Bộ đề thi tuyển sinh vào 10 Môn Hóa Học Đề số 6
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Bài 1: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hóa trị II, đứng sau H trong dãy
hoạt động hóa học) thực hiện hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm I: Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được 4,48 lít
khí H
2
(đktc).
- Thí nghiệm II: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 6,72 lít
khí SO
2
(đktc).
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Mg, R.
c. Xác định R.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ A. Sản phẩm cho qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam và tách ra 11,82 gam kết tủa.
a. Tìm khối lượng CO
2
và H
2
O.
b. Tính khối lượng cacbon và hidro.
c. Tìm công thức nguyên của A.
Bài 3: Viết các phương trình hóa học điều chế NaCl bằng 6 cách?
Bài 4: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác dụng với 33,3 gam CaCl
2
thì tạo thành
20 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
Bài 5: Trình bày tính chất hóa học của axit sunfuric, viết các phương trình hóa học minh
họa?
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Emai: Website: />Đề Thi Thử
Bộ đề thi tuyển sinh vào 10 Môn Hóa Học Đề số 6
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Bài 1:
a. Các phương trình phản ứng:
Mg + H
2
SO
4
-----> MgSO
4
+ H
2
(1)
Mg + 2H
2
SO
4
-----> MgSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (2)
R + 2H
2
SO
4
-----> RSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (3)
b. - Số mol khí H
2
: n
H
2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo phương trình (1): n
Mg
= n
H
2
= 0,2 mol
=> khối lượng của R: m
R
= 0,2.24 = 4,8 gam
- Khối lượng của R trong hỗn hợp: m
R
= 11,2 – 4,8 = 6,4 gam
c. – Số mol SO
2
: n
SO
2
= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol.
Theo phương trình (2): n
SO
2
= n
Mg
= 0,2 mol
=> Số mol SO
2
trên phương trình (3): n
SO
2
(pư3)
= 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình (3): n
R
= n
SO
2
(pư3)
= 0,1mol
Vậy khối lượng mol của R: M
R
= 6,4 : 0,1 = 64 => R là kim loại Đồng (Cu)
Bài 2:
a. - Ba(OH)
2
có khả năng hấp thụ cả CO
2
và H
2
O nên khối lượng bình Ba(OH)
2
tăng chính là
khối lượng CO
2
và H
2
O được tạo thành => m
H
2
O
+ m
CO
2
= 3,72 gam.
- Phương trình xảy ra khi dẫn sản phẩm vào bình đựng Ba(OH)
2
dư:
CO
2
+ Ba(OH)
2
-----> BaCO
3
+ H
2
O
=> m
BaCO
3
= 11,82gam.
- Số mol BaCO
3
: n
BaCO
3
= 11,82 : 197 = 0,06mol.
Theo phương trình: n
CO
2
= n
BaCO
3
= 0,06mol
- Khối lượng CO
2
: m
CO
2
= 0,06.44 = 2,64gam.
=> khối lượng H
2
O: m
H
2
O
= 3,72 - m
CO
2
= 3,72 – 2,64 = 1,08 gam.
b. Khối lượng các nguyên tố có trong A:
m
c
=
12.
44
64,2
= 0,72 gam
m
H
=
2.
18
08,1
= 0,12 gam
c. Khối lượng của Oxi có trong A:
m
O
= 1,8 – (0,72 + 0,12) = 0,96 gam.
- Gọi công thức tổng quát của A là: C
x
H
y
O
z
- Ta có tỉ lệ: x:y:z =
12
72,0
:
1
12,0
:
16
96,0
= 1:2:1
Vậy công thức nguyên của A: (CH
2
O)
n
Bài 3: Các phương trình hóa học điều chế NaCl bằng 6 cách:
(1) 2Na + Cl
2
t
0
2NaCl
(2) Na
2
O + 2HCl -----> 2NaCl + H
2
O
(3) NaOH + HCl -----> NaCl + H
2
O
Emai: Website: />Đề Thi Thử
Bộ đề thi tuyển sinh vào 10 Môn Hóa Học Đề số 6
(4) 2Na + 2HCl -----> 2NaCl + H
2
(5) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
-----> 2NaCl + BaSO
4
(6) Na
2
CO
3
+ 2HCl -----> 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Bài 4:
a. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
-----> 2NaCl + CaCO
3
(1)
x mol x mol
K
2
CO
3
+ CaCl
2
-----> 2KCl + CaCO
3
(2)
y mol y mol
b. – Số mol CaCl
2
: n
CaCl
2
= 33,3 : 111 = 0,3 mol
- Giả sử hỗn hợp chỉ có Na
2
CO
3
: n
hh
= n
Na
2
CO
3
= 22,4 : 106 = 0,21 mol
- Giả sử hỗn hợp chỉ có K
2
CO
3
: n
hh
= n
K
2
CO
3
= 22,4 : 138 = 0,16 mol
Theo phương trình (1) và (2): n
CaCl
2
(pư)
= n
Na
2
CO
3
= n
K
2
CO
3
Nghĩa là : n
CaCl
2
(pư max)
= 0,21 < 0,3 (gt) => CaCl
2
dư, hỗn hợp phản ứng hết.
- Số mol CaCO
3
tạo thành: n
CaCO
3
= 20: 100 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
. Theo giả thiết và phương trình (1), (2)
ta có: 106x + 138y = 22,4 (*)
x + y = 0,2 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,1625 mol; y = 0,0375 mol
Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu:
m
Na
2
CO
3
= 106.0,1625 = 17,225 gam
n
K
2
CO
3
= 138.0,0375 = 5,175 gam
Bài 5: Tính chất hóa học của axit sunfuric;
a. Axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học của axit:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ:
- Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo muối sunfat và giải
phóng khí H
2
: Zn + H
2
SO
4
-----> ZnSO
4
+ H
2
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
CuO + H
2
SO
4
-----> CuSO
4
+ H
2
O
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
-----> CuSO
4
+ 2H
2
O
- Tác dụng được với muối của axit yếu hơn tạo muối sunfat:
CaCO
3
+ H
2
SO
4
-----> CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
b. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng:
- Tác dụng với kim loại: Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat
có hóa trị cao nhất, không giải phóng khí Hidro.
Cu + 2H
2
SO
4
-----> CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
*Lưu ý: H
2
SO
4
đặc, nguội không tác dụng với Fe và Al
- Tính háo nước: H
2
SO
4
không những hấp thụ mạnh hơi nước mà còn chiếm H
2
O của các
chất khác.
C
12
H
22
O
11
H
2
SO
4 đặc
11H
2
O + 12C
Emai: Website: />