Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Phần II trắc nghiệm lý thuyết đại cương và vô cơ 6 kim loại dãy điện hóa và các vấn đề liên quan image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.52 KB, 33 trang )

KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Câu 1. Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và tác dụng với dung dịch HCl loãng cho cùng loại
muối clorua kim loại?
A. Fe.

B. Al.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 2. Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và
NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (4), (5).

Câu 3. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.

B. FeO.

C. Fe.

D. Fe2O3.


Câu 4. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl– .

B. sự oxi hoá ion Cl–.

C. sự oxi hoá ion Na+.

D. sự khử ion Na+.

Câu 5. Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 6. Xét hai phản ứng sau:
(1) Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl

(2) 2KClO3 + I2 → 2KIO3 + Cl2

Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất oxi hóa.
B. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính oxi hóa > Cl2.
C. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất khử.
D. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính khử > Cl2.
Câu 7. Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4

B. 3


C. l

D. 6

Câu 8. Phản ứng sau đây tự xảy ra: Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+. Phản ứng này cho thấy:
A. Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
B. Zn có tính khử yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa yếu hon Zn2+.
C. Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+.
D. Zn có tính oxi hóa yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử yếu hơn Zn2+.
Câu 9. Ca(OH)2 là hoá chất
A. có thể loại độ cứng toàn phần của nước.
B. có thể loại độ cứng tạm thời của nước,
C. có thể loại độ cứng vĩnh cửu của nước.
D. không thể loại bỏ được bất kì loại nước cứng nào.
Câu 10. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
Trang 1


A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
D. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Câu 11. Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quì tím ẩm ở cực dương. Màu
của giấy quì
A. chuyển sang đỏ.

B. chuyển sang xanh.

C. chuyển sang đỏ sau đó mất màu.


D. không đổi.

Câu 12. Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời
gian điện phân?
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi.

B. Giảm dần.

C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi.

D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.

Câu 13. A là một kim loại. Thực hiện các phản ứng theo thứ tự

A  O

2


  B

 B  H SO
2

  F    G 
 C   NaOH 

4 loaõng



  C   D   E 

H   G 
 D   NaOH 

H
 F   O2  H 2O 
Kim loại A là
A. Zn.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.

Câu 14. Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Câu 15. Điện phân dung dịch CaO2 thì thu được khí nào ở catot:
A. Cl2

B. H2

C. O2

D. HCl


Câu 16. Điện phân dung dịch CuSO4 thì thu được khí nào ở anot:
A. H2

B. O2

C. SO2

D. H2S

Câu 17. Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay
đổi khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch FeO3 dư

B. dung dịch AgNO3 dư

C. dung dịch HCl đặc

D. dung dịch HNO3 dư

Câu 18. Cho các chất và các dung dịch: (1) Thuỷ ngân; (2) dung dịch NaCN (có sục không khí); (3) dung
dịch HNO3; (4) Nước cường toan. Tổng số chất và dung dịch hoà tan được vàng là:
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 19. Chọn câu trả lời đúng. Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:

A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+

B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+

C. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+

D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+ > Mg2+

Trang 2


Câu 20. Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch
CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì?
A. Lượng khí bay ra không đổi
B. Lượng khí bay ra nhiều hơn
C. Lượng khí thoát ra ít hơn
D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do đồng bao quanh miếng sắt)
Câu 21. Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và
Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2
C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư
D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Câu 22. Nước tự nhiên thường có lẫn lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại hết các cation trong mẫu nước trên?
A. NaOH.

B. K2SO4.

C. NaHCO3.


D. Na2CO3.

Câu 23. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: hỗn hợp gồm (Al + Fe3O4) đến hoàn toàn, sau phản ứng thu
được chất rắn A. A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư giải phóng H2, nhưng chỉ tan một phần trong
dung dịch NaOH dư giải phóng H2. Vậy thành phần của chất rắn A là
A. Al, Fe, Fe3O4.

B. Fe, Al2O3, Fe3O4.

C. Al, Al2O3, Fe.

D. Fe, Al2O3

C. Boxit

D. Photphorit

Câu 24. Quặng nào sau đây là quặng của sắt:
A. Manhetit

B. Đôlômit

Câu 25. Quặng nào sau đây không phải là quặng của sắt:
A. Hematit

B. Xiđerit

C. Apatit


D. Pirit

Câu 26. Hòa tan một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X, cho dung dịch BaCl2
vào dung dịch X thì thu được kết tủa Y màu trắng không tan trong axit. Tên quặng sắt đó là:
A. Manhetit

B. Pirit

C. Xiđerit

D. Hematit

Câu 27. Cu không tác dụng với dung dịch nào dưới đây:
A. FeO2

B. HCl

C.H2SO4 loãng

D. Tất cả

Câu 28. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là
A. sự ăn mòn kim loại.

B. sự ăn mòn hóa học.

C. sự khử kim loại.

D. sự ăn mòn điện hóa.


Câu 29. Dãy các kim loại đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na, K, Ba

B. Na, Al, Fe

C. Mg, K, Be

D. Ca, Na, Zn

Câu 30. Cho một loại quặng của sắt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Dẫn toàn bộ khí thu được
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa. Quặng sắt có thể là:
A. Xiđerit

B. Hematit

C. Manhetit

D. Pirit

Câu 31. Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu.
B. Thứ tự các chất bị điện phân là CuCl2, HCl, (NaCl và H2O).
C. Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch.
Trang 3


D. Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch.
Câu 32. Số phương trình hóa học tối thiểu cần dùng để điều chế K kim loại từ dung dịch K2CO3 là
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33. Fe(NO3)2 là sản phẩm của phản ứng
A. FeO + dung dịch HNO3.

B. dung dịch FeSO4 + dung dịch Ba(NO3)2.

C. Ag + dung dịch Fe(NO3)3.

D. A hoặc B đều đúng.

Câu 34. Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
A. khử ion kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân
B. khử ion kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
C. khử ion kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân dung dịch
D. B, C đều đúng
Câu 35. Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau đây?
A. Ngâm trong nước

B. Ngâm trong rượu

C. Ngâm trong dầu hỏa

D. Bảo quản trong khí amoniac


Câu 36. Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 160°C. Công thức
của thạch cao nung là:
A. 4CaSO4.H2O

B. CaSO4.H2O

C. 3CaSO4.H2O

D. CaSO4

Câu 37. Chất nào sau đây tác dụng với Cu
A. dung dịch HCl.

B. dung dịch HNO3 loãng.

C. H2SO4 loãng.

D. dung dịch CuCl2.

Câu 38. Trong công nghiệp hiện đại nhôm được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân muối AlCl3 nóng chảy

B. Điện phân Al2O3 nóng chảy

C. Dùng Kali để khử AlCl3 nóng chảy

D. Dùng CO để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

Câu 39. Một miếng kim loại Bạc bị bám một ít sắt trên bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để
loại bỏ tạp chất sắt ra khỏi Bạc:

A. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.

