Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.06 KB, 55 trang )

BÀI 4
ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP

ThS. Lê Phan Hòa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0013112224

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: BIDV mở rộng các điểm giao dịch
Ngân hàng Đầu tư được cộng đồng trong và ngoài nước biết đến và ghi nhận như là một
trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Ngân hàng này cũng là một trong
những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất Việt Nam.
Hiện nay, ngân hàng có hơn một trăm chi nhánh cấp 1 với hàng trăm điểm giao dịch, hơn
700 máy ATM và hàng chục nghìn điểm POS trên toàn quốc. Các điểm giao dịch của ngân
hàng không ngừng được mở rộng thêm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Vậy để lựa chọn địa điểm bố trí định vị các cơ sở của mình, ngân hàng cần xem
xét những yếu tố nào và dựa vào phương pháp nào để tiến hành định vị?

v1.0013112224

2


MỤC TIÊU


Hiểu rõ về thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp;




Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới định vị doanh nghiệp;



Hiểu rõ các cách lựa chọn địa điểm của doanh nghiệp.

v1.0013112224

3


NỘI DUNG
Khái niệm định vị doanh nghiệp

Các nhân tố ảnh hưởng tới định vị doanh nghiệp

Các phương pháp định vị doanh nghiệp

v1.0013112224

4


1. KHÁI NIỆM ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP


Khái niệm: Định vị doanh nghiệp là quá trình tìm
hiểu, xác định và lựa chọn vùng và địa điểm để đặt

các bộ phận của một tổ chức/doanh nghiệp.



Các hình thức định vị doanh nghiệp:
 Mở rộng cơ sở hiện tại, có thể là mở rộng những
bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp;
 Duy trì năng lực sản xuất ở địa điểm hiện tại và
xây dựng các cơ sở mới ở địa điểm khác;
 Bỏ hẳn cơ sở cũ và tìm địa điểm mới.

v1.0013112224

5


2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
2.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng
2.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm

v1.0013112224

6


2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG

a. Điều kiện tự nhiên
 Địa hình, địa chất, khí hậu, tài nguyên, môi trường sinh thái.
 Những điều kiện này phải thỏa mãn yêu cầu xây dựng công trình bền vững, ổn định, đảm

bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường.

v1.0013112224

7


2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
b. Các nhân tố kinh tế
• Các doanh nghiệp dịch vụ như cửa hàng, khách sạn, các trạm
nhiên liệu, trung tâm thông tin, tin học...
Gần thị trường
tiêu thụ

• Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khó vận chuyển như
hàng dễ vỡ, dễ thối, đông lạnh, hoa tươi, cây cảnh...
• Các doanh nghiệp mà sản phẩm tăng trọng trong quá trình sản
xuất như rượu, bia, nước giải khát...
• Các doanh nghiệp có sản phẩm giảm trọng trong quá trình sản
xuất như chế biến gỗ, xí nghiệp giấy, xi măng, luyện kim...

Gần nguồn
nguyên liệu

• Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tại chỗ như các mỏ, khai
thác đá, sản xuất gạch…
• Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tươi sống như chế biến
lương thực, thực phẩm, mía đường, dâu tằm tơ...

v1.0013112224


8


2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
b. Các nhân tố kinh tế

Nhân tố vận
chuyển

• Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng trọng lượng lớn, công
kềnh hoặc khó bảo quản trong quá trình chuyên chở cần quan
tâm đến yếu tố này.
• Chi phí vận chuyển đơn vị tại từng vùng.
• Nhân tố vận chuyển cần được xem xét cả hai mặt: chở nguyên
vật liệu đến nhà máy sản xuất và chở sản phầm đến nơi tiêu thụ.
• Khả năng cung cấp lao động của địa phương.

Gần nguồn
nhân công

• Trình độ tay nghề, kỹ năng của người lao động tại địa phương.
• Giá thuê nhân công.
• Thái độ lao động và năng suất lao động.

v1.0013112224

9



2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
c. Các điều kiện xã hội


Tình hình dân số, phong tục tập quán, các chính sách phát triển kinh tế địa phương, thái độ
của chính quyền.



Các hoạt động kinh tế của địa phương về nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ...



Trình độ văn hóa - kỹ thuật: số trường học, số kỹ sư, công nhân lành nghề...



