Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đứt gân gót

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 42 trang )

GIẢIPHẪU LÂM SÀNG ĐIỀU TRN
GIẢI PHẪU- LÂM SÀN G- ĐIỀU TRN
I GIẢIPHẪU
I
.
GIẢI PHẪU
y
Là gân lớnvàkhỏenhấtcủacơ thể,
y
Tạobởigâncơ dép và bụng chân,
bám vào xương gót.
Chứ hì h dá khi đi đứ
y
Chứcnăng: tạo hình dáng khi đi đứng,
giúp con người, leo, trèo, chạy, nhảy
nhanh chóngnhanh chóng.
MỖI CƠ CÓ CHỨC N ĂN G RIÊN G BiỆT
y
Cơ dép ( Soleus): gập lòng bàn chân, giúp đứng vững, giữ
không ngã về phía trước khi đứng.
y
Cơ bụng chân ( Gastrocnemius): gậpgối, tạolực đNy
mạnh cơ thể về phía trước trong chạy nước rút và nhảymạnh cơ thể về phía trước trong chạy nước rút và nhảy.
LIÊN QUAN
LIÊN QUAN
THIẾT DiỆN CẮT N GAN G
CUN G CẤP MÁU
y
Từ mạch máu lân cận, chủ yếu là các
nhánh của ĐM chày sau.
nhánh của ĐM chày sau.


y
Đoạngiữa ( cách xương gót 2-6cm) nơi
ít máu nuôi nhất,
y
Đoạngần được nuôi dưỡng bởicơ bụng
chân,

y
Đoạnxađược cung cấpmáubởimạng
động mạch mặtsauxương gót, xuyên
qua gân nuôi dưỡng khoản 2cm cuốiqua gân, nuôi dưỡng khoản 2cm cuối.
II HÌN H ẢN HTRÊN CẬN LÂM SÀN G
II. HÌN H ẢN H TRÊN CẬN LÂM SÀN G
X ổ hâ hiê bì h
X-quang cổ chânnghiêng bình
thường:
-
Thấy rõ bờ trước của gânThấy rõ bờ trước của gân
-
Lớpmỡđệm ở phía trước:
Kager’s fat pad, khối sáng,Kager s fat pad, khối sáng,
hình tam giác.
-
Bao hoạtdịch gân gót
BẤT THƯỜN G
y
Đứt gân gót:
- Dày gân gót, mất độ sắcnét
củabờ trướcgân,
ó lớ đệ ( ’-Xóa lớpmỡ đệm ( Kager’s

fat pat).
TRÊN SIÊU ÂM
Bì h th ờ iá tiế thấ i â liê t têBình thường: gián tiếp thấysợi gân liên tục trên
hai mặtcắtcủa đầu dò.
Hình ảnh đứt gân gót.
g g
y
A: đứt hoàn toàn , thấy
khoảntrống giữahaiđoạn
gân đứtgân đứt.
y
B: khoản cách giữahai
đầu gân đứt lớn hơn lớp
A
đầu gân đứt lớn hơn, lớp
mỡ chen vào khoảntrống
hai đầugân.
B
TRÊN MRI
TRÊN MRI
Bình thường: trên T1, T2
ĐỨT GÂN GÓT
y
Mất liên tụcsơi
gân,
y
Tăng tín hiệu ở
khoảng cách giữakhoảng cách giữa
hai đầugânđứt,
y

