Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

De tai 6 giao dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 46 trang )

Thị trường chứng khoán
Chuyên đề 6
Các giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán
Cách đọc và sử dụng thông tin trên
bảng điện tử giao dịch của SGDCK
HCM

O
G
O
L


www.themegallery.com


Nhóm 6
1. Vũ Thị Hương Thảo

7. Phạm Thị Thu

2. Nguyễn Văn Thành

8. Nguyễn Văn Minh

3. Lê Thị Vinh

9. Bàn Thị Bích Ngọc

4. Nguyễn Thị Tuyết



10. Nguyễn Thành Lợi

5. Nguyễn Văn Tuyến
6. Phạm Thị Giang

11. Nguyễn Thị Thoa
12. Nguyễn Thị Thanh

Bình


www.themegallery.com

LOGO

MỤC LỤC

I

Hệ thống giao dịch CK

II

Các hình thức giao dịch mua
bán CK trên SGDCK TP HCM

III

Bảng điện tử giao dịch

của SGDCK TP HCM


www.themegallery.com

LOGO

I.HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

1

Hệ thống đấu giá theo lệnh
và đấu giá theo giá

6

Các loại lệnh

2

Các phương thức giao
dịch tại HOSE

7

Đơn vị giao dịch

Thời gian giao dịch

8


Đơn vị yết giá

3
4

Loại giao dịch

9

Giá tham chiếu

5

Nguyên tắc khớp lệnh

10

Biên độ giao động giá


www.themegallery.com

LOGO

1. Hệ thống giao dịch đấu giá theo
lệnh và đấu giá theo giá


Tiêu chí


HT GD đấu giá theo lệnh

HT GD đấu giá theo giá
www.themegallery.com

Khái
niệm

Là hệ thống giao dịch trong đó lệnh giao dịch
của người đầu tư được khớp trực tiếp với
nhau

Là hệ thống giao dịch có sự xuất hiện
của những nhà tạo lập thị trường cho
một số loại chứng khoán nào đó

Xác lập
giá

Giá thực hiện được xác định trên cơ sở cạnh
tranh giữa những người đầu tư

Giá thực hiện được xác định trên cơ
sở cạnh tranh giữa các nhà tạo lập thị
trường, người đầu tư chỉ cần lựa chọn
mức giá phù hợp

Ưu
điểm


- Quá trình xác lập giá được thực hiện một
cách hiệu quả
- Bảo đảm tính minh bạch của thị trường
- NĐT đưa ra những quyết định kịp thời trước
những biến động của thị trường bằng cách
theo dõi những thông tin được công bố.
- CP giao dịch thấp, kỹ thuật giao dịch đơn
giản, dễ theo dõi và kiểm tra và giám sát

Tính thanh khoản và ổn định cao

Nhược
điểm

. Giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối
cung cầu
. Khả năng thanh toán và linh hoạt không cao

. Những người tạo lập thị trường có
thể bóp méo cơ chế xác lập giá trên thị
trường và tăng CP giao dịch của người
đầu tư
. Tiềm ẩn hành vi giao dịch không công
bằng của những người tạo lập thị

LOGO


Tiêu

chí
Khái
niệm

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh liên tục

www.themegallery.com

Là phương thức giao dịch giao dịch dựa
Là phương thức giao dịch mà các giao
trên cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua
dịch được thực hiện liên tục khi có các
và bán trong một khoảng thời gian nhất
lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống
định sau đó khi đến giờ chốt giá giao
dịch giá chứng khoán được khớp tại
mức bảo đảm khối lượng giao dịch là lớn
nhất
 thường được các SGDCK sử dụng
để xác định giá mở cửa, đóng cửa hoặc
giá CK được phép giao dịch lại sau một
thời gian tạm ngưng giao dịch

LOGO

Ưu
điểm


Giảm thiểu những biến động về giá
nảy sinh từ tình trạng giao dịch bất
thường tạo sự ổn định giá cần thiết
trên thị trường

Giá cả phản ánh tức thời các thông tin

Nhược
điểm

giá CK được xác lập theo phương
pháp này không phản ánh tức thời
thông tin thị trường và hạn chế cơ
hội của nhà đầu tư

Chỉ tạo ra mức giá cho một giao dịch
điển hình chứ không phải là tổng hợp
các giao dịch

trên thị trường
Khối lượng giao dịch lớn tốc độ giao
dịch nhanh
Hạn chế được chênh lệch giữa giá
lệnh mua và lệnh bán thúc đẩy các giao
dịch xảy ra thường xuyên và liên tục


LOGO

Vd khớp lệnh định kỳ


 Giá tham chiếu của cổ phiếu AAA là 50.000,và đợt khớp lệnh định kỳ
xác định giá mở cửa, có các lệnh đặt mua và đặt bán cổ phiếu AAA như
sau :

Lệnh mua

Lệnh bán

Khối lượng giá

Khối lượng

giá

1000B

ATO

500D

ATO

600A

52.000

100E

51.000


300G

50.500

900C

50.500

200F

50.000


Vào thời điểm khớp lệnh, hệ thống sẽ tính toán giá khớp lệnh
như sau
LO

GO

Kl
tạm
khớp

Bên mua

Mức giá

KL mua


Kl đặt
mua

500

1000B

1000
B

ATO

1500

1600(B,A)