Cơ sở hạ tầng cuả địa phương: điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc, khách sạn, nhà ở...

v1.0013112224

10


2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM


Điều kiện giao thông nội vùng;




Mặt bằng sản xuất và khả năng mở rộng sản xuất, mở
rộng kinh doanh;



Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật;



Yêu cầu về môi trường;



Phong tục, tập quán, thái độ của dân cư;



Điều kiện về an toàn, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy;



Quy định của chính quyền địa phương.

v1.0013112224

11


2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM

XU HƯỚNG ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP


Định vị ở vùng ngoại thành không nằm trong trung tâm
thành phố để lường trước sự phát triển đô thị, môi trường.



Định vị ở nước ngoài để mở rộng thị trường, nắm bắt thông
tin, tận dụng lợi thế của nước ngoài, chuyển gia công nghệ
và kéo dài thời gian của máy móc liên quan đến rào cản.



Chia nhỏ doanh nghiệp và đưa đến tận thị trường để định vị
doanh nghiệp.



Định vị tại các khu công nghiệp tập trung, điểm và cụm
công nghiệp.

v1.0013112224

12


2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP



Xác định mục tiêu định vị doanh nghiệp.



Xác định các tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá
các phương án định vị doanh nghiệp.



Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến định vị doanh nghiệp.



Xây dựng nhiều phương án định vị khác nhau.



Đánh giá và lựa chọn các phương án trên cơ sở
những tiêu chuẩn, mục tiêu đã lựa chọn.

v1.0013112224

13


3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.1. Phương pháp phân tích chi phí theo vùng
3.2. Phương pháp tọa độ trung tâm

3.3. Phương pháp trọng số giản đơn
3.4. Bài toán vận tải

v1.0013112224

14


3.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ THEO VÙNG




Phân tích chi phí theo vùng là phương pháp định lượng, chỉ ra
những phạm vi ưu tiên vùng này hơn các vùng khác căn cứ vào
chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng vùng.

A
B

Để thực hiện được phương pháp này cần phải giả thiết như sau:
 Chi phí cố định là hằng số (không đổi) trong phạm vi khoảng
sản lượng có thể;
 chi phí biến đổi là tuyến tính trong phạm vi khoảng sản lượng
có thể;

C
F

E


D

 Chỉ phân tích cho một loại sản phẩm.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP


Xác định chi phí cố định tại từng vùng định lựa chọn (FCi).



Xác định chi phí biến đổi tại từng vùng định lựa chọn (VCi).



Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng định lựa chọn trên cùng một đồ thị:
Tổng chi phí (TCi)= FCi + VCi  Q



Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với sản lượng dự kiến.

v1.0013112224

15


VÍ DỤ
Doanh nghiệp đang cân nhắc xây dựng 1 nhà máy mới tại 4 địa điểm A, B, C, D. Người ta dự kiến
chi phí cố định và chi phí biến đổi của 4 vùng dự định đặt nhà máy như sau:

Vùng

Chi phí cố định
(FCi)

Chi phí biến đổi đơn vị
( Vi)

A

250.000

11

B

100.000

30

C

150.000

20

D

200.000


35

Hãy xác định vùng để đặt nhà máy ứng với mỗi khoảng quy mô sản xuất nhất định.

v1.0013112224

16


VÍ DỤ


Xác định tổng chi phí của từng vùng định
lựa chọn:
TCA = FCA + VA  Q = 250.000 + 11  Q

TCD

TC

TCB = FCB + VB  Q = 100.000 + 30  Q



TCC

TCC = FCC + VC  Q = 150.000 + 20  Q 500.000
TCD = FCD + VD  Q = 200.000 + 35  Q
400.000
Vẽ đường tổng chi phí của các vùng:

TCA = 250.000 + 11  Q
TCB = 100.000 + 30  Q
TCC = 150.000 + 20  Q
TCD = 200.000 + 35  Q

TCA

300.000
200.000
100.000
0

v1.0013112224

TCB

Q1

Q2
Q1 = 10.000

Q

17


VÍ DỤ
Xác định vùng đặt nhà máy tương ứng với quy mô sản xuất:



Q1: TCBTCC → 100.000 + 30Q = 150.000 + 20Q



Q2: TCATCC → 250.000 + 11Q = 150.000 + 20Q
TC

TCD

TCB
TCC

500.00

TCA

400.000
300.000

Vùng A

200.000
100.000
0
v1.0013112224

Vùng C

Đặt cơ sở
tại vùng


Q < 5000

B

5000 < Q < 11.100

C

Q > 11.100

A

Q = 5.000

B hoặc C

Q = 11.100

A hoặc C

Không đặt ở điểm D ở bất kỳ
mức sản lượng nào.

