Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI 36 vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.57 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5

Tiết 44:
BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Lớp giảng dạy: 10B2

Phòng: 12

Thời gian: tiết 2, thứ 6, ngày 09/03/2012
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Bích Huế
Sinh viên giảng dạy: Trần Thị Hải Yến
--------------------------------------------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu
đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải.
- Nhận biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự
phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận
tải.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích được mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng
kinh tế - xã hội.
- Kỹ năng liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ giao thông trên thế giới, bản đồ giao thông vận tải ở Việt Nam.
- Các hình ảnh liên quan tới các loại hình giao thông vận tải.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi 1: Hãy nêu vai trò, cơ cấu ngành dịch vụ?
Câu hỏi 2: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
3. Bài mới: (1 phút)
Trên một chuyến tàu về quê ăn tết, có 1 bác lái nông dân, 1 anh công nhân, 1
kỹ sư và 1 bác lái xe ngồi cùng nói chuyện với nhau. Trong cuộc nói chuyện đó,
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

1

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
bác nông dân vỗ ngực nói rằng: “tôi là người làm ra lúa gạo, các thực phẩm phục
vụ đời sống con người, nên ngành nông nghiệp của chúng tôi có vai trò quan trọng
nhất.” Anh công nhân cười dí dỏm, và khẳng định rằng: “chúng tôi tạo ra các sản
phẩm là máy móc, đồ dùng hàng ngày và tất cả các phương tiện đi lại nên chúng
tôi mới là ngành có vai trò quan trọng nhất. ” Anh kỹ sư nhã nhặn đáp lại “Ngành
của chúng tôi tạo ra các công trình phục vụ mọi nhu cầu của con người về ở, sinh
hoạt, giải trí,…nên ngành của chúng tôi mới là quan trọng nhất.” Đến lượt bác lái
xe: “ối dào! Các anh, các chú có biết là, chúng tôi chuyên chở cho tất cả mọi
người dân tới những nơi mình muốn bất kể xa xôi, chở các nguyên nhiên liệu tới
các nhà máy, hàng hóa tới thị trường tiêu thụ,…nên ngành chúng tôi mới là ngànhi
có vai trò quan trọng nhất.” Vậy theo các em, ngành nào có vai trò quan trọng nhất
trong 4 ngành trên? Để biết được điều đó, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sang bài,



Thời
gian

Hoạt động của Gv và Hs

Kiến thức cơ bản

Gv giới thiệu cấu trúc bài: (Slide 2)
7
phút

Hoạt động 1: (cá nhân)
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và
chú ý lên bảng.
- Gv: cho Hs xem các hình ảnh trong
quá trình sản xuất thép của ngành
CN luyện kim. Trong quy trình
SX này, ngành GTVT đóng vai trò
như thế nào? (Slide 3)
+ Hs trả lời.
(Tham gia vào việc cung ứng vật tư
kỹ thuật, nguyên nhiên liệu cho các
cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm tới
thị trường tiêu thụ.)
+ Gv: Vậy theo em, ở đây vai trò
của ngành GTVT là gì? (Slide 3)
+ Gv: Trong các hoạt động sản xuất
nông nghiệp hay công nghiệp, để các

hoạt động được diễn ra một cách bình
thường, thông suốt giữa các cơ sở sản
xuất cũng như tới thị trường tiêu thụ,
ngành GTVT đóng vai trò hết sức
quan trọng.