B. Dung dịch HNO3 loãng,

C. Dung dịch FeO3 dư.

D. Dung dịch NaOH dư.

Câu 40. Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 
 2FeBr3 (1)

2NaBr + Cl2 
 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl– mạnh hơn của Br–

B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2

C. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+

D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+

Câu 41. Khẳng định nào sau đây là đúng?
(1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3
(2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3, Fe3O4 có số mol Cu bằng nửa tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết
trong dung dịch HCl
(3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2
(4) Cặp oxi hóa khử MnO 4 / Mn 2 có thế điện cực lớn hơn cặp Fe3 / Fe 2

A. (1), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (4)

D. Tất cả đều đúng
Trang 4


Câu 42. Cho hai muối X, Y thõa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng

X + Cu → không xảy ra phản ứng

Y + Cu → không xảy ra phản ứng

X + Y + Cu → xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây?
A. NaNO3 và NaHCO3.

B. NaNO3 và NaHSO4

C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3

Câu 43. Cho một mẫu quặng sắt (sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO3
đặc nóng, thấy thoát ra khí NO2 (duy nhất). Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng không thấy
có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:
A. Pirit


B. Xiđêrit

C. Hematit

D. Manhetit

Câu 44. Hỗn hợp gồm a mol Na và b mol Al hòa tan hoàn toàn vào nước dư được dung dịch A, nhỏ tiếp
dung dịch chứa d mol HCl vào dung dịch A tạo ra c mol kết tủa. Giá trị lớn nhất của d là
A. d = a + 3b – c

B. d = a + 3b – 3c

C. d = 3a + 3b – c

D. d = 2a + 3b – c

Câu 45. Có các phản ứng hóa học
1) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

4) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Phản ứng gây ra sự xâm thực của nước mưa vào núi đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong hang động lần
lượt là:
A. (1), (3)


B. (1), (4)

C. (2), (3)

D. (2), (4)

Câu 46. Cho các chất sau: Fe, Mg, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là:
A. 7

B. 9

C. 6

D. 8

Câu 47. Để sản xuất nhôm ta dùng loại quặng nào sau đây
A. Mica K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

B. Đất sét Al2O3.2SiO2

C. Bôxit Al2O3.nH2O

D. Criolit Na3AlF6

Câu 48. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra X mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy
nhất). Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 2y


B. y = 2x

C. x = y

D. x = 4y

Câu 49. Thực hiện các thí nghiệm
1) Nung AgNO3 rắn

2) Nung Cu(NO3)2 rắn

3) Điện phân NaOH nóng chảy

4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

5) Nung kim loại Al với bột MgO

6) Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3

Số thí nghiệm sinh ra kim loại là:
A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 50. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Fe và Cu như sau:
a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O2 đun nóng.

b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội.
c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl có mặt khí O2.
d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Trang 5


Thí nghiệm mà Fe và Cu đều bị oxi hóa là:
A. a, c, d

B. a, b, d

C. b, c, d

D. a, b, c

Câu 51. Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
B. Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Cu vào dung dịch HCl dư.
C. Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc chứa 0,5 mol HNO3
D. Cho hỗn hợp chứa 0,15 mol K và 0,1 mol Al vào nước.
Câu 52. Hiện tượng đã được mô tả không đúng là:
A. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
B. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang màu đen.
C. Thổi khí NH3 sang CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
D. Đốt CrO trong không khí thay chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.
Câu 53. Cho các phản ứng sau:
1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
2) Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2CrCl2
3) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion là:
A. Zn2+, Cr3+, Fe3+, Ag+,NO3– / H+

B. NO3– / H+, Ag+, Fe3+, Zn2+, Cr3+

C. Zn2+, Cr3+, Fe3+, NO3–/ H+, Ag+

D. NO3–/ H+, Zn2+, Fe3+, Cr3+, Ag+

Câu 54. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa
màu vàng, biết:


1) X + Y → Z

2) Y

Z + H2O + E↑

3) E + X → Y

4) E + X → Z

Biết E là hợp chất của cacbon. X, Y, Z, E lần lượt là
A. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3

B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.

C. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.


D. NaOH, NaCO3, CO2, NaHCO3.

Câu 55. Câu phát biểu nào sau đây sai?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao tất cả các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đều bị phân hủy.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
D. Ở nhiệt độ cao, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
Câu 56. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm X mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung
dịch HCl không thấy khí bay ra khỏi bình, dung dịch chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất
có trong hỗn hợp X là:
A. x + y = 2z + 2t

B. x + y = z + t

C. x + y = 2z + 2t

D. x + y = 2z + 3t

Câu 57. Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất (theo thể tích) trong khí lò cốc là:
A. CH4

B. CO

C. H2

D. CO2
Trang 6


Câu 58. Khi cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch Fe2(SO4)3, dung dịch AgNO3 dư, dung dịch

HNO3 loãng dư (sinh ra khí NO duy nhất), dung dịch CuSO4, ZnCl2 có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 4

B.5

C. 6

D. 7

Câu 59. Cho hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3.
Sau một thời gian, lọc tách lấy riêng dung dịch. Nhận định nào sau đây không chính xác:
A. Trong dung dịch thu được có thể có Fe3+
B. Trong dung dịch còn Cu2+, có các ion Mg2+ và Fe2+
C. Đầu tiên xảy ra phản ứng giữa Mg với Ag+, sau đó nếu chất nào còn dư sẽ tiếp tục phản ứng.
D. Fe chỉ tham gia phản ứng khi Mg đã phản ứng hết.
Câu 60. Cho các thí nghiệm sau:
1) Đốt thanh thép – cacbon trong bình khí clo
2) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch FeSO4
3) Hợp kim đồng thau (Cu – Zn) để trong không khí ẩm
4) Đĩa sắt tây bị xước sâu đến lớp bên trong để ngoài không khí.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 1

B. 4

C.2

D. 3

Câu 61. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khi tách H2CrO4 và H2Cr2O7 ra khỏi dung dịch thì chúng sẽ bị phân hủy thành CrO3.
B. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là các hidroxit lưỡng tính.
C. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch thu được có màu da cam.
D. Cho CrCl3 vào dung dịch chứa NaOH dư và Br2 thu được dung dịch có màu vàng.
Câu 62. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, phản ứng xong, dung dịch còn lại chứa
b
Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 thì tỉ số
là:
a
A.

b
 2.
a

B. 1 

b
 2.
a

C.

b
 3.
a

D. 2 

b

 3.
a

Câu 63. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung
dịch CuSO4. Ta thấy
A. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm
B. điện cực Cu xảy ra quá trình khử
C. điện cực Zn xảy ra sự khử
D. điện cực đồng xảy ra sự oxi hoá
Câu 64. Có các nhận định sau đây:
1) Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
2) Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
3) Tính chất hóa học của Fe2+ là tính khử.
4) Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+ dưới dạng muối Cl–, HCO3–, SO42–.
Số nhận định đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 0.

