Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

các công nghệ tích hợp trên BXL intel qua các thế hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.91 KB, 3 trang )

CPU

Công nghệ đột phá

Tốc độ xử lí cao
nhất

Tiến trình
hiệnđại nhất
10um có 2300
transistor, bộ nhớ mở
rộng 640 byte
Bxl 4040: 3000
trasistor 500kHZđến
740kHZ
8085:3um với
6500transistor có 8
bit dữ liệu và 16 bit
địa chỉ, bộ nhớ mở
rộng 64kb

Intel 4004,
4040(1971)

Là bộ xử lí 4 bit

108 kHZ, khả năng
xử lí 0,06 triệu lệnh
mỗi giây,

Intel


8008(1972)
Intel
8080(1974)
Intel
8085(1976)
Intel 8086,
8088,80186,
80286

Là bộ xử lí 8 bít

2MHZ(8080,8085)

4MHZ25MHZ(80286)

Intel 386

Là bộ xử lí 16 bit, có thể chạy tất cả ứng dụng
trên các BXL trước đó với 2 chế độ hoạt động là
real mode với chương trình DOS và chế độ
protect mode giúp gia tang tính năng BXL có thể
truy xuất đến 16MB
BXL 32 bit có khae năng xử lí đa nhiêm, có thể
chạy nhiều chương trình khác tại một thời điểm.
nó dung các thanh ghi 32 bit có thể truyền 32bit
dữ liệu cùng lúc trên bus dữ liệu và dung 32 bit
để xác định địa chỉ
cũng có 2 chế đổ: real mode và protect mode

Intel 486


486Sl là bộ xử lí đầu tiên dành cho máy tính xách tay

16HZ-100MHZ

Intel pentium

Với công nghệ MMX giúp đáp ứng nhu cầu về uwsg
dụng đa phương tiện và truyền thong. MMX và
SIMD(Single Instruction Multiple Data) cho phép
xử lý nhiều dữ liệu trong cùng chỉ lệnh làm tăng
khả năng xử lí trong các tác vụ đồ họa đa phương
tiện
Tìm hiểu thêm công nghệ MMX qua link:
/>Đên 1999, Pentium III ra đời có bổ sung 70 lệnh
mới (Streaming SIMD Extensions - SSE) giúp tăng
hiệu suất hoạt động của BXL trong các tác vụ xử lý
hình ảnh, audio, video và nhận dạng giọng nói.
Intel Pentium 4 (2000) là BXL thế hệ thứ 7 dòng
x86 phổ thong. Có sự dụng vi kiến trúc NETBurst
đi cùng với công nghệHyper Pipelined Technology
mở rộng số hàng lệnh xử lý, Execution Trace

12MHZ-40MHZ

80286:1,5 um
134.000 transistor bộ
hớ mở rộng 16 MB
có phiên bản286 lên
tới 25MB

1um, 855.000
transistor, bộ nhớ mở
rộng 4GB

0.8um, 1.4 triệu
transistor bộ nhớ mở
rộng 4GB


Cache tránh tình trạng lệnh bị chậm trễ khi chuyển
từ bộ nhớ đến CPU, Rapid Execution Engine tăng
tốc bộ đồng xử lý toán học, bus hệ thống (system
bus) 400 MHz và 533 MHz; các công nghệ
Advanced Transfer Cache, Advanced Dynamic
Execution, Enhanced Floating point và Multimedia
Unit, Streaming SIMD Extensions 2 (SSE2) cũng
được cải tiến nhằm tạo ra những BXL tốc độ cao
hơn, khả năng tính toán mạnh hơn, xử lý đa
phương tiện tốt hơn

Intel celeron

Ko có gì nổi bật, là bộ xử lí dược sinh ra dung hòa giữ
công nghệ và giá cả
Có hỗ trợ tính toán 64 bit

2.13GHZ-3.13GHZ

0.13


Core (năm 2006 đến nay)

Core 2 Duo
Core 2 Quad
Intel Core i (8 thế hệ Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell, Skylake, Kabylake, Coffelake)
Nehalem (Thế
hệ đầu)
Sandy Bridge
(Thế hệ thứ 2)

Ivy Bridge
(Thế hệ thứ 3)

Haswell (Thế
hệ thứ 4)