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

2

I. Vai trò, đặc điểm ngành giao
thông vận tải:
1. Vai trò:

- Giúp quá trình sản xuất diễn ra liên
tục và bình thường.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: chiếu Slide hình ảnh các
phương tiện giao thông chuyên chở
hành khách và các hoạt động giao
thông của dân cư ngày thường.
+ Gv: Vậy mỗi khi đi tới trường, đi
mua sắm, đi làm, đi chơi với bạn

bè,…các em thường đi bằng
phương tiện gì? (slide 4)
+ Hs trả lời.
(xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,…)
+ Gv: Trong trường hợp này,
GTVT đóng vai trò gì?
+ Hs trả lời.
(Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân
dân)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: chiếu Slide hình ảnh GTVT
giữa các vùng, quốc gia. Từ hình
ảnh trên, theo em, ngành GTVT
đóng vai trò gì? (Slide 5)
+ Hs trả lời.
(Thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã
hội giữa các địa phương. Tạo mối
quan hệ giao lưu giữa các quốc gia
trên thế giới)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: chiếu Slide hình ảnh về các
hoạt động giao lưu vận chuyển giữa
vùng đồng bằng lên miền núi và
ngược lại. Việc vận chuyển giữa các
vùng, miền, từ đồng bằng đến miền
núi, nông thôn tới thành thị thể
hiện vai trò gì của ngành GTVT?
(Slide 6)
+ Hs trả lời.
(Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, văn

hóa, ở các vùng sâu vùng xa.)
+ Gv chuẩn kiến thức.
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

3

- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân
dân.

- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế,
xã hội giữa các địa phương, quốc gia.

- Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, văn
hóa, ở các vùng sâu vùng xa.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
- Gv: Khu vực miền núi, vùng sâu
vùng xa chủ yếu là địa bàn phân bố
của các dân tộc ít người. Nơi đây có
điều kiện kinh tế xã hội rất khó khăn.
+ Gv: chiếu Slide hình ảnh các
phương tiện vận tải thời chiến tranh,
đặc biệt là ở khu vực biên giới. Vậy, - Tăng cường củng cố an ninh quốc
ngoài việc thúc đẩy các hoạt động phòng của đất nước.
kinh tế xã hội ở các vùng sâu vùng

xa này, ngành GTVT còn có ý
nghĩa gì đối với vấn đề an ninh
quốc phòng của đất nước? (Slide 7)
+ Hs trả lời.
(Tăng cường củng cố an ninh quốc
phòng của đất nước)
+ Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Với các vai trò quan trọng
như vậy, đặc điểm của ngành GTVT
sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu sang mục,…
7
phút

Hoạt động 2: (toàn lớp)

2. Đặc điểm:

- Gv: Ở tiết trước, các em được học
về đặc điểm chung về ngành dịch vụ.
Các em cũng đã biết được rằng ngành
DV là ngành không trực tiếp sản xuất
ra các sản phẩm vật chất, và ngành
GTVT cũng vậy.
+ Gv: chiếu slide hình ảnh về các
hoạt động vận tải chuyên chở người,
hàng hóa.Với tính chất của một - Sản phẩm của ngành là sự chuyên
ngành DV, theo em sản phẩm của chở người và hàng hóa.
ngành GTVT là gì? (Slide 8)
+ Hs trả lời.

(Sản phẩm của ngành là sự chuyên
chở người và hàng hóa.)
+ Gv chuẩn kiến thức.
(GTVT được xem là một ngành sản
xuất đặc biệt, bởi ngành không trực
tiếp làm ra sản phẩm nào cụ thể, mà

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

4

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
sản phẩm của nó chính là sự chuyên
chở người và hàng hóa.)
- Gv: Từ những sản phẩm đó, theo
em ngành GTVT có những chỉ tiêu
nào để đánh giá tình hình phát
triển của ngành? (Slide 8, 9)
+ Hs trả lời.
(Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ
của hoạt động vận tải:
+ Khối lượng vận chuyển: Số hành
khách hoặc là số tấn hàng hóa được
vận chuyển.
• Khối lượng hàng hóa vận chuyển