600A

52.000

1500

1900(B,A,G)

300G

51.000

100E


1500(D,E,C)

1400

1.900(B,A,G)

50.500

900C

1400(D,C)

500

2.100(B,A,G,F)

200F

50.000

Bên bán
Kl đặt
bán

Kl bán

500D

1500(D,E,C)
1500(D,E,C)


500D

Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh
+ giá có khối lượng giao dịch lớn nhất
+ nếu có nhiều mức giá thỏa mãn thì chọn giá gần với lần khớp lệnh gần nhất


LOGO

Kết quả khớp lệnh

 1.500 cổ phiếu AAA được khớp lệnh, tại mức giá khớp lệnh là
51.000 , cụ thể : B-D( 500), B-C(500),A-C(400),A-E(100), sau
khi khớp lệnh, sổ lệnh của AAA như sau :
Đặt mua Giá đặt
mua
100A

52.000

300G

51.000

200F

50.000

Đặt bán



LOGO

Vd giao dịch liên tục

 Vào đợt khớp lệnh liên tục, sổ lệnh của cổ phiếu AAA như trên, có lệnh

mới : bán 500 cổ phiếu AAA với giá 50.500, thì ngay lập tức hệ thống sẽ
thực hiện khớp lệnh như sau:
 100 cổ phiếu AAA với giá 52.000
 300 cổ phiếu AAA với giá 51.000

Đặt
mua

Giá đặt Đặt bán Giá đặt
mua
bán

100A

52.000 500K

300G 51.000
200F

50.000

50.500



www.themegallery.com

LOGO

2.PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TẠI HOSE



Giao dịch khớp lệnh
Khớp lệnh liên tục
Khớp lệnh định kỳ



Giao dịch thỏa thuận

Chú ý:
-Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư được
giao dịch theo phương thức khớp lệnh và
thoả thuận.
-Trái phiếu được giao dịch theo phương
thức thoả thuận.


www.themegallery.com

LOGO


3. THỜI GIAN GIAO DỊCH

 Các giao dịch CK trên SGDCK
thường được tổ chức dưới dạng
phiên giao dịch ( sáng, chiều) hoặc
liên tục (từ sáng qua trưa đến chiều)
 Yếu tố quyết định thời gian giao dịch
là quy mô thị trường chứng khoán,
đặc biệt là tính thanh khoản của thị
trường


www.themegallery.com

LOGO

Thời gian giao dịch tại SGDCK TPHCM

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Thời lượng giao dịch

Khớp lệnh định kỳ mở cửa

8h30’ -8h45’

15 phút


Khớp lệnh liên tục

8h45’-10h30’

105 phút

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

10h30’- 10h45’

15 phút

Giao dịch thỏa thuận (cp+tp+ccq ) 8h30’ -11h
Thị trường đóng cửa

11 h

150 phút


www.themegallery.com

LOGO

4. LOẠI GIAO DỊCH

 Giao dịch thông thường: Là các giao dịch phổ biến trên thị trường chứng khoán.
Sau khi giao dịch chứng khoán diễn ra, xử lý thanh toán là một quá trình phức tạp
và đòi hỏi phải có thời gian. Chuẩn mực cho chu kỳ thanh toán thông thường là
T+3 (T là ngày giao dịch)

 Giao dịch ngay (cash transantion): Là loại giao dịch được thanh toán ngay trong
ngày giao dịch vì vậy hầu như không có rủi ro thanh toán
 Giao dịch kỳ hạn (forward transaction): Là loại giao dịch được thanh toán vào một
ngày cố định được xác định trước trong tương lai hoặc theo sự thỏa thuận giữa
người mua và người bán, hiện nay loại hình giao dịch này gần như không còn được
thực hiện
 Giao dịch tương lai (futures transaction): Giống như giao dịch các hợp đồng kỳ
hạn. Tuy nhiên vẫn có những điểm khác biệt sau:

• Các hợp đồng tương lai về CK được tiêu chuẩn hóa bởi các luật lệ
của SGDCK
• Các hợp đồng tương lai được quy định rõ về nội dung và được mua
bán trên SGDCK


www.themegallery.com

LOGO

5. Nguyên tắc khớp lệnh
1

Ưu tiên thời gian

Ưu tiên
Khách hàng

Ưu tiên về giá

2

Khớp lệnh

3

4
Ưu tiên khối lượng

Note: Ngoài ra còn có thể áp dụng nguyên tắc phân bổ theo tỷ lệ đặt lệnh giao dịch


www.themegallery.com

LOGO
 Ưu tiên về giá : lệnh mua giá cao hơn, lệnh bán giá thấp
hơn được ưu tiên thực hiện trước
 Ưu tiên thời gian : lệnh được nhập vào hệ thông trước
được ưu tiên thực hiện trước
 Ưu tiên khách hàng : lệnh khách hàng – lệnh môi giới
được ưu tiên thực hiện trước lệnh tự doanh – lệnh của nhà
môi giới
 Ưu tiên khối lượng : lệnh nào có khối lượng lớn hơn được
ưu tiên thực hiện trước