Thấy rõ hai đầuThấy rõ hai đầu
gân đứt.
III DNCH TỄ
III. DNCH TỄ
y
Chấnthương: những ngườivận động thể lựcnặng: chạy,
nhảy; chơinhững môn thể thao vận động tốc độ cao: chạy
đườ dài ầ lô tibó đá bó ổ bó bàđường dài, cầu lông, tennis, bóng đá, bóng rổ, bóng bàn.
y
Tuổilàyếutố làm tăng tỷ lệ tổnthương: cao nhất ở lứa
tuổi 40- 50tuổi 40 50.
y
Thường kèm theo bệnh lý như: viêm bao hoạtdịch, bệnh
l
ý ở nơi bám gân gót.ý g g
IV. KHÁM LÂM SÀN G
y
Gặpnhững tình huống sau :
Đứt hoàn toàn gân gót: bệnh nhân không bước
- Đứt hoàn toàn gân gót: bệnh nhân không bước
đượcchânbệnh ( đứtdo chấnthương hay bệnh lý )
Đứt một phần gân gót: bệnh than đau nhiều ở dưới- Đứt một phần gân gót: bệnh than đau nhiều ở dưới
bắp chân: khó khănhơntrongchNn đoán, cầnphân
biệt với bệnh lý khác của gân, mạchmáu, thầnb ệ vớ bệ y c củ g , ạc u,
kinh kế cận.
Lưu ý: khai thác tiềncănsử dụng corticoid tiêm xung quanh
gân gót, cũng như dùng fluoroquinolones.
1.
ĐỨT HOÀN TOÀN GÂN GÓT
y

Bệnh nhân mô tả : sau một động tác tiếp đất, trọng lực
củac
ơ thể dồnlênmộtchântrong tư thế bàn chân gập
ộ g gập
lòng, nghe đượctiếng ‘pop’, đau như dao cắt ở gần
gót.
ế ế
y
Đau giảm trong những ngàytiếp theo nếu bệnh nhân
đến khám trễ ( 20-25 %).
y
Khám lâm sàng: có thể chNn đoán chắc chắn
y
Khám lâm sàng: có thê chNn đoán chắc chắn
- Đau như mô tả ở trên, nếubnđếntrễ thì đau ít hoặc
không đau.không đau.
- Đánh giá da vùng gót: vếtthương, sẹomổ cũ, sẹoxấu,
sẹoco rút…
S ̀ ắ ó ấ li đứ ó h ̉
-Sơ nắn: có sự mất liên tụccủagânđứt; cũng có thê
không phát hiện được do máu tụ làm đầybaogân.
Vận động:
- Vận động:
Mất động tác gậpchủ động lòng bàn chân hoàn toàn.
Lưu ý: bn vẫn gập được nhờ gân gấp ngón cái dàiLưu ý: bn vẫn gập được nhơ gân gấp ngón cái dài.
-
Dùng các test:
Test ThompsonTest Thompson
Dùng máy đo huyếtáp
Mục đích: đánh giá khách quan có đứt hoàn toàn gânMục đích: đánh gia khách quan có đứt hoàn toàn gân

gót hay không.
Test Thompson (Simmond)
Test Thompson (Simmond)
-Bệnh nhân nằmsấptrêngiường hoặcquỳ gốitrênghế,
bà hâ đ ài h hếbànchân đưarangoài cạnh ghế.
- Để bn thư giãn, bs dùng tay bóp vào cơ bụng chân
-Bìnhthường: bàn chân gập lòng.
- Test (+) khi bàn chân không gập lòng.
DÙN G MÁY ĐO HUYẾTÁP
DÙN G MÁY ĐO HUYẾT ÁP
y
Bệnh nhân nằmsấp, gốigập 90º
y
Gập lòng bàn chân thụ động hếtmức
y
Quấnbảnvàophầnlớnnhấtcủabắpchân
y
Bơm đến 100 mmHg
ế
y
Gập lưng bàn chân thụ động hếtmức
y
Nếu gân gót không đứt: kim đồng hồ tăng lên thêm
35- 40 mmHg.
2 ĐỨTBÁNPHẦN GÂN GÓT
2. ĐỨT BÁN PHẦN GÂN GÓT
y
Xảyrađộtngộtsaumột động tác đáp đất, chịulựccủacơ
thể ở người độ tuổi thanh niên.
y