là số tấn hàng hóa thực tế ghi trong
hợp đồng hoặc trên bao bì, đơn vị
tính là tấn.
• Lượng hành khách vận chuyển
được tính bằng người hay lượt người.
Căn cứ của nó chính là số lượng vé
bán ra.
+ Khối lượng luân chuyển: là tích số
của khối lượng vận chuyến và cự li
vận chuyển thực tế, tính bằng
người.km hoặc tấn.km
• Khối lượng hàng hóa luân
chuyển: là tích số của khối lượng
hàng hóa vận chuyển và cự li vận
chuyển thực tế.
• Lượng hành khách luân chuyển là
tích số của lượng hành khách vận
chuyển và cự li vận chuyển thực tế.
+ Cự li vận chuyển trung bình: tính
bằng km.)
• Cự li vận chuyển thực tế là quãng
đường dùng làm căn cứ để tính giá
cước vận tải và giá vé.
+ Gv chiếu Slide hình ảnh, bài tập
hoạt động yêu cầu Hs tính cự li vận
chuyển trung bình. (Slide 10)
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

5


- Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch
vụ của hoạt động vận tải:

+ Khối lượng vận chuyển: Số hành
khách hoặc là số tấn hàng hóa được
vận chuyển.

+ Khối lượng luân chuyển: là tích số
của khối lượng vận chuyến và cự li
vận chuyển thực tế, tính bằng
người.km hoặc tấn.km

+ Cự li vận chuyển trung bình: : tính
bằng km.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5

16
phút

Khối lượng vận Khối lượng luân
chuyển
chuyển
(nghìntấn)
(triệu tấn.km)

175.856,2
9.402,8
+ Hs trả lời.
+ Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: ngành GTVT có vai trò và
đặc điểm như vậy, liệu ngành GTVT
sẽ chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố
nào? Để biết được điều đó chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu sang phần II….

Hoạt động 3: (thảo luận nhóm)
- Gv: Dựa vào những hiểu biết của
mình, em hãy cho biết ngành
GTVT chịu ảnh hưởng bởi những
nhóm nhân tố nào?
+ Hs trả lời.
(nhóm nhân tố tự nhiên và nhân tố
kinh tế xã hội)
+ Gv chuẩn kiến thức.
(Ngành giao thông vận tải chịu ảnh
hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau,
nhưng có thể từ đặc điểm quy vào 2
nhóm nhân tố là điều kiện tự nhiên,
kinh tế-xã hội)
- Gv: Trong phần nghiên cứu này, cô
sẽ chia cả lớp chúng ta thành 2 nhóm
lớn thuộc hai dãy. Để tiến hành hoạt
động nhóm, sau các hình ảnh được
trình chiếu, các nhóm phải suy nghĩ
để đưa ra câu trả lời. Thời gian suy

nghĩ và trả lời của mỗi một câu hỏi là
1 phút. Nhóm nào dành được quyền
trả lời trước, và trả lời đúng sẽ được
tính điểm. Sau phần thi đội dành
chiến thắng là đội có tổng số điểm
cao nhất. (Slide 11)
- Gv: chiếu Slide hình ảnh các loại
phương tiện vận tải ở các khu vực
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

6

II. Các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố
ngành giao thông vận tải.
1. Điều kiện tự nhiên:

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
khác nhau (hoang mạc, cực, ), yêu
cầu Hs trả lời.
- Gv: Từ các hình ảnh trên, hãy cho
biết, ảnh hưởng của điều kiện tự - Quy định sự có mặt và vai trò của
nhiên đến sự phát triển và phân bố một số loại hình vận tải.
các ngành GTVT là gì? (Slide 12)
+ Hs: trả lời

(Quy định sự có mặt và vai trò của
một số loại hình vận tải, Ví dụ: ở các
vùng gần hoang mạc thường vận
chuyển bằng lac đà. Ở các vùng gần
cực loại hình vận tải chính là tuần
lộc, chó kéo,…)
+ Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
- Gv: liên hệ với Việt Nam: Việt
Nam nằm ở khu vực châu Á gió
mùa, giáp biển Đông, Địa hình kéo
dài theo hình chữ S, với 3/4 diện
tích là đồi núi có ảnh hưởng như
thế nào tới sự phát triển và phân
bố các ngành GTVT ở Việt Nam?
(Slide 13)
+ Hs trả lời.
+ Gv: chẩn kiến thức.
- Gv: chiếu Slide các hình ảnh về các
cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực ngành
GTVT (cầu, cống, hầm,…) có các
tuyến đường đi qua. (Slide 14, 15)
+ Gv: Từ các hình ảnh trên, hãy - Ảnh hưởng tới công tác thiết kế và
cho biết điều kiện tự nhiên ảnh khai thác các công trình GTVT.
hưởng như thế nào tới sự phát
triển và phân bố ngành GTVT?
+ Hs trả lời.
(Ảnh hưởng tới công tác thiết kế và
khai thác các công trình GTVT. Ví
dụ: các vùng miền đồi núi, để xây
dựng nên các công trình giao thông