D. 1.
Trang 7


Câu 65. Nhúng một thanh Al vào dung dịch hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3, sau một thời gian lấy thanh Al
ra thấy khối lượng của thanh Al không đổi, thu được dung dịch A. Vậy dung dịch A có chứa
A. Al2(SO4)3; Fe2(SO4)3

B. Al2(SO4)3; FeSO4


C. FeSO4; Fe2(SO4)3

D. Al2(SO4)3; FeSO4; Fe2(SO4)3

Câu 66. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước thu được V lít khí H2 (đktc)
và dung dịch Y. Chọn giá trị đúng của V.
A. V  22, 4  x  3y  lít B. V  11,2  2x  3y  lít C. V  22, 4  x  y  lít

D. V  11,2  2x  2y  lít

Câu 67. Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeO2, FeCl2 số cặp chất có phản ứng với
nhau là:
A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 68. Cho các chất dưới dạng bột sau Cu, Ag, Fe, muối Fe(NO3)2 lần lượt vào các dung dịch HCl,
CuSO4, FeCl3, AgNO3. Số cặp chất phản ứng với nhau là:
A. 9

B. 6

C. 8

D. 7


Câu 69. Các chất sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần hàm lượng Fe là
A. FeS, FeS2, Fe2O3, Fe3O4, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO
B. FeO, Fe3O4, Fe2O3,FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3
C. Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3
D. FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3, Fe3O4
Câu 70. Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và tác dụng với dung dịch HCl loãng cho cùng loại
muối clorua kim loại?
A. Fe.

B. Al.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 71. Chất nào được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit:
A. CaCO3

B. Na2CO3

C. K2CO3

D.

NaHCO3

Câu 72. Cho a gam Sn vào dung dịch HCl (dư) thu được V1 lít H2 (ở 0°C; 0,5 atm). Cũng cho a gam Sn
vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu V2 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Liên hệ giữa V1 và
V2 là:

A. V1 = 4V2

B. V2 = 2V1

C. V2 = 4V1

D. V2 = 8V1

Câu 73. Trong sự ăn mòn tấm tôn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:
A. Sắt bị ăn mòn, kẽm được bảo vệ.

B. Kẽm bị khử, sắt bị oxi hoá.

C. Kẽm là cực âm, sắt là cực dương.

D. sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá.

Câu 74. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:
A. Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện.
B. Một chất oxi hoá gặp một chất khử nhất thiết phải xảy ra phản ứng hoá học.
C. Với một kim loại chỉ có thể có một cặp oxi hoá - khử tương ứng.
D. Đã là kim loại phải có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 75. Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2 được đánh số theo thứ tự
ống là 1, 2, 3. Nhúng 3 lá kẽm (giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối lượng mỗi lá kẽm sẽ:
A. X giảm, Y tăng, Z không đổi.

B. X tăng, Y giảm, Z không đổi.

C. X giảm, Y giảm, Z không đổi.


D. X tăng, Y tăng, Z không đổi.
Trang 8


Câu 76. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Fe, Cu, Ag.

B. Mg, Zn, Cu.

C. Al, Fe, Cr.

D. Ba, Ag, Au.

Câu 77. Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau qua dây dẫn: Zn – Cu, Zn – Fe, Zn – Mg, Zn – Al, Zn –
Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp có khí H2 thoát ra ở phía kim loại Zn là:
A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 78. Cho các tính chất sau:
(1) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(2) Tác dụng với dung dịch NaOH.

(3) Tác dụng với dung dịch AgNO3.


(4) Tác dụng với dung dịch HCl đặc nguội.

(5) Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng.

(6) Tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường.

(7) Tác dụng với O2 nung nóng.

(8) Tác dụng với S nung nóng.

Trong các tính chất này, Al và Cr có chung:
A. 4 tính chất

B. 2 tính chất

C. 3 tính chất

D. 5 tính chất

Câu 79. Phương pháp hóa học không dùng để điều chế kim loại là
A. khử hóa Fe3O4 bằng CO.

B. điện phân nóng chảy MgCl2.

C. khử hóa Al2O3 bằng CO.

D. đốt cháy HgS bởi oxi dư.

Câu 80. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa + 1.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
C. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
D. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 81. Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần.
C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.
Câu 82. Cho sơ đồ phản ứng sau:
t
t
R  2HCl  loãng  
 RCl2  H 2 ; 2R  3Cl2 
 2RCl3 ; R  OH 3  NaOH  loãng  
 NaRO 2  2H 2 O
0

0

Kim loại R là:
A. Cr.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.


Câu 83. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Ca + 2H2O 
 Ca(OH)2 + H2.
0

t C
C. 4Cr + 3O2 
 2Cr2O3.

0

t C
B. 2Al + Fe2O3 
 Al2O3 + 2Fe.

D. 2Fe + 3H2SO4(loãng) 
 Fe2(SO4)3 + 3H2.

Câu 84. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2, AgNO3.

C. Fe(NO3)3, AgNO3.

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

Câu 85. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Trang 9



A. Na

B. Fe

C. Mg

D. Al

Câu 86. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 là một oxit axit
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH
C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO 2 thành CrO 24
Câu 87. Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. phản ứng ngừng lại.

B. tốc độ thoát khí không đổi.

C. tốc độ thoát khí giảm.

D. tốc độ thoát khí tăng.

Trang 10


ĐÁP ÁN
1. B


2. D

3. D

4. D

5. A

6. D

7. B

8. A

9. B

10. A

11. C

12. A

13. D

14. B

15. B

16. B


17. A

18. A

19. A

20. B

21. B

22. D

23. C

24. A

25. C

26. B

27. D

28. A

29. A

30. A

31. D


32. B

33. B

34. B

35. C

36. B

37. B

38. B

39. C

40. D

41. B

42. B

43. D

44. B

45. B

46. A


47. C

48. D

49. B

50. A

51. C

52. B

53. A

54. B

55. D

56. B

57. B

58. B

59. B

60. D

61. B


62. D

63. B

64. D

65. B

66. B

67. A

68. C

69. B

70. B

71. A

72. B

73. D

74. A

75. A

76. A


77. B

78. D

79. C

80. C

81. B

82. A

83. D

84. C

85. A

86. C

87. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án
CHEMTip
Kim loại thỏa mãn là kim loại phản ứng đồng thời với cả Cl2 và HCl, trong đó trong các sản phẩm thu
được thì kim loại có cùng số oxi hóa.
Axit HCl và H2SO4 chỉ phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim
loại.
Câu 1. Đáp án B

0

t
A: 2Fe + 3Cl2 
 2FeCl3 và Fe + 2HCl → FeCl2 +H2.

