Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

17 nguyên tắc kiểm soát nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.78 KB, 3 trang )

THẢO LUẬN NHÓM
HÃY PHÂN LOẠI NGUYÊN TẮC THÀNH NHÓM THEO 5 THÀNH TỐ VÀ PHÂN
TÍCH NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH TỪNG NGUYÊN TẮC.
1. Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo
đức. (quan điểm, chuẩn mực đạo đức, đánh giá, tuân thủ, kịp thời,...)
2. Nguyên tắc 2: HĐQT chứng minh được sự độc lập với nhà quản lý và thực thi
việc giám sát sự phát triển và hoạt động của KSNB. (trách nhiệm giám sát,
chuyên môn, độc lập, ...)
3. Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thi ết lập cơ cấu
tổ chức, quy trình báo cáo, phân định trách nhi ệm và quy ền hạn nh ằm đ ạt
được mục tiêu của đơn vị. (cơ cấu tổ chức, cấp bậc, báo cáo, quyền hạn,...)
4. Nguyên tắc 4: Đơn vị phải thể hiện sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thông qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù
hợp với mục tiêu của đơn vị.(chính sách nguồn nhận lực, đánh giá năng
lực, ...)
5. Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo v ề
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ ch ức.(trác nhi ệm
giải trình, tiêu chuẩn đánh giá, xác lập mục tiêu,...)
6. Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ đ ể xác định
và đánh giá các rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đ ơn v ị.
(Hoạt động: lựa chọn mục tiêu, ngưỡng chấp nhận rủi ro, mối quan hệ với
việc sử dụng nguồn lực doanh nghiệp,...; báo cáo - báo cáo tài chính: tuân thủ
quy định, tính trọng yếu, thể hiện được trạng thái của doanh nghiệp,...; báo
cáo phi tài chính: tuân thủ quy định, mức đ ộ công bố,...; báo cáo n ội b ộ: m ục
tiêu, hiệu quả nguồn lực, đánh giá,...; tuân thủ: tuân thủ quy định, xác định
trạng thái ứng xử,...)
7. Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của
đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản lý như
thế nào. (nhận diện rủi ro theo mức độ, ngồn gốc, xác đ ịnh quan đi ểm v ề
rủi ro, định lượng rủi ro, đề ra biện pháp,...)



8. Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá rủi
ro đối với việc đạt mục tiêu của đơn vị. (nhận diện gian lận, đánh giá ngu ồn
gốc, ứng xử với gian lận,...)
9. Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi
trường ảnh hưởng đến KSNB. (đánh giá yếu tố thay đổi bên trong và bên
ngoài,...)
10.

Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn và phát triển các hoạt động ki ểm

soát để góp phần hạn chế các rủi ro giúp đạt mục tiêu trong gi ới hạn ch ấp
nhận được. (tích hợp rủi ro và hoạt động ki ểm soát, phân loại rủi ro và ho ạt
động tương ứng, đánh giá mức độ rủi ro và có biện pháp phù hợp, ...)
11.

Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động ki ểm soát

chung với công nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu. (xác
định đặc điểm, tính chất từng hoạt động trong tương quan với yếu tố công
nghệ hiện tại và tương lai, thiết lập yếu tố công nghệ phù hợp với hoạt
động,...)
12.

Nguyên tắc 12: Đơn vị tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát thông qua

nội dung các chính sách đã được thiết lập và tri ển khai chính sách thành các
hành động cụ thể.(thiết lập, triển khai chính sách, quy trình; xác đ ịnh trách
nhiệm thực hiện, trách nhiệm giải trình; xác định tính kịp th ời; bi ện pháp
sửa chữa; nguồn lực thực hiện và đánh giá lại,...)

13.

Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, truyền đạt và sử dụng thông tin thích

hợp, có chất lượng để hỗ trợ những bộ phận khác của KSNB.(xác định vùng
thông tin cần thiết, thu thập, xử lý, đảm bảo chất lượng,...)
14.

Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt trong nội bộ những thông tin cần

thiết, bao gồm cả mục tiêu và trách nhiệm đối với KSNB, nhằm h ỗ tr ợ cho
chức năng kiểm soát. (xây dựng nguyên tắc truyền thông thông tin, cách
thức, mức độ, đối tượng,...)
15.

Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt cho các đối tượng bên ngoài đ ơn vị

về các vấn đề ảnh hưởng đến KSNB. (xây dựng nguyên tắc truy ền thông
thông tin, cách thức, mức độ, đối tượng,...)


16.

Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá

liên tục hoặc định kỳ để biết chắc rằng liệu những thành ph ần nào c ủa
KSNB có hiện hữu và đang hoạt động. (giám sát th ường xuyên, đ ịnh kỳ;
khách quan, kịp thời; phù hợp,...)
17. Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những yếu kém c ủa KSNB
một cách kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm bao g ồm nhà qu ản lý và

HĐQT để có những biện pháp khắc phục. (đánh giá kết quả hoạt động, hạn
chế, khiếm khuyết, giám sát hoạt động khắc phục,...).



×