có hiệu quả và rút ngắn quãng đường
đi, người ta tiến hành đào hầm qua
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

7

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
núi,…)
+ Gv: liên hệ thực tiễn Việt Nam:
Theo em, mạng lưới sông ngòi dày
đặc như ở nước ta, có ảnh hưởng
như thế nào đến ngành GTVT ở
nước ta? (Slide 16)
+ Hs trả lời.
(Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở
nước ta, ảnh hưởng tới ngành GTVT:
xây nhiều cầu, cống,…làm tăng chi
phí xây dựng, đòi hỏi nguồn vốn đầu
tư.)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: chiếu Slide các hình ảnh về
hoạt động của một số phương tiện
GTVT bị tác động bởi thời tiết, khí
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu
hậu.

- Gv: Các hiện tượng thời tiết, khí sắc tới hoạt động của các phương tiện
hậu, đặc biệt là các hiện tượng thời vận tải.
tiết cực đoan như trên có ảnh
hưởng gì tới ngành GTVT? (Slide
17)
+ Hs trả lời.
(Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu
sắc tới hoạt động của các phương
tiện vận tải. Ví dụ: ở Việt Nam, vào
mùa mưa lũ, nhất là khu vực miền
Trung này, khi mực nước sông dâng
cao, làm ngập tràn các tuyến đường
giao thông: đường sắt, đường ô tô,
thậm chí ngay cả tuyến đường quốc
lộ 1A cũng bị ngập trong nước ở
nhiều đoạn do vậy mà hoạt động của
các phương tiện giao thông bị tắc
nghẽn, sự vận chuyển người và hàng
hóa bị kéo chậm lùi thời gian lại,…
Thay vào đó lá sự hoạt động liên tục
của các phương tiện giao thông
đường sông: thuyền, ca nô,…
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

8

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5

8
phút

Hay khi thời tiết thất thường, có
sương mù sẽ gây khó khăn cho ngành
hàng không, và có thể các chuyến
bay sẽ bị trễ hoặc bị ngừng hoạt
động, hoãn lại,…)
+ Gv: chuẩn kiến thức.
- Gv nhận xét quá trình thảo luận của
các nhóm và tổng kết điểm phần điều
kiện tự nhiên cho mỗi nhóm.
Chuyển ý: trong hai nhóm nhân tố:
điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội,
thì đâu là nhóm có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển và phân bố các
ngành GTVT? Để biết rõ điều đó,
chúng ta sẽ đi tìm hiểu sang mục 2… 2. Điều kiện kinh tế - xã hội:

Hoạt động 4: (thảo luận cặp đôi)

- Gv: cho Hs thảo luận theo hình thức
cặp đôi, hai Hs ngồi cạnh nhau cùng
thảo luận về các nhân tố thuộc nhóm
nhân tố kinh tế - xã hội.
- Gv chiếu Slide hình ảnh mạng lưới
giao thông thành phố, các khu công

nghiệp Hãy nhận xét sự phân bố
các trung tâm công nghiệp với sự
phân bố và phát triển của mạng
lưới GTVT? (Slide 18)
+ Hs: trả lời.
(Mạng lưới GTVT phân bố gần các
trung tâm CN, và nối các xí nghiệp,
các trung tâm CN lại với nhau,…)
+ Gv: chuẩn kiến thức.
- Gv: Vậy từ sự phân bố đó, em hãy
cho biết sự phân bố các ngành CN,
các trung tâm CN có ý nghĩa như
thế nào đối với sự phân bố và phát
triển của mạng lưới GTVT? (Slide
18, 19)
+ Hs trả lời.
(Sự phát triển, phân bố các ngành
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

9

- Sự phát triển, phân bố các ngành
kinh tế quốc dânquyết định sự phát
triển, phân bố và hoạt động của
ngành GTVT.