Vùng B
Q1 = 5000

Q

Q2 = 11.100


Q
18


3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
Chọn 1 trong những địa điểm hiện có của doanh nghiệp để đặt nhà máy hoặc kho hàng trung tâm
sao cho tổng chi phí vận chuyển từ địa điểm trung tâm tới các địa điểm còn lại là thấp nhất.

xtt

Yi

*

*
*

0
v1.0013112224

*

y tt

A(4,5)

i

i


Xi là hoành độ của địa điểm i
Yi là tung độ của địa điểm i
Qi là lượng vận chuyển đến cơ sở i

*
*

i

i

*

*

i

i

B(6,4)

*

xQ


Q
yQ


Q

Xi
19


3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
Trên cơ sở các thông tin sau đây, hãy lựa chọn địa điểm hợp lý làm kho hàng trung tâm sao cho
tổng chi phí vận chuyển từ điểm trung tâm đến địa điểm khác là nhỏ nhất.

v1.0013112224

Tọa độ
xi

yi

Lượng vận chuyển
(tấn)

A

1

5

100

B


6

2

200

C

2

7

300

D

5

3

200

E

3

4

1200


Cơ sở hiện tại

20


3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM

Xác định tọa độ xtt và ytt theo công thức:

xtt

xQ


Q
yQ

Q
i

i



1  100  6  200  2  300  5  200  3  1200
 3,45
100  200  300  200  1200

i




5  100  2  200  7  300  3  200  4  1200
 4,2
100  200  300  200  1200

i

y tt

i

i

→ Vậy chọn E làm kho hàng phân phối trung tâm.

v1.0013112224

21


3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Là phương pháp đinh tính có sử dụng những ý kiến của các chuyên gia, các chuyên gia sẽ xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể sau đó đánh
giá tầm quan trọng của từng nhân tố đó và cho trọng số thể hiện từng nhân tố tại từng vùng. Vùng
được lựa chọn sẽ là nơi có tổng số điểm cao nhất.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN


Xác định những nhân tố liên quan đến định vị doanh nghiệp.




Xác định trọng số cho từng nhân tố thể hiện mức độ quan trọng tương ứng của nó so với tất
cả những nhân tố khác.



Xác định mức điểm chung cho từng nhân tố.



Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố và tính tổng số điểm cho từng địa điểm.



Chọn địa điểm có số điểm cao nhất.

v1.0013112224

22


3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Một công ty dự đinh mở cơ sở mới. Bảng dưới đây cung cấp những thông tin về 2 địa điểm
lựa chọn:
Nhân tố

Trọng số


Điểm số

Điểm số  Trọng số

A

B

A

B

Gần kho hàng hiện có

0,1

90

80

9

8

Chi phí thuê đất

0,4

95


90

38

36

Giao thông

0,2

70

75

14

15

Chính sách của địa phương

0,05

60

65

3

3,2


Chi phí hoạt động

0,15

70

80

12

12

Nhân lực tại chỗ

0,1

60

90

6

9

82

83,2

Tổng


1

Chọn vùng có điểm số cao hơn, là vùng B.

v1.0013112224

23


3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI



Phương pháp vận tải tìm ra những phương tiện vận chuyển từ nhiều điểm xuất phát đến
nhiều điểm đích sao cho nó có chi phí thấp nhất.



Điểm xuất phát có thể là phân xưởng, kho hàng, những nơi mà chuyển hàng đi.



Điểm đích là những nơi nhận hàng.

v1.0013112224

24


3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG BÀI TOÁN VẬN TẢI


Những điểm xuất phát và khả năng cung ứng tại một thời điểm.



Những điểm đích và nhu cầu của từng nơi đó trong một thời điểm.



Chi phí vận chuyển đơn vị từ từng điểm xuất phát tới từng đích cuối cùng.
Chi phí đơn vị ($/tấn)

Kho I

Nhà máy A
Kho II
Nhà máy A
Đại lý III
Nhà máy A

Chi phí đơn vị ($/tấn)

Đại lý IV
v1.0013112224

25



×