Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.3 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY LẮP
SÔNG ĐÀ 11

ĐẶNG TRƯỜNG GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07 /2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại Học khoa Kinh Tế, Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Thực Trạng Quản
Trị Nguồn Nhân Lực tại Công ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11” do ĐẶNG
TRƯỜNG GIANG, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

TS. PHẠM THANH BÌNH
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)


Ngày tháng năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký Hội đồng chấm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày tháng năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn và chúc mẹ cùng gia đình mình luôn hạnh phúc và
có nhiều sức khỏe để luôn là điểm tựa tinh thần cho con trong những quãng đường
phía trước.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt, dạy bảo chúng tôi từ đạo đức
đến những kiến thức quý báu làm hành trang cho chúng tôi vững bước vào đời.
Em xin cám ơn thầy Phạm Thanh Bình đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đạt được kết quả như hôm
nay em xin gửi đến thầy lòng tri ân nhiệt thành của em.
Tôi xin cám ơn các anh chị ở các phòng ban của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Xây Lắp Sông Đà 11 đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
được tiếp cận những hoạt động thực tế tại công ty. Tôi xin kính chúc công ty gặt hái
nhiều thành công và ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất của mình hơn nữa.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, thân hữu đã động viên, chia sẽ những buồn vui
trong suốt quãng đời sinh viên của tôi.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế luôn dồi dào
sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt động

nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Đặng Trường Giang


NỘI DUNG TÓM TẮT
Đặng Trường Giang. Tháng 07 năm 2010. “Phân Tích Thực Trạng Quản Trị
Nguồn Nhân Lực Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Sông Đà 11”.
Dang Truong Giang. July 2010. “Analysis Situation of Human Resource
Management in The Investment and Construction Song Da 11 Stock Company”
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn với bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu
ngẫu nhiên và dùng phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích và đánh giá công tác
Quản trị Nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lăp Sông Đà 11 năm
2009. Nội dung đánh giá bao gồm các hoạt động thu hút Nguồn nhân lực, hoạt động
đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực, các hoạt động sử dụng và duy trì Nguồn nhân
lực, đồng thời đánh giá kết quả và hiệu quả Quản trị Nguồn nhân lực thông qua các chỉ
tiêu về lợi ích kinh tế trong sử dụng Nguồn nhân lực như: doanh thu, lợi nhuận, tổng
chi phí tiền lương, doanh thu/nhân viên, lợi nhận/nhân viên,… và thông qua mức độ
hài lòng, thõa mãn của người LĐ đối với công ty.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, thực trạng quản trị Nguồn nhân lực của công ty là
khá tốt, tuy nhiên còn tồn tại một vài hạn chế. Công ty chưa thật sự có hiệu quả trong
việc thu hút các ứng viên bên ngoài, mặc khác chưa tận dụng được hết các nguồn
tuyển dụng, từ đó đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong việc tìm kiếm lực lượng lao động có
trình độ, tay nghề. Việc bố trí nhân sự tại công ty tương đối hợp lý, đa số người lao
động đều hài lòng về vị trí mà họ đang đảm nhận. Công tác đào tạo và phát triển đã
được công ty chú trọng nhiều trong những năm qua, tuy nhiên số người tham gia đào
tạo còn ít. Với chính sách thăng tiến đề bạt nội bộ dựa trên thâm niên công tác là chính
đã phần nào hạn chế sự phấn đấu vươn lên của lớp trẻ. Hoạt động sử dụng và duy trì

Nguồn nhân lực chưa thật sự hiệu quả. Đánh giá năng lực nhân viên tương đối công
bằng và khách quạn nhưng bên cạnh đó, chính sách lương bổng và đãi ngộ chưa thật
sự hấp dẫn, mối quan hệ giữa lãnh đạo và người lao động chưa thật tốt. Hiệu quả sử
lao động trong năm 2009 còn nhiều hạn chế. Nói chung tất cả mọi vấn đề, mọi khía
cạnh thì người LĐ chỉ tương đối thõa mãn với công việc hiện tại của họ ở công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................3
1.3. Pham vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Giới thiệu chung về công ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11.......................4
2.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................................4
2.1.2. Khái quát chung về Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11 ..................5
2.1.3. Lĩnh vực SXKD .............................................................................................5
2.1.4. Thành tích đạt được .......................................................................................7
2.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................7
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức và hành chính ...........................8
2.2.2. Phòng kế hoạch - kinh tế .............................................................................10
2.2.3. Phòng kế toán ..............................................................................................11