C và D: Cu và Ag không phản ứng với HCl vì đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 2. Đáp án D
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu (NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NaCl + 2NO + 4H2O
Cặp oxi hóa - khử Cu2+ / Cu đứng sau cặp các cặp oxi hóa - khử Fe2+ / Fe và 2H+ / H2 trong dãy điện hóa
nên Cu không phản ứng được với dung dịch FeCl3 và H2SO4 loãng.
Ngoài cách làm lần lượt như trên, các bạn còn có thể quan sát các đáp án và tìm ra đáp án đúng như sau:
Các đáp án A, B và C đều xuất hiện chất thứ (3) còn đáp án D thì không, ta nhận thấy Cu không tác dụng
được với chất thứ (3) là H2SO4 loãng vì dung dịch axit H2SO4 loãng chỉ tác dụng được với các kim loại
đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 3. Đáp án D
Các phương trình phản ứng xảy ra khi nung hỗn hợp trên:
1
t0
2Fe(NO3)2 
 Fe2O3 + 4NO2 + O2
2
0

t
2Fe(OH)3 
 Fe2O3 + 3H2O


1
t0
2FeCO3 + O2 
 Fe2O3 + 2CO2
2
Trang 11


Do đó chất rắn thu được là Fe2O3. Tuy nhiên, trong trường hợp các bạn không viết được các phương trình
phản ứng thì có thể quan sát các đáp án và nhận thấy:
Các đáp án đưa ra gồm Fe và các oxit của sắt, vì nung trong không khí đến khối lượng không đổi và
không khí chứa O2 nên sản phẩm cuối cùng chỉ có thể là Fe2O3.
Nếu là các sản phẩm khác thì cũng sẽ có phản ứng với oxi để tạo thành Fe2O3:
3
1
t0
t0
(Fe + O2 
 Fe2O3; 2FeO + O2 
 Fe2O3;
2
2
1
t0
2Fe3O4 + O2 
 3Fe2O3)
2
CHEMTip
Trong quá trình điện phân, ion Na+ di chuyển về phía catot (cực âm) và ion Cl– di chuyển về phía anot

(cực âm). Na+ có tính oxi hóa nên bị khử. Vậy tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
Tổng quát: Với quá trình điện phân, tại catot diễn ra sự khử và tại anot diễn ra sự oxi hóa.
Câu 4. Đáp án D
dpnc
Phương trình điện phân: 2NaCl 
 2Na + Cl2

Câu 5. Đáp án A
- Gang là hợp kim của sắt với C trong đó có từ 2 - 5% khối lượng C, ngoài ra còn một lượng các nguyên
tố Si, Mn, S, ....
- Thép là hợp kim của Fe với C, trong đó có từ 0,01 - 2% khối lượng C, ngoài ra còn có một số nguyên tố
khác (Si, Mn, Cr, Ni, ...).
Do đó hàm lượng C trong thép nhỏ hơn hàm lượng C trong gang, trong quá trình luyện thép từ gang cần
tìm cách làm giảm hàm lượng C và một số nguyên tố khác, suy ra đáp án D là sai.
B: Nguyên tắc luyện gang.
Trong quá trình luyện gang hoặc luyện thép, vai trò của CaO hoặc CaCO3 thể hiện ở phản ứng tạo xỉ:
+ Luyện gang: Ở phần bụng lò (nhiệt độ khoảng 1000°C) xảy ra phản ứng phân hủy CaCO3 và phản ứng
tạo xỉ:
0

t
CaCO3 
 CaO + CO2
0

t
CaO + SiO2 
 CaSiO3

+ Luyện thép: Những oxit sinh ra do quá trình oxi hóa các nguyên tố phi kim trong gang hóa hợp với

chất chảy là CaO tạo thành xỉ (canxi photphat và canxi silicat) nổi trên bề mặt chất lỏng:
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
CaO + SiO2 → CaSiO3
CHEMTip
Chất khử là chất tăng số oxi hóa.
Chất oxi hóa là chất giảm số oxi hóa sau phản ứng.
Chiều hướng phản ứng
Chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh tạo ra chất khử yếu hơn và chất oxi hóa yếu hơn.
Câu 6. Đáp án D
Trang 12


1

0

0

1

(1) Cl2  2K I  I 2  2K Cl
5

0

5

0

(2) 2K Cl O3  I 2  2K I O3  Cl2

Do đó
Ở phản ứng (1): Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2, KI có tính khử mạnh hơn KCl.
Ở phản ứng (2): I2 có tính khử mạnh hơn Cl2, KClO3 có tính oxi hóa mạnh hơn KIO3.
Câu 7. Đáp án B
Các trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa:
Fe2(SO4)3 + AgNO3, CuCl2, CuCl2 + HCl.
CHÚ Ý
Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp hai kim loại khác nhau, hoặc cặp kim loại – phi
kim, hoặc cặp kim loại – hợp chất hóa học, ví dụ Fe3C, trong đó kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn
là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn điện hóa học.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Câu 8. Đáp án A
Phản ứng xảy ra theo chiều hướng tạo chất khử yếu hơn và chất oxi hóa yếu hơn.
Trong phương trình phản ứng này, số oxi hóa của Zn tăng từ 0 lên +2 nên Zn là chất khử, số oxi hóa của
crom giảm tử +3 xuống +2 nên crom là chất oxi hóa. Do đó chất khử tham gia phản ứng là Zn có tính khử
mạnh hơn sản phẩm là Cr2+; chất oxi hóa tham gia phản ứng là Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn sản phẩm là
Zn2+.
Câu 9. Đáp án B
Ca(OH)2 có thể loại độ cứng tạm thời của nước do:

HCO3  OH   CO32  H 2 O
Ca 2  CO32  CaCO3 
Mg 2  CO32  MgCO3 
CHÚ Ý
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ với:
[Ca2+ ] + [Mg2+ ]  2.103 M.
Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa ion Ca2+ và Mg2+. Nước cứng được chia thành ba loại là:
+ Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3 .

+ Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa gốc Cl– hoặc SO 24 .
+ Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa gốc HCO3 và Cl– hoặc SO 24 .
Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

Trang 13


CHEMTip
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Thực hiện
nguyên tắc này, người ta dùng phương pháp chuyển những cation tự do này vào hợp chất không tan
(phương pháp kết tủa) hoặc thay thế những cation này bằng các cation khác (phương pháp trao đổi ion).
Câu 10. Đáp án A
C: Do nước cứng chứa nhiều các ion Ca2+ và Mg2+ dễ dàng tác dụng với các gốc axit béo trong xà phòng
tạo thành muối không tan nên làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
Câu 11. Đáp án C
dpdd
Phương trình điện phân: CuCl2 
 Cu + Cl2↑

Khí thu được ở cực dương (anot) là Cl2. Khi tiếp xúc với giấy quỳ tím ẩm thì:
 HCl + HClO
Cl2 + H2O 
Sau đó: 2HClO → 2HCl + O2
Do đó quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu.
CHEMTip
Chú ý: Nước nguyên chất không bị điện phân. Để tiến hành điện phân nước, người ta thường hòa tan vào
nước một số chất điện li mạnh và không bị điện phân để tăng độ dẫn điện cho nước, ví dụ: NaOH,
H2SO4,...
Nhận xét: Với những dạng câu hỏi về sự thay đổi pH trong quá trình điện phân, để tránh nhầm lẫn các
bạn nên viết lần lượt các quá trình điện phân, từ đó rút ra nhận xét về sự thay đổi nồng độ của H+ hoặc

OH–. Khi đó chúng ta sẽ có kết luận về sự thay đổi điện phân.
Câu 12. Đáp án A
Thứ tự các phương trình điện phân:
dpdd
CuCl2 
 Cu + Cl2
dpdd
2HCl 
 H2 + Cl2

Do đó nồng độ [H+] trong dung dịch sẽ giảm dần cho đến khi HCl bị điện phân hết thì dung dịch không bị
điện phân nữa. Vậy pH tăng dẫn đến 7 rồi không đổi.
Câu 13. Đáp án D
0

t
3Fe + 2O2 
 Fe3O4

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Fe (OH)2↓ + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
1
1
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
4
2
Nhận xét: Từ hai phương trình phản ứng của (C) và (D) với NaOH tạo ra đều là hai chất hidroxit không
tan, mà (C) và (D) là hai muối sản phẩm khi cho oxit (B) phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nên suy ra
kim loại (A) là kim loại có nhiều số oxi hóa khác nhau trong hợp chất. Trong các đáp án đúng, ta nhận

thấy có Fe là thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là D.

Trang 14


CHEMTip
Trong quá trình ghi nhớ một số lí thuyết hóa học, các bạn nên có sự liên tưởng hoặc so sánh đến các kiến
thức lí thuyết khác để nhớ lâu hơn.
Câu 14. Đáp án B
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
+ Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,... (do liên kết kim loại trong
mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm
thấp hơn nhiều so với các kim loại khác).
+ Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
+ Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện (để cho dễ nhớ các bạn có thể liên tưởng đến tế bào quang
điện trong môn vật lí).
+ Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
+ Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ (để cho đơn giản mà dễ nhớ, các bạn có thể nhớ
đến chất caosu buna là một loại caosu tổng hợp trong phần hóa học hữu cơ, tên gọi của nó bắt nguồn từ
chất đem trùng hợp là butađien (bu) và chất xúc tác là Na (na) để từ đó liên tưởng đến ứng dụng này của
các kim loại kiềm).
Câu 15. Đáp án B
+ Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.
+ Sự điện phân gồm điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch.
dpdd/mn
CaCl2 + 2H2O 

 Ca(OH)2 + H2 + Cl2


+ Điện phân dung dịch bazơ, dung dịch axit chứa oxi, HF, dung dịch muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA
hoặc Al với axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân đều có dạng:
dpdd
2H2O 
 2H2 + O2 (1)

+ A là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và 1 axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng:
dpdd
A + H2O 
 kim loại + O2 + axit (2)

+ B là muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA và Al với axit không chứa oxi, phản ứng điện phân có dạng:
dpdd/mn
B + H2O 

 phi kim + H2 + hiđroxit kim loại (3)

+ C là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và axit không chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng:
dpdd/mn
C 

 kim loại/H2 + pji kim (4)

CHEMTip
Quan niệm về anot, catot trong pin điện hóa và trong bình điện phân hoàn toàn giống nhau về bản chất
(anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử), nhưng ngược nhau về dấu của điện cực. Trong
pin anot là cực âm, catot là cực dương, còn trong bình điện phân thì ngược lại. Sự trái dấu ấy là dĩ nhiên,
vì sự phát sinh dòng điện trong pin điện hóa và sự điện phân là 2 quá trình trái ngược nhau.
Câu 16. Đáp án B

dpdd
CuSO4 + H2O 
 Cu + H2SO4 +

1
O2
2

Ở anot diễn ra quá trình khử nên thu được oxi.
Trang 15


1
H2O → 2H+ + O2 + 2e
2
Ở catot diễn ra quá trình oxi hóa nên thu được Cu.
Cu2+ + 2e → Cu
So sánh bản chất ăn mòn điện hóa và sự điện phân:
Ăn mòn điện hóa

Sự điện phân

Giống nhau

Đều là các quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực

Khác nhau

Tạo ra dòng điện: biến hóa năng thành Tạo ra dòng điện: biến điện năng thành hóa
điện năng

năng

Câu 17. Đáp án A

Fe  2FeCl3  3FeCl2
A:
Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2
B: Dùng dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng Ag thu được tăng lên.
C: Dung dịch HCl chỉ hòa tan được Fe.
D: Dung dịch HNO3 dư hòa tan cả ba kim loại.
CHEMTip
Ag không tan được trong dung dịch nước cường thủy vì tạo thành lớp kết tủa AgCl bao bên ngoài ngăn
cản phản ứng.
Câu 18. Đáp án A
Các dung dịch hòa tan được vàng là (1); (2) và (4).
Đa số vàng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng kim loại hầu như nguyên chất. Vì vậy, người ta khai thác
vàng bằng cách đãi công nghiệp hay đãi thủ công.
Với câu này ta có phương pháp hóa học được áp dụng như sau:
* Phương pháp tạo hỗn hống: Vàng rất dễ tan trong thủy ngân tạo thành hỗn hống. Hỗn hống này được
tách xa khỏi các tạp chất. Cất và thu hồi thủy ngân ta thu được vàng.
* Phương pháp tạo phức chất
+ Sử dụng dung dịch natri xianua (NaCN) kèm theo quá trình sục không khí vào dung dịch:
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
Vàng được kết tủa trong dung dịch bằng bột kẽm:
2[Au(CN)2]– + Zn → [Zn(CN)4]2– + 2Au↓
Ngoài ra, ta có vàng tan được trong dung dịch nước cường toan (nước cường thủy) theo phản ứng:
Au + HNO3 + 3HC1 → AuCl3 + NO + 2H2O
Câu 19. Đáp án A
Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion kim loại tương ứng có tính oxi hóa càng yếu.
Căn cứ vào vị trí lần lượt của các nguyên tử kim loại trong dãy hoạt động hóa học của kim loại theo thứ

tự: Mg, Al, Fe(II), Cu, Fe (III)
Nên tính oxi hóa của các ion giảm dần theo thứ tự:
Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+.
Trang 16


