong những biện pháp quan trọng
hàng đầu để tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Bên cạnh đó sử dụng phân bón là một trong bốn yếu tố quan
trọng hàng đầu trong thâm canh sản xuất nông nghiệp. Bón phân hữu cơ
được sử dụng để bổ sung thêm dinh dưỡng cho cây trồng một cách kịp


thời. Phân bón

7


8

hữu cơ có tác dụng làm tăng năng suất, tăng cường khả năng kháng sâu
bệnh cho cây, tính chống hạn và cải thiện năng suất, chất lượng sản
phẩm. Liều lượng bón phân hợp lý cho cây trồng cũng ảnh hưởng không
nhỏ tới sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng. Cùng một vùng sinh
thái, cùng một giống nhưng biện pháp kỹ thuật chăm sóc khác nhau sẽ

biểu hiện khả năng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất khác nhau.
Việc xác định được mật độ và liều lượng phân bón thích hợp cho cây trồng,
từng vùng sinh thái sẽ góp phần phát huy tối đa tiềm năng của giống. Xuất
phát những cơ sở khoa học trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
này.
1.2. Giới thiệu về cây khoai tây
1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố
Về nguồn gốc xuất xứ, cây khoai tây (Solanum tuberosum L.) có
nguồn gốc từ vùng núi cao Andess thuộc Nam châu Mỹ (Smith, 1968).
Theo CM Bucaxốp đã xác định cây khoai tây có nguồn gốc ở Nam Mỹ,
thuộc các nước Chilê, Pêru, Braxin, Bolivia…trên các miền núi có khí
hậu cao và ấm.
Vavilốp cũng xác định rằng khoai tây có nguồn gốc từ Chilê, Pêru,
Bolivia (Tạ Thu Cúc và cs, 2000).[7]
Theo các tài liệu cổ đại thì khoai tây hoang dại được người dân
quanh dãy Andess ở Nam Pêru và Bắc Bolivia sử dụng từ 3-4 nghìn năm
trước công nguyên. Sau khi được thuần hóa cây khoai tây đã được lan
rộng khắp miền núi của dãy Andess (Nguyễn Quang Thạch, 1993).[25]
Cây khoai tây vốn là một cây ưa lạnh có nguồn gốc từ vùng cao nhiệt
đới (từ 1000m trở lên). Trải qua quá trình chọn lọc và thuần hóa, nó có
thể trồng ở các vùng khí hậu khác nhau bao gồm các vùng ôn đới, á nhiệt
đới và nhiệt đới với các điều kiện sinh thái nông nghiệp khác nhau từ
vùng đồng bằng đến vùng núi cao (Struikand Wiersema, 1999) .


9

Vào thế kỷ XVI người Tây Ban Nha chinh phục Châu Mỹ, từ đó cây
khoai tây được đưa đến các vùng khác nhau trên thế giới. Khoai tây
được trồng ở Tây Ban Nha năm 1570 và Anh vào năm 1590. Sau đó, nó

được lan truyền khắp châu Âu và tiếp theo là châu Á (Hawkes, 1989)[37].
Từ châu Âu khoai tây được đưa đến mọi nơi trên thế giới và ngày nay
khoai tây được trồng trên một diện tích ước tính đạt 180.000km2, từ cao
nguyên Vân Nam – Trung Quốc tới khu vực cao nguyên gần xích đạo của
Java và cho tới tân Ukraina. Khoai tây được người Pháp đưa tới Việt
Nam năm 1890 thông qua chính sách thuộc địa và ngày nay nó trở
thành một cây trồng quan trọng trong cơ cấu cây trồng của nước ta.
Trước năm 1970, diện tích trồng khoai tây chỉ khoảng 2000 ha, sau đó
tăng dần lên tới 102.000 ha ở năm 1979 - 1980 và cho đến nay đạt
180.000 ha.
1.2.2. Phân loại thực vật
Về mặt phân loại thực vật, cây khoai tây thuộc chi Solanum Sectio
Petota gồm 160 loài có khả năng cho củ. Hiện nay, theo tổng kết có khoảng
20 loại khoai tây thương phẩm. Chúng đều thuộc loài