2.2.4. Phòng Kỹ thuật – Vật tư – Cơ giới ..............................................................13
2.2.5. Các đội xây lắp ............................................................................................16
2.3. Tình hình hoạt động............................................................................................16
2.3.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị ....................................................................16
2.3.2. Tình hình SXKD..........................................................................................17
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay ......................................................18
2.4.1. Thuận lợi......................................................................................................18
2.4.2. Khó khăn......................................................................................................19
CHƯƠNG 3:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................20
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................20
3.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực ........................20
3.1.2. Quá trình phát triển của quản trị NNL.........................................................22
3.1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ....................................23
3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực ................33
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................34
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................34
CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................35
4.1. Đặc điểm NNL tại công ty..................................................................................35
4.1.1. Tình hình LĐ ...............................................................................................35
4.1.2. Trình độ chuyên môn...................................................................................36
4.1.3. Độ tuổi .........................................................................................................37
v


4.2. Phân tích tình hình phân tích công việc, tuyển dụng, bố trí NNL tại công ty ....38
4.2.1. Tình hình phân tích công việc .....................................................................38
4.2.2. Tình hình tuyển dụng...................................................................................43
4.2.3. Bố trí nhân sự ..............................................................................................48
4.3. Phân tích và đánh giá công tác đào tạo và phát triển NNL ................................49

4.3.1. Đào tạo và phát triển NNL ..........................................................................49
4.3.2. Đánh giá hiệu quả đào tạo ...........................................................................50
4.4. Phân tích và đánh giá công tác sử dụng và duy trì NNL ....................................52
4.4.1. Đánh giá nhân viên ......................................................................................52
4.4.2. Tình hình trả công LĐ .................................................................................54
4.4.3. Về điều kiện làm việc ..................................................................................57
4.4.4. Về các chế độ BH, thưởng, phụ cấp, phúc lợi .............................................59
4.4.5. Quan hệ trong LĐ ........................................................................................61
4.5. Đánh giá hiệu quả quản trị NNL tại công ty ......................................................62
4.5.1. Mối quan hệ giữa tiền lương bình quân và năng suất bình quân ................62
4.5.2. Hiệu quả sử dụng LĐ trong 2 năm trở lại đây .............................................63
4.6. Phân tích và đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu của người LĐ ........................64
4.7. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị và nâng cao mức độ thỏa
mãn nhu cầu người LĐ tại công ty ............................................................................67
4.7.1. Về tuyển dụng..............................................................................................67
4.7.2. Về hoàn thiện cơ cấu quản lý. .....................................................................67
4.7.3. Về đào tạo và phát triển nhân lực. ...............................................................68
4.7.4. Về chế độ thù lao LĐ và chế độ khen thưởng .............................................68
4.7.5. Một số các biện pháp khác. .........................................................................69
CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
5.1. Kết luận...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................72
5.2.1. Đối với công ty ............................................................................................72
5.2.2. Đối với nhà nước .........................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

QTNS

Quản trị nhân sự

NNL

Nguồn nhân lực

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ


Tài sản cố định

TC-HC

Tổ chức- Hành chánh

KTẾ- KH

Kinh tế- Kế hoạch

KT-VT-CG

Kỹ thật- Vật tư- Cơ giới



Lao động

ATLĐ

An toàn lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


XD

Xây dựng

ĐH

Đại học



Cao đẳng

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THPT

Trung học phổ thông

HĐQT

Hội đồng quản trị

LĐBQ

Lao động bình quân

TLBQ


Tiền lương bình quân

NSBQ

Năng suất bình quân

TL

Tiền lương

DS

Danh sách

DT

Doanh thu

QL

Quỹ lương

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ Sở Vật Chất Và Trang Thiết Bị của Công ty ..........................................16
Bảng 2.2. Kết Quả và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Qua 2 năm 2008-2009........18
Bảng 4.1. Tổng Hợp Tình Hình LĐ Năm 2009 (không tính LĐ thuê ngoài) ...............21