Lưu ý: Ngoài cách trên, các bạn cũng có thể ghi nhớ vị trí các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa để
sắp xếp.
CHÚ Ý
+ Dãy điện hóa chuẩn của kim loại:
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng

Li  K  Ba 2 Ca 2 Na  Mg 2 Al3 Zn 2 Fe 2 Ni 2 Sn 2 Pb 2 2H  Cu 2 Fe3 Ag  Hg 2 Pt 2 Au 3
Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Fe Ag Hg Pt Au
Tính khử của kim loại giảm

Ý nghĩa quan trọng của dãy điện hóa:
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử: kim loại của cặp oxi hóa khử đứng trước khử được
cation kim loại của cặp oxi hóa - khử đứng sau (quy tắc anpha).
Kim loại trong cặp oxi hóa – khử đứng trước cặp 2H+/H2 trong dãy điện hóa khử được ion hiđro của dung
dịch axit.
CHEMTip
Với những câu hỏi liên quan đến thí nghiệm cho nhiều kim loại vào dung dịch chứa nhiều muối, các bạn
nên viết lần lượt thứ tự các phương trình phản ứng để xác định chất nào phản ứng trước, chất nào phản
ứng sau; chất nào hết trước, chất nào hết sau và khi kết thúc thí nghiệm, trong dung dịch có thể chứa
những muối nào, hỗn hợp rắn có thể gồm những kim loại nào. Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn
hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại có tính khử mạnh nhất tác dụng với cation có tính oxi
hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại có tính khử yếu nhất và cation có tính oxi hóa yếu nhất
Câu 20. Đáp án B
Khi cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Khi đó ta có đủ 3 điều kiện để xuất hiện ăn mòn điện hóa. Mà Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe sẽ bị
ăn mòn nhiều hơn. Như vậy lượng khí thoát ra sẽ nhiều hơn.
Câu 21. Đáp án B
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Đầu tiên: Mg + 2Ag+ → 2Ag + Mg2+ (1)
Nếu sau phản ứng (1) Mg còn dư thì có phản ứng:
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (2)
Nếu sau phản ứng (1) mà Ag+ còn dư thì có phản ứng:
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (3)
Và phản ứng cuối cùng: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ +3Cu (4)
Vì kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai kim loại nên các phản ứng xảy ra gồm (1), (2) và (4)
hoặc (1), (3) và (4). Các kim loại trong hỗn hợp sau phản ứng gồm Ag và Cu. Khi đó Cu2+ có thể dư hoặc
không. Tổng quát được Cu (NO3)2 còn dư.
Câu 22. Đáp án D
Cần loại bỏ hai ion Ca2+ và Mg2+ từ mẫu nước trên, ta xét các đáp án:
Trang 17


A: Khi sử dụng lượng dư dung dịch NaOH, ta chỉ loại được toàn bộ ion Mg2+ và không loại bỏ được hoàn
toàn ion Ca2+ vì vẫn còn một phần Ca(OH)2 tan trong nước: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2↓
B: Khi sử dụng dung dịch K2SO4 thì chỉ loại được một phần ion Ca2+ vì muối CaSO4 ít tan, muối MgSO4
tan nhiều trong nước.
C: Khi sử dụng dung dịch NaHCO3 thì ta không loại bỏ được ion nào.
D: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 thì loại bỏ được cả hai ion Ca2+ và Mg2+:

Ca 2  CO32  CaCO3 
Mg 2  CO32  MgCO3 
Tất cả các muối hidrocacbonat ( HCO3 ) đều là muối tan trong nước, chỉ có NaHCO3 hơi ít tan trong
nước.

Câu 23. Đáp án C
Vì A tan trong dung dịch NaOH xuất hiện khí nên có Al dư. Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên A có Al và
Al2O3.
Al3
Al2 O3 
HCl
  2  H 2

Al

t0

 Fe


Fe
Fe3O 4
Al du
 NaOH
 AlO3  Fe khong tan + H 2

 

Khi dùng nhôm khử oxit của kim loại mà có nhiều mức oxi hóa khác nhau thì Al sẽ khử ngay oxit kim
loại đó về ngay kim loại mà không thông qua các số oxi hóa trung gian như các chất khử khác như C, CO,
H2,... Ví dụ như với Fe3O4 dù phản ứng hoàn toàn hay không hoàn toàn, Al dùng dư hay không thì trong
0

t
hỗn hợp rắn thu được luôn chứa Fe mà không có FeO: 3Fe3O4 + 8Al 

 4Al2O3 + 9Fe

Còn nếu chất khử được sử dụng là CO, thì CO sẽ khử Fe3O4 đần về các mức oxi hóa thấp hơn là +2 và 0.
Do đó nếu phản ứng xảy ra chưa hoàn toàn thì hỗn hợp thu được có thể chứa Al, Al2O3, Fe, FeO và
Fe3O4.
CHEMTip
Để dễ phân biệt, đỡ nhầm lẫn giữa hematit và manhetit vì tên gọi của chúng khá giống nhau, các bạn có
thể ghi nhớ như sau: Hematit bắt đầu bởi H, H là hai, ta nghĩ tới Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe trong phân tử,
chất còn lại Fe3O4 là manhetit.
Câu 24. Đáp án A
Thành phần chính của các quặng:
Manhetit

Đôlômit

Boxit

Photphorit

Fe3O4

MgCO3.CaCO3

Al2O3.2H2O

Ca3(PO4)2

Câu 25. Đáp án C
Thành phần chính của các quặng:
Hematit


Xiđerit

Apatit

Pint

Fe2O3

FeCO3

3Ca3(PO4)2.CaF2

FeS2

Câu 26. Đáp án B

Trang 18


Fe3
 HNO3
BaCl2
Fe 2 O3 
  BaSO 4
 2 
SO 4
Câu 27. Đáp án D
A: Trong dãy điện hóa, cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe đứng trước cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu nên Cu không
thể phản ứng với dung dịch FeCl2.