Core i7 đều có cả hai công nghệ Turbo Boost và
Hyper Threading
GPU (nhân xử lý đồ họa) với CPU (bộ vi xử lý
trung tâm) đã cùng được sản xuất trên quy trình
32 nm và cùng năm nằm trên một đế. Thiết kế này
giúp giảm diện tích và tăng khả năng tiết kiệm điện
nhờ CPU và GPU sẽ sử dụng chung bộ nhớ đệm.
năng lực mã hóa/giải mã video cũng được tăng
đáng kể với tính năng Intel Quick Sync Video.Tính
năng Turbo Boost cũng được nâng cấp với phiên
bản 2.0.
sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate.
Quy trình sản xuất mới giúp giảm diện tích đế mà
vẫn tăng đáng kể số lượng bóng bán dẫn trên

CPU.
tích hợp sẵn chip đồ họa hỗ trợ DirectX 11 như HD
4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử
lý các nội dung 3D
Intel đã giảm kích thước vi xử lý Core cho phép
sản xuất những mẫu ultrabook mỏng hơn, mà còn
giúp cho ra đời những thiết bị 2 trong 1 (hay còn
gọi là thiết bị lai giữa laptop và tablet) mỏng hơn.
Chip quản lý nhiệt trên Haswell cũng giúp các thiết
bị ultrabook chạy mát mẻ hơn.
Haswel cũng được Intel tuyên bố là sẽ tiết kiệm
điện năng gấp 20 lần so với Sandy Bridge ở chế độ

45 nm
32 nm

22 nm

22nm


Broadwell (thế
hệ thứ 5)

Skylake (thế
hệ thứ 6)
Kabylake (thế
hệ thứ 7)

Coffelake (thế

hệ thứ 8)

chờ trong khi hiệu năng đồ họa cũng tăng đáng kể.
Broadwell chính là phiên bản thu nhỏ của Haswell,
nói là phiên bản thu nhỏ nhưng đây không phải là
kích thước vật lý của con chip mà là sự thu nhỏ
của các bóng bán dẫn tạo nên bộ não CPU.giúp
tiêu thụ điện ít hơn 30% nhưng mang đến hiệu
năng cao hơn khi ở cùng một tốc độ xung nhịp.
CPU Skylake sử dụng socket LGA1151 mới
Skylake hỗ trợ bộ nhớ RAM DDR4, nghĩa là RAM
DDR3 xem như đã hết thời dù vậy
sẽ tập trung rất nhiều vào khả năng xử lý đồ họa,
đặc biệt là video với độ phân giải 4K, các video 360
độ và công nghệ thực tế ảo. Đồng thời hiệu năng
xử lý các ứng dụng cũng được tăng lên 12%, còn
hiệu năng duyệt web cao hơn 19% so với Skylake.
Intel cũng tiết lộ thế hệ CPU mới này sẽ hỗ trợ tối
đa cho các game thủ, với khả năng xử lý đồ họa
mạnh hơn gấp 5 lần những chiếc PC ra mắt cách
đây 5 năm. Đặc biệt là những chiếc laptop mỏng
nhẹ cũng sẽ có khả năng xử lý những tựa game có
yêu cầu khả năng xử lý đồ họa cao,
Kết nối Thunderbolt 3 sẽ cho phép những chiếc
laptop được trang bị CPU Kaby Lake có thể kết nối
dễ dàng với card đồ họa rời gắn bên ngoài máy
Intel đã bổ sung thêm 2 nhân, thành 4 nhân 4
luồng trên laptop ở mỗi dòng và 2 nhân, thành 6
nhân 6 luồng trên desktop
Core i7 đều có cả hai công nghệ Turbo

Boost và Hyper Threading
tích hợp tất cả các công nghệ intel đã từng có:
MMX , AES-NI , CLMUL , FMA3
SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 , SSE4 , SSE4.1 , SS
E4.2
AVX , AVX2 , TXT , TSX , SGX
VT-x , VT-d

4(8) xung co nhất
3.7GHZ

14nm,LGA 1150,2011

Tối đa 4 nhân 8
luồng xung cao nhất
4.0GHZ(i7)
Tối đa 4 nhân 8
luồng xung cao nhất
4.3GHZ

14nm,ổ cắm
LGA1151,2066, 3647

Tối đa có 8 nhân 16
luồng(desktop) xung
lên tới 4.3GHZ

14nm,ổ cắm LGA1151,
2066.


14nm cắm LGA1151,
2066



×