Bảng 4.2. Tổng Hợp Trình Độ Chuyên Môn ................................................................36
Bảng 4.3. Tổng Hợp Tình Hình LĐ Theo Độ Tuổi Hai Năm 2008 - 2009...................37
Bảng 4.4. Nguồn Cung Ứng LĐ của Công Ty ..............................................................44
Bảng 4.5. Số Lượng LĐ Tuyển Mới .............................................................................46
Bảng 4.6. Chi Phí Tuyển Dụng .....................................................................................46
Bảng 4.7. Tỷ Lệ Đánh Giá Của Người LĐ Về Chính Sách Trợ Cấp, Phúc Lợi Tại
Công Ty .........................................................................................................................60
Bảng 4.8. Các Chỉ Tiêu Tiền Lương Bình Quân và Năng Suất Bình Quân ..................62
Bảng 4.9. Năng Suất LĐ qua 2 Năm .............................................................................63
Bảng 4.10. Số Lượng LĐ Nghỉ Việc Năm 2008 – 2009 ...............................................65
Bảng 4.11. Các Yếu Tố Hài Lòng và Không Hài Lòng của Người LĐ ........................65

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Trụ Sở Công Ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11 ....................................2
Hình 2.2. Logo Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11 ...........................................5
Hình 2.3. Dự Án Khu Dân Cư Vĩnh Thanh.....................................................................6
Hình 2.4. Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty ........................................................................7
Hình 3.1. Sơ đồ Ích Lợi Của Phân Tích Công Việc ......................................................25
Hình 3.2. Sơ đồ Quá Trình Tuyển Dụng .......................................................................26
Hình 3.3. Sơ đồ Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp.....................31
Hình 3.4. Mô Hình Quản Trị Nguổn Nhân Lực ............................................................33
Hình 4.1. Quá Trình Tuyển Dụng Nhân Sự tại Công Ty ..............................................43
Hình 4.2. Tỷ Lệ Đánh Gía Mức Độ Hấp Dẫn Của Công Việc Đối Với Người LĐ ......48
Hình 4.3. Tỷ Lệ Đánh Gía Về Khó Khăn Của Công Việc So Với Năng Lực Của Người
LĐ ..................................................................................................................................48
Hình 4.4. Tỷ Lệ Thích Chương Trình Đào Tạo ............................................................51

Hình 4.5. Đánh Gía của Người LĐ về Sự Giúp Ích của Khóa Đào Tạo trong Quá Trình
Làm Việc .......................................................................................................................51
Hình 4.6. Mức Độ Nhận Biết của Người LĐ về Tiêu Chuẩn Đánh Giá Năng Lực Thực
Hiện Công Việc .............................................................................................................53
Hình 4.7. Mức Độ Đánh Giá của Người LĐ về Việc Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện
Công Việc ......................................................................................................................53
Hình 4.8. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mức Độ Tương Xứng Của Tiền Lương .......................56
Hình 4.9. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Điều Kiện Làm Việc tại Công Ty ..................57
Hình 4.10. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Thời Gian Làm Việc và Nghỉ Ngơi .............58
Hình 4.11. Đánh Giá Về Điều Kiện Về An Toàn Và Bảo Hộ LĐ ở Công Ty Hiện Nay
.......................................................................................................................................58
Hình 4.12. Mức Độ Đánh Giá Về Mối Quan Hệ Giữa Người LĐ Với Cấp Trên .........61
Hình 4.13. Đánh Giá của Người LĐ về Mối Quan Hệ với Đồng Nghiệp .....................62
Hình 4.14. Đánh Giá Mức Độ Thỏa Mãn của Người LĐ .............................................66

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu thăm dò mức độ thỏa mãn của người lao động
Phụ lục 2: Định biên CBCNV Công ty
Phụ lục 3: Hệ số lương khoán của CBCNV Công ty

