Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tìm hiểu các quy định của pháp luật về các hình thức vốn góp, vấn đề định giá vốn góp và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ty (doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.13 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................................1
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................1
I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM....................................................................................................................1
II. CÁC HÌNH THỨC VỐN GÓP.....................................................................................................2
III.ĐỊNH GIÁ VỐN GÓP..................................................................................................................5
1.Tài sản góp vốn cần phải định giá. 5
2.Người có thẩm quyền định giá tài sản góp vốn.
3.Nguyên tắc và phương pháp định giá.

6

7

4.Xử lí trong trường hợp định giá sai. 8

5. Ý nghĩa của việc định giá tài sản góp vốn. 10
IV. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO CÔNG TI.....................................10
1.Nguyên tắc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ti.

11

2. Thời hạn chuyển giao quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ti. 12
3.Xử lí trong trường hợp thành viên góp vốn không thực hiện đúng nghĩa vụ chuyển giao
quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ty. 13
KẾT THÚC VẤN ĐỀ.

13

PHỤ LỤC A...........................................................................................................................................15
PHỤ LỤC B...........................................................................................................................................16



0


ĐẶT VẤN ĐỀ
Vốn là yếu tố cực kì quan trọng không thể thiếu khi thành lập bất kì loại hình
doanh nghiệp nào. Nó không những quyết định sự sống còn của doanh nghiệp mà còn
thể hiện khả năng gánh chịu nghĩa vụ pháp lí của doanh nghiệp, quyết định quyền và
nghĩa vụ của các chủ sở hữu, chủ đầu tư của doanh nghiệp. Mà một trong các nguồn
quan trọng và chủ yếu nhất để hình thành vốn của doanh nghiệp chính là vốn góp của
các thành viên khi thành lập doanh nghiệp, vì vậy trong bài viết này tôi sẽ trình bày các
quy định của pháp luật về các hình thức vốn góp, vấn đề định giá vốn góp và chuyển
quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ty (doanh nghiệp).

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.(1)
Công ty là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn, cùng chia nhau
lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ti trong phạm vi vốn góp vào công ti. ( theo Luật công ti năm 1990 của Việt
Nam).
Hiện nay theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005 Việt Nam có các loại
hình công ti sau: Doanh nghiệp tư nhân; Công ti hợp danh; Công ti trách nhiệm hữu
hạn, bao gồm: Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ti trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở nên; Công ti cổ phần.
Vốn góp: khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa: góp vốn là việc
đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.
1



Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền
sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật Nxb Công an
nhân dân, năm 2006,
2. Luật doanh nghiệp năm 2005,
3. Bộ luật dân sự năm 2005,
4. Luật đất đai năm 2003;
5. Luật sở hữu trí tuệ năm 2004;
6. Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ quy định hướng
dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp 2005;
7. Nghị định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai;
8. Hoàn thiện quy định về góp vốn và xác định tư cách thành viên công ty theo
luật doanh nghiệp năm 2005;
9. Định giá và chuyển giao tài sản đối với hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp
bằng nhãn hiệu hàng hóa;
10. Và một số tài liệu khác.

14


PHỤ LỤC A.
CÔNG TY…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

______

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


Số……/BB-…

……….*****………

BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN
Tại thời điểm………………………………
-

Căn cứ luật doanh nghiệp số 60/QH11 ngày 29/11/2005;

-

Xét nhu cầu của các bên:

Hôm nay ngày ……tại…………………. đã tiến hành việc định giá tài sản.
Thành phần tham gia định giá gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1.

Ông (bà)…………………………………………………….

Địa chỉ………………………………………………………
2.

Ông (bà)……………………………………………………..

Địa chỉ……………………………………………………….
3.

Ông (bà)……………………………………………………..


Địa chỉ……………………………………………………….
Đã tiến hành định giá tài sản như sau:
1.

Tài sản định giá:……………………………………………

15


2.

Nguyên tắc định giá: định giá tài sản theo giá thị trường theo nguyên tắc

nhất trí……………………………………………………….
3.

Nội dung việc định giá………………………………………

4.

Kết thúc việc định giá……………………………………….

5.

Cam kết của các bên tham gia định giá.

Cuộc họp kết thúc lúc …giờ cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp đã được
các bên dự họp thông qua và cùng kí vào biên bản.
Chữ ký của các thành viên.


PHỤ LỤC B.
TÊN CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………………

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …../BB
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa …………………………(bên giao) và…………….(bên nhận)
Hôm nay ngày …. tháng ….. năm …. tại ………… đã tiến hành cuộc họp bàn
giao tài sản giữa …………. (bên giao) và ………… (bên nhận) thực hiện theo
…………… của ………… ngày ……………..
I/ MỤC ĐÍCH BÀN GIAO:
Góp vốn kinh doanh theo …..
16


I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1/ Bên giao:
-

Ông:………………………Chức vụ: ……..

-

Ông:………………………Chức vụ: ………


-

Bà:………………………..Chức vụ: ………

2/ Bên nhận:
-

Ông:………………………Chức vụ: …………

-

Ông:………………………Chức vụ: …………

-

Bà:………………………... Chức vụ: …………

Chủ tọa: Ông ……………………
Thư ký: Ông ………………………
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên

……………….

đã

tiến

hành


bàn

giao

tài

sản

cho

bên

………………………….. theo biểu thống kê sau:

Số TT

Tên tài sản

Đơn vị tính Số lượng
17

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú


Cộng:
Tổng giá trị: Bằng số…………………………………

Bằng chữ ……………………………………………
Kể từ ngày ……………………………………… số tài trên

do bên

………………………. chịu trách nhiệm quản lý.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận
giữ 2 bản.
CHỮ KÝ BÊN GIAO

CHỮ KÝ BÊN NHẬN

18



×