www.themegallery.com

LOGO

6. LỆNH GIAO DỊCH


 LÖnh thÞ trêng
 LÖnh giíi h¹n
 LÖnh dõng
 LÖnh dõng giíi h¹n
 LÖnh më
 Lệnh sửa đổi
 Lệnh hủy bỏ


www.themegallery.com

LOGO

a. Lnh th trng

- Nhà đầu t sẵn sàng chấp nhận mua hoặc bán

theo mức giá
của thị trờng hiện tại, lệnh của nhà đầu t luôn đợc
thực hiện
- Mức giá do quan hệ cung- cầu chứng khoán trên
u im
thị
trờng quyết định
- Nõng cao doanh s trờn th trng
- Tng tớnh thanh khon ca th trng
- Thun tin cho nh u t
Nhc im
- D gõy ra s bin ng giỏ bt thng, nh hng n s
n nh giỏ ca th trng

- Thụng thng ch ỏp dng cho cỏc nh u t ln,chuyờn
nghip,cỏc th trng chng khoỏn mi a vo vn hnh
thng ớt s dng


www.themegallery.com

LOGO

b.Lệnh giới hạn
- Là loại lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh đưa ra
mức giá mua hoặc bán có thể chấp nhận được
- Lệnh giới hạn mua: giá cao nhất mà người mua chấp
nhận thực hiện giao dịch
- Lệnh giới hạn bán : mức giá thấp nhất mà người bán
chấp nhận thực hiện giao dịch

Ưu điểm
- Giúp nhà đầu tư tính được mức lời hoặc lỗ khi thực hiện
giao dịch
Nhược điểm:
- Nhà đầu tư khi thực hiện lệnh giới hạn phải chịu rủi ro mất
cơ hội đầu tư
- Trong 1 số trường hợp, lệnh giới hạn có thể không được
thực hiện ngay cả khi giá giới hạn đáp ứng vì không được ưu
tiên trong khớp lệnh


www.themegallery.com


LOGO

c.Lnh dng

- Là loại lệnh đặc biệt để đảm bảo cho các nhà đầu t thu
đợc lợi nhuận tại 1 mức độ nhất định hoặc phòng chống
rủi ro trong trờng hợp giá CK chuyển động theo chiều ngợc
lại
Sau khi đặt lệnh, nếu giá thị trờng đạt tới hoặc vợt qua
mức giá dừng (mức giá ấn định trong lệnh dừng) thì khi
đó lệnh dừng thực tế sẽ trở thành lệnh thị trờng
Có 2 loại:
- Lệnh dừng để bán: luôn đặt giá < giá hiện tại của ck
muốn bán
- Lệnh dừng để mua: luôn đặt giá > giá hiện tại của ck cần
mua


www.themegallery.com

LOGO
Ưu điểm
- Lệnh dừng để mua có tác dụng tích cực với nhà đầu tư trong việc
bán khống
- Lệnh dừng để bán có tác dụng bảo vệ khoản lợi nhuận hoặc hạn
chế khoản lỗ đối với nhà đầu tư

Nhược điểm
- Khi có 1 lượng lớn các lệnh dừng chuẩn bị được thực hiện, sự náo
loạn trong giao dịch sẽ xảy ra khi lệnh dừng trở thành lệnh thị

trường gây ra sự bóp méo giá cả chứng khoán


www.themegallery.com

LOGO

d. Lnh dng gii hn

Ngi u t phi ch rừ 2 mc giỏ:mức giá dừng và mức giá
giới hạn. Khi giá thị trờng đạt tới hoặc vợt qua
mức giá dừng thì lệnh dừng sẽ trở thành lệnh giới
hạn
u im:
- Khc phc s bt nh v mc giỏ thc hin tim n
trong lnh dng
Hn ch:
- Khụng c ỏp dng trờn th trng OTC


www.themegallery.com

LOGO
e, Lệnh mở: là lệnh có hiệu lực vô thời hạn,
có giá trị thờng xuyên cho đến khi bị huỷ
bỏ. Nhà đầu t yêu cầu nhà môi giới mua
hoặc bán ck tại mức giá cá biệt
f, Lệnh sửa đổi: là lệnh do nhà đầu t đa
vào hệ thống để sửa đổi 1 số nội dung
vào lệnh gốc đã đặt ra trớc đó ( chỉ đợc

chấp nhận khi lệnh gốc cha đợc thực hiện)
g , Lệnh huỷ bỏ: là lệnh do khách hàng đa
vào hệ thống để huỷ bỏ lệnh gốc đã đặt
ra trớc đó ( chỉ đợc chấp nhận khi lệnh
gốc cha đợc thực hiện)


www.themegallery.com

LOGO

CÁC LOẠI LỆNH SỬ DỤNG TRÊN HOSE

 Lệnh giới hạn (LO)
 Lệnh thị trường (MP)
 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở
cửa (ATO)
 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá
đóng cửa (ATC)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×