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Kể từ khi con người xuất hiện trên trái đất này, và con người biết hợp quần
thành tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Vào thế kỷ 19 thì kinh tế thế giới
vẫn chủ yếu là cơ khí “cơ khí là then chốt, khoa học kỹ thuật (tự động hóa) là chìa
khóa” thì từ cuối thể kỷ 20 đến nay kinh tế trí tuệ - nền kinh tế tri thức được hình
thành thì vai trò của con người là cực kỳ quan trọng và đóng vai trò then chốt cho sự
phát triển.
Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức DN, vận hành DN và quyết định sự
thành bại của DN. NNL là một trong những nguồn lực không thể thiếu được của DN
nên QTNS là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức DN. Mặt khác,
quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu DN không quản lý tốt
NNL, vì suy cho cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con người.
Xét về mặt kinh tế, QTNS giúp cho các DN khai thác các khả năng tiềm tàng,
nâng cao năng suất LĐ và lợi thế cạnh tranh của DN về NNL. Về mặt xã hội, QTNS
thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người LĐ, đề cao vị thế và giá trị
của người LĐ, giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, DN và người LĐ.
Trong nền kinh tế thị trường mà sự cạnh tranh rất quyết liệt “thương trường là
chiến trường” thì các tổ chức muốn tồn tại phải tổ chức bộ máy của mình gọn nhẹ, tìm
đúng người đúng việc, “chiêu hiền đãi sĩ” với những người tài để tổ chức, doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Muốn làm được việc này thì phải có bộ máy quản
trị NNL tốt, các nhà lãnh đạo phải quan tâm hơn nữa đến quản trị NNL.
Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước,
mở cửa nền kinh tế để hội nhập cùng nền kinh tế thế giới.


Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế này đã làm bộc lộ rõ nhiều yếu kém và bất
hợp lý trong công tác quản lý. Hơn nữa, trong xu thế phát triển của thời đại con người
có tri thức và kỹ năng ngày càng đóng vai trò quan trọng, là động lực của sự phát triển,
là nội lực của nền kinh tế. Do đó, thách thức to lớn và nặng nề đặt ra đối với các
doanh nghiệp Việt Nam không phải là trang bị các máy móc hiện đại mà chính là trang
bị cho con người trong doanh nghiệp các yếu tố cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thời

đại và của công cuộc đổi mới, hay nói cách khác là cần quản trị NNL của doanh
nghiệp một cách hiệu quả. Chính vì thế, việc đi sâu nghiên cứu nhằm tìm ra những giải
pháp hữu hiệu để tăng cường hiệu quả của công tác quản lý mà trọng tâm là công tác
quản trị NNL trở thành một hoạt động cần thiết.
"Nhân sự là chìa khóa thành công của mọi doanh nghiệp". Nhưng để quản lý có
hiệu quả NNL thật không đơn giản, điều đó đòi hỏi nghệ thuật của người lãnh đạo. Từ
những vai trò phân tích nêu trên, và được sự cho phép của ban lãnh đạo Công ty cùng
sự giúp đỡ của thầy Phạm Thanh Bình, giảng viên khoa Kinh tế Trường ĐH Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân Tích Thực Trạng Quản
Trị NNL tại Công ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11” để làm luận văn tốt
nghiệp ĐH. Thông qua những vấn đề trình bày trong luận văn, tôi mong muốn có thể
đưa ra được những nhận xét, những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản trị NNL tại Công ty trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài do kiến thức và thời gian có hạn nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô, các bạn, và các quý anh chị trong Công ty để đề tài được hoàn thiện
hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng Quản trị NNL của công ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông
Đà 11. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn
chế, giúp công ty có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình QTNS thực tế của mình để có
những hướng đi đúng đắn hơn trong tương lai.

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hiểu được tình hình phân tích công việc, thu hút, tuyển dụng, bố trí nhân sự tại công
ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11.