(Quy tắc α: Cation kim loại trong cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn (đứng sau trong dãy
điện hóa) có thể oxi hóa được kim loại trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn (đứng trước trong dãy
điện hóa)).
B, C: Tương tự theo quy tắc α thì cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu đứng sau cặp oxi hóa - khử 2H+/H2 nên Cu
không tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
Câu 28. Đáp án A
Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa:
Ăn mòn hóa học
Nguyên nhân

Ví dụ

Ăn mòn điện hóa

Do kim loại hoặc hợp kim tiếp xúc với dung
Do kim loại tác dụng với chất khí hoặc
dịch chất điện li và tạo ra các cặp pin điện
hơi nước ở nhiệt độ cao.
hóa.
Vật liệu bằng gang, thép, các bộ phận Sự ăn mòn Fe lẫn Cu trong không khí ẩm. Ở
của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị cực dương:
thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước
2H+ + 2e → H2
và khí oxi,... ở nhiệt độ cao:
O2 + 2H2O + 4e → 4OH–
t0
3Fe + 4H2O 
 Fe3O4 + 4H2
Ở cực âm: Fe → Fe2+ + 2e
0


t
3Fe + 2O2 
 Fe3O4

Rồi: Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + (2n – 4)H2O → 2Fe2O3 +
nH2O (gỉ sắt)

Xảy ra trong môi trường không có chất + Có các điện cực khác nhau: kim loại – kim
điện li, hoặc kim loại nguyên chất tiếp loại, kim loại – phi kim hoặc kim loại – hợp
xúc với môi trường chất điện li.
chất hóa học.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

Điều kiện

+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch
chất điện li.
+ Bản chất là phản ứng oxi hóa – khử.

Đặc điểm

+ Bản chất là phản ứng oxi hóa – khử,
electron di chuyển từ cực âm sang cực
+ Không phát sinh dòng điện.
+ Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng dương, phát sinh dòng điện theo chiều ngược
lại.
lớn.

+ Vận tốc ăn mòn càng nhanh nếu nồng độ
chất điện li lớn và 2 điện cực càng xa nhau
trong dãy điện hóa.

Câu 29. Đáp án A
B: Loại Fe, C: Loại Be, D: Loại Zn.
Trang 19






+ Thế điện cực của hidro ở pH = 7 E 0H2O/H2  0, 41V cao hơn so với thế điện cực chuẩn của nhôm

E

0
Al3 /Al



 1, 66 nên Al có thể khử được nước, giải phóng khí hidro:

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm
tiếp xúc với nước.
+ Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:
0


0

0

0

t 570 C
3Fe  4H 2 O 
 Fe3O 4  4H 2 
t 570 C
Fe  H 2 O 
 FeO  H 2 

+ Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ
cao tạo thành MgO:
0

t
Mg + H2O 
 MgO + H2↑

+ Be và Zn không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Câu 30. Đáp án A

 NO 2 Ca  OH 2 du
 HNO3
FeCO3 
  CaCO3

CO 2

CHEMTip
Nồng độ H+ trong dung dịch càng lón thì pH càng nhỏ và nồng độ OH– trong dung dịch càng lớn thì pH
của dung dịch đó càng lớn.
Câu 31. Đáp án D
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra như sau:
dpdd
CuCl2 
 Cu + Cl2

1
1
dpdd
HCl 
 H2 + Cl2
2
2
1
1
dpdd
NaCl + H2O 
 NaOH + H2 + Cl2
2
2
Khi kết thúc điện phân, ta thu được dung dịch NaOH có pH lớn hơn dung dịch ban đầu.
Quá trình điện phân dung dịch NaCl như trên làm tăng dần nồng độ OH– nên làm tăng pH của dung dịch.
Quá trình điện phân HCl làm giảm nồng độ H+ nên pH tăng.
Câu 32. Đáp án B
HCl
dpnc
K 2 CO3 

K Cl 
K

CHEMTip
Các kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hidroxit tương ứng.
Câu 33. Đáp án B
A: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
C: Không xảy ra phản ứng.
Câu 34. Đáp án B
Ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy bazơ hoặc muối clorua của kim loại kiềm.
Trang 20


Câu 35. Đáp án C
Khi bảo quản Na trong các chất ở các đáp án còn lại thì có xảy ra phản ứng hóa học, nên không thể sử
dụng các chất này.
1
Na + H2O → NaOH + H2
2
1
Na + ROH → RONa + H2
2
1
Na + NH3 → NaNH2 + H2
2
Câu 36. Đáp án B
CHÚ Ý
Tùy theo lượng nước kết tinh trong muối canxi sunfat, ta có 3 loại:
– CaSO4.H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.
– CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở

nhiệt độ khoảng 160°C:
0

160 C
CaSO4.2H2O 
 CaSO4.H2O + H2O

– CaSO4 có tên là thạch cao khan, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ cao hơn.
Thạch cao khan không tan và không tác dụng với nước.
Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích, do
vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng
trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,... Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
Câu 37. Đáp án B
Các chất có thể tác dụng với đồng:
+ Các axit có tính oxi hóa mạnh của gốc oxit.
+ Đồng tác dụng với muối của các kim loại đứng sau đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
+ Một số chất oxi hóa khác như: oxi, clo,...
Câu 38. Đáp án B
dpnc
2Al2O3 
 4Al + 3O2

Câu 39. Đáp án C
A, B: Cả hai kim loại đều tan.
C: Chỉ có Fe tan: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
D: Không có kim loại nào tan.
Câu 40. Đáp án D
A: Từ phản ứng (2) nhận thấy sản phẩm tạo thành có Cl– sẽ có tính khử yếu hơn so với chất phản ứng ban
đầu có chứa Br–.
B: Từ phản ứng (2) nhận thấy sản phẩm tạo thành là Br2 sẽ có tính oxi hóa yếu hơn so với chất oxi hóa

phản ứng ban đầu là Cl2.
C: Từ phản ứng (1) nhận thấy sản phẩm tạo thành có Br– có tính khử yếu hơn chất khử phản ứng ban đầu
là Fe2+.
Trang 21


D: Từ phản ứng (1) nhận thấy chất oxi hóa tạo thành Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn chất oxi hóa phản ứng
ban đầu là Br2.
Từ các nhận định trên có thể sắp xếp tính oxi hóa tăng dần như sau: Fe3+, Br2, Cl2. Do đó đáp án D đúng.
Câu 41. Đáp án B
(1): Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+.
Fe 2 O3  6H   2Fe3  3H 2 O

(2): Fe3O 4  8H   Fe 2  2Fe3  4H 2 O

3
2
3
Cu  2Fe  Cu  2Fe

Do đó chỉ cần n Cu  n Fe2O3  n Fe3O4 là hỗn hợp có thể tan hết trong dung dịch HCl.
(3): Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
(4): Có phản ứng: 5Fe2+ + MnO4– + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Theo quy tắc α: Fe2+ là chất khử phản ứng ban đầu có tính khử mạnh hơn so với sản phẩm là Mn2+. Do đó
cặp oxi hóa – khử Fe3+/Fe2+ đứng trước (có thế điện cực nhỏ hơn) cặp oxi hóa – khử MnO4– / Mn2+ trong
dãy điện hóa.
Câu 43. Đáp án D
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 42. Đáp án B


Fe3  BaCl
HNO3 ñaëc, t 0
2
A: FeS2 
 NO2   2  
 BaSO4
SO4
CO
HNO3 ñaëc, t 0
B: FeCO3 
 2
NO2
HNO ñaëc, t 0