Solanum

tuberosumb
L. và ở thể tứ bội (Tetraploid) (2n = 4x = 48), có khả năng sinh trưởng, phát
triển tốt cho năng xuất cao (Võ Văn Chi và CS, 1969 [10].
Cây khoai tây thuộc:
- Giới: Plantae
- Ngành: Magnoliophyta
- Lớp: Magnoliopsida
- Phân lớp: Asteridae
- Bộ: Solanales
- Họ: Solanaceae
- Chi: Solanum



- Loài: S. tuberosum

1
0


1
1

Cây khoai tây thuộc:
- Giới thực vật (Plantae).
- Phân giới thực vật bậc cao (Tracheobionta).
- Ngành hạt kín (Angiospennatophyta).
- Lớp Hai lá mầm (Dicotyledoneae).
- Bộ Cà (Solanales).
- Họ Cà (Solanaceae).
- Chi Solanum.
- Loài Solanum tuberosum L.
Dựa theo số lượng nhiễm sắc thể, lấy số lượng nhiểm sắc thể cơ bản
là X = 12 mà khoai tây trồng được chia ra làm tám loại theo bốn nhóm sau:
Bảng 1.1. Số nhiễm sắc thể trong các nhóm giống
Nhóm giống

Số nhiễm sắc thể

Loại bội thể

2n = 2X = 24

Nhị bội


2n = 3X = 36

Tam bội

2n = 4X = 48

Tứ bội

ssp. Andigena
S. curtilobum

2n = 5X = 60

Ngũ bội

S. ambosimum

2n = 6X = 72

Lục bội

S. x ajanhuiri
S. goniocaly
S. phureja
S. stenotomum
S. x chaucha
S. x juzepczukii
S. tuberosum
ssp.

tuberosum

(Bulletin 6, CIP Lyma Peru, 1986)[34]


1
2

Trong các loài khoai tây trồng trên, chỉ có Solanum tuberosum thuộc
nhóm tứ bội thể là được trồng rộng rãi trên thế giới.
1.2.3. Đặc điểm thực vật học
1.2.3.1. Rễ
Rễ khoai tây thuộc loại rễ chùm nếu trồng bằng củ, còn trồng bằng
hạt có rễ chính và từ rễ chính hình thành các rễ phụ khác. Bộ rễ phân
bố chủ yếu trên tầng đất cày 0 – 40cm. Tuy nhiên mức độ phát triển của
bộ rễ còn phụ thuộc vào các yếu tố như: kỹ thuật làm đất, tính chất vật lý
của đất, độ ẩm, giống và các yếu tố ngoại cảnh khác.
Bộ rễ có nhiệm vụ hút nước và dinh dưỡng để nuôi cây và thân củ.


1
3

Hình 1.1. Hình ảnh cây khoai tây
1.2.3.2. Thâ
n
Thân khoai tây là loại thân bò, có giống thân đứng, trên thân có
thể mọc các nhánh. Thân dài 30 - 150cm thay đổi tùy theo giống. Thân có
dạng tròn hoặc 3 - 5 cạnh. Trên thân có lông tơ cứng, khi già lông rụng.
Thân có mầu xanh, tím, hoặc hồng tùy giống.