- Phân tích hoạt động đào tạo và phát triển NNL.
- Phân tích hoạt động sử dụng và duy trì NNL.
- Đánh giá về mức độ thõa mãn của người LĐ.
- Phân tích kết quả và hiệu quả Quản trị NNL.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác QTNS tại Công ty .
1.3. Pham vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 4 đến tháng 6 năm
2010, các số liệu thu thập được dùng để phân tích lấy trong năm 2008 và năm 2009.
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại các phòng ban tại Công ty
CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Đặt vấn đề, nêu lên sự cần thiết của đề tài, những mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan, nêu khái quát tình hình chung của công ty gồm lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng và mục tiêu của công ty,
đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn của
công ty hiện nay.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu, nêu lên những cơ sở lý luận
cũng như những kiến thức đã học, những kinh nghiệm trong thực tiễn để nghiên cứu
đề tài, đồng thời nói rõ về phương pháp nghiên cứu. Từ những lý thuyết làm nền tảng
tôi đã đi vào nghiên cứu tình hình thực tế tại công ty thông qua
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, chương này tôi làm rõ những vấn
đề đã nêu trong phần mục tiêu nghiên cứu và đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhân sự
nhằm giúp công tác quản trị NNL đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Chương 5: Kết luận và đề nghị, nêu lên những kết luận tổng quát về kết quả
nghiên cứu và đưa ra những đề nghị đối với phía công ty và phía Nhà nước.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11
Hình 2.1. Trụ Sở Công Ty CP Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11

Nguồn: Phòng TC-HC
2.1.1. Vị trí địa lý
Lô 74-76, đường B2, Kp3, Phan Văn Trị, Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai


2.1.2. Khái quát chung về Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11
Hình 2.2. Logo Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11

Nguồn: Phòng TC-HC
-

Tên Công ty: Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11

-

Thành lập theo quyết định ngày 03/01/2008 của Tổng công ty Sông Đà

-

Địa chỉ văn phòng giao dịch: Lô 74-76C, KP3, Phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, T.

Đồng Nai.
-


Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4713000436 đăng ký lần đầu ngày

14/12/2007.
-

Mã số thuế: 3600 974553

-

Điện thoại:

0616.294049

-

Fax:

0616.291347

Trong quá trình gia nhập WTO cùng xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới
của nước ta hiện nay, cũng như để hướng tới mục tiêu năm 2020 nước ta sẽ trở thành
một nước Công Nghiệp, Nhà nước ta cần phải có chủ trương quy hoạch và XD các khu
Đô Thị và các khu Công Nghiệp mới sao cho phù hợp, tạo tiền đề cho quá trình hình
thành mục tiêu đó.
Nắm bắt được cơ hội thuận lợi để mở rộng quá trình SXKD của mình.
08/12/2008 Công Ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11 đã quyết định thành lập thêm
một Chi nhánh của Công ty để đại diện cho Công ty tại Tp. Hồ Chí Minh.
2.1.3. Lĩnh vực SXKD
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực: Đầu tư, XD, kinh doanh đô thị và khu
công nghiệp.


5


a. Về lĩnh vực XD:
XD và lắp đặt hệ thống điện từ 0,4 – 500 kV thí nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị
điện đến 500kV và XD lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước cho khu công nghiệp và dân
cư.
Trên cơ sở kinh nghiệm của Công ty mẹ (Sông Đà 11) đã thực hiện, Công ty
con trong lĩnh vực XD và lắp đặt sẽ tập trung vào những lĩnh vực chính sau:
* Trong XD và lắp đặt hệ thống điện đến 500 kV Công ty con sẽ thực hiện: XD
và lắp đặt đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110 trở lên.
* Trong lĩnh vực XD và lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước Công ty con chỉ tham
gia vào: XD các nhà máy xử lý nước sạch, nước thải cho thành phố, khu công nghiệp
và hệ thống đường ống chuyền tải.
* Lĩnh vực mới : Đi sâu vào công nghệ tự động hoá và công nghệ xử lý nước
sạch, nước thải.
b. Về công tác đầu tư:
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản.
+ Cùng Công ty CP Sông đà 11 ( 50% ) đầu tư và XD dự án khu đô thị mới
tại Vĩnh Thanh – Nhơn Trạch - Đồng Nai với qui mô từ 117- 120 ha cho 50.000 dân
sinh sống khu đô thị mới văn minh và hiện đại.
Hình 2.3. Dự Án Khu Dân Cư Vĩnh Thanh

Nguồn: Phòng KT-KH

6


+ Nghiên cúu đầu tư thứ phát dự án XD chung cư cao tầng tại TPHCM.