Bệnh nhân than đau nhói như dao đâm ở phầndướibắp
chânchân.
y
Đau tăng khi đilại
y
N ắn: đau tăng khi sờ nắn vùng tổnthương, có thể nhậnthấyg g g, ậ y
độ dày không đềucủagân.
y
Lâm sàng: rất khó chNn đoán, dễ nhầmvớiviêmgân
N N
y
ChNn đoán hình ảnh giúp ích cho chNn đoán.
3. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1.
Siêu âm: ghi nhậngiảm ECHO vùng tổnthương.
2.
MRI: chNn đoán xác định, vị trí, mức độ tổnthương.
Lưu ý: Gân gót có thể tổnthương trong chấn
ổ ế
thương cổ chân, cơ chế gậplưng bàn chân.
y
Làm cách nào để tránh bỏ sót tổnthương ?
Tỷ lệ bỏ sót khá cao, đến 25%
y
N hất là khi điềutrị bảotồn( Δ: gãy mắc cá, bong gân
ổ hâ ) há hiệ ộ há bộ â khó khcổ chân..), phát hiệnmuộnsautháo bột, gây khó khăn
cho điềutrị phụchồi, giải thích cho bệnh nhân.
y
N hận biết các dấu hiệu nghi ngờ trên lâm sàng:
y

N hận biết các dấu hiệu nghi ngờ trên lâm sàng:
-Sưng nề nhiều vùng sau cổ chân, vùng gân gót
- Có thể thấy dấu bầm máu dưới da ( sau 2 ngày)- Có thể thấy dấu bầm máu dưới da ( sau 2 ngày)
-Sờ nắn trên gân thấy khuyết lõm trên gân.
-
Dùng test máy đo HA khi test Thomson không rõDùng test máy đo HA khi test Thomson không rõ.
Có thểđánh giá trên X- quang chụpchuNn
Tam giác Kager
Nếubệnh nhân không đủ khả năng chụpMRI, được không ?
-Giớihạn: phía trên xương gót, phia
trước gân gót và phía sau gân gấpsau
Bì h h ờ á h liê à õ éBình thường: cáccạnh liêntụcvà rõ nét
Khi gân đứt các cạnh mất liên tục,
không rõ nétkhông rõ nét
-Dấuhiệu Kager (+)
Khô dễ dà đáh iá tê XKhông dễ dàng đánh giá trên X-
quang, gân đứt, vẫn không thấy các
dấuhiệugìbấtthường.
Góc Toygar
- Xem trên phim nghiêng
Để cổ chân vuông góc
-Góctạobởi da phía trên gân gót
Góc này nhỏ lại khi gân gót
- Để cổ chân vuông góc
- Góc này nhỏ lại khi gân gót
đứt, dưới 150°.
Góc Toygar ít có giá trị, do môyg g ị,
mềm phù nề nhiều khi gân đứt.
Thấyrõsauthời gian vài tuần khi
hế ềhếtsưng nề.

V. ĐIỀUTRN
V. ĐIỀU TRN
N hỉ i l b h
1. ĐIỀU TRN ĐỨT MỘT PHẦN GÂN GÓT
y
N ghi ngơi, gập lòng bàn chân
y
Thuốc: kháng viêm, giảm đau
y
Chườm đá băng ép
y
Chườm đa, băng ép.
Nếu không đỡ, chuyển điều trị phẫuthuật
Theo thống kê kết quả điều trị, tỷ lê đứt lạiTheo thống kê kết quả điều trị, ty lệ đứt lại
Bảotồn: 8- 35 %
Phẫuthuật: 2- 7%
Lời khuyên cho bệnh nhân: nên điều trị phẫuthuật.
2. ĐIỀU TRN PHẪU THUẬT ĐỨT HOÀN TOÀN GÂN GÓTN Ậ
y
Bệ h hâ ằ ữ
Tư thế bệnh nhân
y
Bệnh nhânnằmngữa
y
Kê mông bên đốidiện
y
Garrot đùi
y
Garrot đùi.
Hoặcnằmsấp, còn tùy thuộcvàomỗi phương pháp khâuặ p, y ộ p g pp

gân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×