3
 không xuất hiện khí
C: Fe2 O3 

HNO ñaëc, t 0

 BaCl

3
2
 NO2  Fe3 
D: Fe3O4 
không có kết tủa

Câu 44. Đáp án B
Giá trị của d là lớn nhất khi cho HCl vào dung dịch A xảy ra các phản ứng sau:

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl (2)
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O (3)
Mà:
1
Na + H2O → NaOH + H2
2
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

b mol NaAlO 2
Do đó khi hòa tan hỗn hợp Na và Al vào nước dư thì thu được 
. Theo phương trình
 a  b  mol NaOH
(2): n Al OH   n NaAlO2  b
3

Mà thực tế thu được n Al OH   c  b nên n Al OH 
 bc
3
3 bò hoøa tan
Trang 22


n HCl  n NaOH  n NaAlO  3n Al OH 
3

3 bò hoøa tan

 a  b  b  3  b  c


Vậy d = a + 3b – 3c.
Câu 45. Đáp án B
Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi.
Phản ứng (4) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, sự tạo thành lớp cặn canxi
cacbonat (CaCO3) trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng,...
Câu 46. Đáp án A
Fe
Fe

Mg

AgNO3

CuCl2

Fe(NO3)2

-

x

x

-

x

x

x


x

x

Mg

-

AgNO3

x

x

CuCl2

x

x

x

Fe(NO3)2

-

x

x


-

Vậy có 7 cặp chất phản ứng với nhau.
Câu 47. Đáp án C
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất tà quặng boxit bằng phương pháp điện phân. Hai công đoạn
chính của quá trình sản xuất là:
+ Công đoạn tinh chế quặng boxit: Ngoài thành phần chính là Al2O3.2H2O, trong quặng boxit còn có
tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, người ta loại bỏ các tạp chất để có Al2O3 nguyên
chất.
+ Công đoạn điện phân Al2O3 nóng chảy: Al2O3 nóng chảy ở 2050°C. Người ta trộn nó với criolit
(Na3AlF6). Hỗn hợp này nóng chảy ở khoảng 900°C. Việc làm này một phần tiết kiệm năng lượng đồng
thời tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy, mặt khác hỗn hợp chất điện li này có
khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên và ngăn cản nhôm nóng chảy không bị oxi hóa trong không
khí. Thùng điện phân có cực âm (catot) là tấm than chì ở đáy thùng. Cực dương (anot) là những khối than
chì có thể chuyên động theo phương thẳng đứng.
Ở cực âm xảy ra sự khử ion Al3+ thành kim loại Al:
Al3+ + 3e → Al
Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa O2− thành khí O2:
2O2− → O2 + 4e
Phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy:
dpnc
2Al2O3 
 4Al + 3O2

Câu 48. Đáp án D
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
2
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Chia Al thành hai phần bằng nhau nên số mol electron trao đổi ở hai phần là như nhau:
n e trao ñoåi  2n H  8n N O
2

2

Trang 23


Do đó x = 4y.
Câu 49. Đáp án B
1
t0
1) AgNO3 
 Ag + NO2 + O2
2
1

0

t
2) Cu(NO3)2 
 CuO + 2NO2 + O2
2

1

dpnc
3) 2NaOH 
 2Na + H2O + O2

2
4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5) Không xảy ra phản ứng
6) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 50. Đáp án A
3

t0
 Fe 2 O3
2Fe  2 O 2 
a) 
t0
Cu  1 O 
 CuO
2

2

b) Chỉ có Cu bị oxi hóa vì Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội:
0

t
Cu + 4HNO3 
 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
t
Fe  2HCl 
 FeCl2  H 2

c) 

1
t0
 CuCl2  H 2 O
Cu  O 2  2HCl 

2
0

Tùy vào lượng O2 có mặt mà muối sắt trong dung dịch thu được có thể là hóa trị II hoặc III.
t
Fe  2FeCl3 
 3FeCl2
d) 
0
t
 CuCl2  3FeCl2
Cu  2FeCl3 
0

Câu 51. Đáp án C
A. n HCl phaûn öùng  2n Mg  2n Cu  0,4  chất rắn bị hòa tan hết.
B. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
C. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
Để hòa tan hết chất rắn thì cần n HNO3  4n Cu  2n Ag  0, 6  0,5 Do đó 0,5 mol HNO3 đặc không hòa tan
được chất rắn.
D. 2K + 2H2O → 2KOH + H2;

3

Al + K + H2O → KAlO2 + H2
2

CHEMTip
Màu sắc ngọn lửa khi đốt các hợp chất của một số kim loại:
Li+: Ngọn lửa đỏ thẫm.
Na+: Ngọn lửa vàng tươi.
Trang 24


K+: Ngọn lửa màu tím.
Ca2+: Ngọn lửa đỏ da cam.
Ba2+: Ngọn lửa màu lục
Câu 52. Đáp án B
0

t
A. 3S + 3K2Cr2O7 
 3SO2↑ + 2Cr2O3 + 2K2O

Trong đó K2Cr2O7 có màu da cam, Cr2O3 có màu lục thẫm.
0

t
B. Khi nung trong chân không: Cr(OH)2 
 CrO + H2O
0

t
Khi nung trong không khí: 4Cr(OH)2 + O2 

 2Cr2O3 + 4H2O

Trong đó Cr(OH)2 màu vàng nâu, CrO màu đen, Cr2O3 màu lục thẫm.
0

t
C. 2NH3 + 2CrO3 
 Cr2O3 + N2 + 3H2O

Trong đó CrO3 màu đỏ, Cr2O3 màu lục thẫm.
0

t
D. 4CrO + O2 
 2Cr2O3

Trong đó CrO màu đen, Cr2O3 màu lục thẫm.
Câu 53. Đáp án A
Từ phương trình (1) nhận thấy: Tính oxi hóa của Fe3+ nhỏ hơn Ag+.
Từ phương trình (2) nhận thấy: Tính oxi hóa của Zn2+ nhỏ hơn Cr3+ .
Từ phương trình (3) nhận thây: Tính oxi hóa của Ag+ nhỏ hơn NO3  H   . Căn cứ vào các đáp án ta được
đáp án đúng là A.
Câu 54. Đáp án B
Vì X, Y, Z khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng nên đó là các hợp chất của kim loại
Na.
Câu 55. Đáp án D
Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở
nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO. Be không
tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +H2

Mg + H2O → MgO + H2
Câu 56. Đáp án B
Dung dịch chỉ chứa hai muối là FeCl2 và CuCl2.
Vì không có khí thoát ra nên Fe và Cu được hòa tan do phản ứng với muối FeCl3.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

n FeCl3  2n Fe  2n Cu
Các phản ứng icảy ra vừa đủ nên 
n FeCl3  2n Fe2O3  2n Fe3O4
Trang 25


×