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
kinh tế quốc dânquyết định sự phát
triển, phân bố và hoạt động của
ngành GTVT)
+ Gv chuẩn lại kiến thức.
- Gv chiếu slide hình ảnh về các đô - Phân bố dân cư, đặc biệt là các
thị, các trung tâm thành phố,..: Sự thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh
phân bố dân cư, các chùm đô thị có hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
ảnh hưởng gì tới sự phân bố của
mạng lưới ngành GTVT? (Slide 20)
+ Hs trả lời.
(Phân bố dân cư, đặc biệt là các
thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh
hưởng sâu sắc tới vận tải hành
khách.)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: Vậy theo các em, trong hai
nhóm nhân tố các em vừa được
học, nhân tố nào đóng vai trò quyết
định tới sự phát triển và phân bố
ngành GTVT?
+ Hs trả lời.
(nhân tố điều kiện kinh tế-xã hội)
+ Gv chuẩn kiến thức.
- Gv tổ chức trò chơi trả lời câu hỏi
trắc nghiệm thông qua việc Hs lên
điền kết quả của mình lên bảng. Gv
sẽ chia lớp thành hai đội là hai dãy
bàn như ở phần trước. (Slide 21)

- Gv chiếu Slide: Sơ đồ trò chơi và
nêu câu hỏi: Hãy liệt kê các loại
phương tiện vận tải khác nhau
tham gia vào giao thông vận tải
thành phố? có thể lấy thành phố
Huế làm ví dụ. (Slide 22)
+ Hs các nhóm lên bảng trả lời
+ Sau khi Hs trình bày xong, Gv cho
Hs xem kết quả, để biết được đội nào
dành được nhiều kết quả đúng hơn.
Đáp án: - Xích lô. (Slide 28)
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

10

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến


GIO N GING DY S 5
- Xe th, xe mỏy. (Slide 31)
- Xe p. (Slide 30)
- Mỏy bay. (Slide 23)
- Taxi. (Slide 26)
- ễ tụ. (Slide 24)
- Xe in ngm. (Slide 25)
- Xe buýt. (Slide 27)
Tng kt hai lt tr li cõu hi ca
hai nhúm, Gv trao phn thng cho

hai i chi.
4. Cng c: (3 phỳt)
Gv chiu Slide mt s cõu hi, Hs tr li:
Cõu 1: Để phát triển kinh tế xã hội miền núi giao thông vận
tải phải đi trc một bc là vì: (Slide 32)
A. Thúc đẩy sự giao lu gia các địa phng.
B. Đẩy mạnh sự phát triển y tế,văn hoá, giáo dục.
C. Góp phần khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên miền
núi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Cõu 2: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế các công
trình giao thông vận tải điều cần chú ý đầu tiên là: (Slide
33)
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Điều kiện kĩ thuật.
C. Dân c.
D. Vốn đầu t.
Cõu 3: Sn phm ca ngnh giao thụng vn ti l: (Slide 34)
a. Vn chuyn hnh khỏch mi la tui, gii tớnh.
b. Vt liu xõy dng v vt t nụng nghip.
c. S vn chuyn ngi v hng húa.
d. Tt c u ỳng.
Giỏo viờn hng dn
Nguyn Th Bớch Hu

11

Sinh viờn thc tp
Trn Th Hi Yn



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
5. Dặn dò và ra bài tập về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK, trang 137.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới.
Duyệt của GVHD

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Huế

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Bích Huế

Trần Thị Hải Yến

12

Sinh viên thực tập
Trần Thị Hải Yến



×