1.2.3.3. Lá
Lá hình thành và hoàn thiện theo sự tăng trưởng của cây: đầu tiên là
các lá nguyên đơn, sau đó hình thành các lá kép lẻ chưa hoàn chỉnh và cuối
cùng là các lá hoàn chỉnh.
Lá hoàn chỉnh có từ 3 - 4 đôi lá chét mọc đối xứng nhau, lá xẻ lông
chim, trên cùng có một lá chét đính ở đỉnh, phần cuống lá có tai lá.
Số lượng, kích thước và sự sắp xếp của lá trên thân thể hiện đặc
điểm của giống và thể hiện độ thoáng cũng như khả năng hấp thu ánh sang
của mỗi lá và bộ lá. Khi diện tích che phủ đạt từ 38.000 - 40.000m2/ha khả
năng quang hợp là lớn nhất, tiềm năng năng suất đạt cao nhất.
1.2.3.4. Hoa, Quả, Hạt
Hoa khoai tây là loại hoa lưỡng tính, tự thụ phấn, hoa mọc thành
chùm, có 5 - 7 cánh hoa màu trắng hoặc phớt tím tùy thuộc vào từng giống.
Hạt phấn hoa thường bất thụ do vậy tỷ lệ đậu quả thấp.
Quả là loại quả mọng hình tròn hoặc trái xoan, nhỏ, có màu xanh lục
hay tím, có 2 - 3 noãn tạo 2- 3 ngăn chứa hạt rất nhỏ. Khi chín quả có màu
trắng bạc hoặc phớt hồng.
Hạt dạng tròn dẹt, màu xanh đen, có chứa nhiều dầu, P1000
- 0.6g. Hạt có thời gian ngủ nghỉ như củ giống.
1.2.3.5. Củ

hạt

= 0.5


10

Củ khoai tây thực chất là do sự phình to và rút ngắn của tia củ (thân
ngầm hay thân địa sinh). Củ có mầu vàng, hồng hoặc tím… tùy thuộc vào giống.

Trên củ có các mắt củ. Số lượng mắt củ và độ sâu mắt củ phụ thuộc vào
giống. Củ có thời gian ngủ nghỉ kéo dài từ 2- 4 tháng.
1.2.4. Yêu cầu ngoại cảnh của cây khoai tây
1.2.4.1. Ánh sáng
Ánh sáng là yếu tố cần thiết cho cây quang hợp để tích luỹ vật chất.
Khoai tây là cây ưa ánh sáng, cường độ ánh sáng mạnh có lợi cho quá trình
quang hợp của khoai tây, thúc đẩy tốt cho việc hình thành củ và tích lũy hàm
lượng chất khô. Cường độ ánh sáng thích hợp cho cây khoai tây quang hợp
từ 40000 - 60000 lux. Nhìn chung khoai tây là cây ưa thời gian chiếu sáng
ngày dài (trên 14 giờ chiếu sáng) sẽ rút ngắn thời gian sinh trưởng của
cây. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn sinh trưởng và phát triển chúng yêu cầu
ánh sáng khác nhau. Thời kì mọc mầm khỏi mặt đất đến lúc cây có nụ hoa,
khoai tây yêu cầu ánh sáng ngày dài sẽ có lợi cho sự phát triển thân lá và
thúc đẩy mạnh quá trình quang hợp. Đến thời kì hình thành tia củ chúng
yêu cầu thời gian chiếu sáng ngắn (Đường Hồng Dật, 2004)[11].
1.2.4.2. Nước
Trong thời kỳ sinh trưởng phát triển khoai tây cần lượng nước lớn và
phải được cung cấp thường xuyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong
suốt thời gian sinh trưởng khoai tây cần lượng mưa khoảng 500 - 700 mm.
Đồng thời mỗi thời kỳ, chúng cần lượng nước khác nhau để phát triển
mầm, thân, lá, hoa, quả.
Ngô Đức Thiệu và Nguyễn Văn Thắng (1978)[28], chứng minh rằng
giai đoạn từ khi trồng đến bắt đầu ra nụ hoa khoai tây yêu cầu 60% độ
ẩm đồng ruộng, các giai đoạn sau chúng yêu cầu 80% và sẽ cho năng suất
cao nhất. Trong điều kiện thiếu và thừa độ ẩm trong các giai đoạn trên, rễ,
thân,


×