+ Nghiên cứu, đầu tư đô thị mới khu hành chính tỉnh Đồng Nai tại Long Thành.
- Đầu tư và kinh doanh cụm công nghiệp:
Với kinh nghiệm XD và quản lý dự án công ty sẽ nghiên cứu và triển khai đầu
tư các cụm công nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của địa
phương tại khu vực giáp danh Long thành và Bà Rịa với qui mô < 100 ha.
- Đầu tư vào lĩnh vực điện:
Với kinh nghiệm XD các nhà máy thủy điện và vận hành của Công ty mẹ, Công
ty con sẽ đầu tư thủy điện vừa và nhỏ tại khu vực Tây nguyên với công xuất < 20 M.
2.1.4. Thành tích đạt được
- Cúp sao vàng đất Việt 2008
- Cúp thánh gióng 2008
- Huân chương LĐ hạng nhì
- Huân chương LĐ hạng ba
2.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.4. Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty
TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TCHC

XN Xây
Lắp số 1

PHÒNG
KTẾ- KH


XN Xây
Lắp số 2

PHÒNG
KT-VT-CG

XN Xây
Lắp số 3

PHÒNG
KẾ TOÁN

XN Xây
Lắp số 4

XN Xây
Lắp số n

Nguồn: Phòng TC-HC
7


Sau đây là chức năng nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể cho các phòng ban trong
Công ty và sự phối hợp giữa các phòng ban
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức và hành chính
a. Chức năng
Thực hiện các phương án sắp xếp, cải thiện tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo,
tuyển dụng, bồi dưỡng, quản lý và điều phối sử dụng hợp lý, thực hiện đầy đủ các
chính sách, các chế độ đối với CBCNV, đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển của đơn
vị.

Thực hiện tốt nhiệm vụ truyền tin, mệnh lệnh của lãnh đạo một cách nhanh
chóng, đảm bảo chính xác.
Quản lý các thiết bị văn phòng và nhà cửa của Công ty đảm bảo đủ các điều
kiện làm việc về cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, không ngừng cải tiến và mua sắm
những thiết bị văn phòng, hợp lý đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động của đơn vị.
Lập kế hoạch nhân sự, sắp xếp cán bộ, công nhân phù hợp với năng lực và công
việc cho từng người, từng đội sản xuất, từng công trình.
Lập kế hoạch và cân đối nhân lực theo từng quý.
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với CBCNV, thường xuyên quan
tâm đến đời sống vật chất tinh thần cho người LĐ. Như điều kiện làm việc, cơ sở vật
chất, trang thiết bị văn phòng, dụng cụ hành chính, nơi ăn ở làm việc của CBCNV ở
công trình xa trụ sở làm việc của Công ty .
Quản lý con dấu theo đúng quy định của cấp trên và pháp luật của nhà nước.
Quản lý toàn bộ công văn giấy tờ đi, đến và các hồ sơ lưu trữ của Chi nhánh.
b. Nhiệm vụ
Nghiên cứu đề xuất và tổ chức các phương án tổ chức sản xuất và quản lý.
Hướng dẫn đôn đốc và thực hiện chế độ chức trách và quan hệ công tác giữa các ban,
tổ, đội sản xuất theo điều lệ tổ chức của công ty và các quy chế chức năng cụ thể.
Nghiên cứu XD, đề xuất tổ chức thực hiện quy hoach đề bạt, luân chuyển cán
bộ, công tác tuyển dụng, đào tạo, nâng cao năng lực tay nghề, bổ sung CBCNV đáp
ứng nhu cầu sản xuất, quản lý tổ chức tiếp nhận, quản lý đôi ngũ CBCNV, điều phối
8


hợp lý, quản lý hồ sơ theo quy định của quy trình kiểm soát hồ sơ, quản lý đúng đắn
việc tuyên truyền, kỷ luật, nghỉ theo chế độ, theo luật LĐ, các Nghị định, Pháp lệnh,
chính sách đối với người LĐ theo yêu cầu của pháp luật.
Thực hiện công tác nâng lương, giải quyết đúng đắn, hợp lý chính sách LĐ tiền
lương cũng như các chế độ chính sách khác đối với CBCNV.
Nghiên cứu đề xuất giải quyết các đơn thư khiếu nại, khiếu tố có liên quan.

Quản lý công văn giấy tờ, tổ chức tốt công tác văn thư và công tác lưu trữ.
Quản lý sử dụng con dấu của Công ty đúng nội quy, quy định của Nhà nước và
pháp luật cũng như của công ty đề ra.
Thực hiện tốt công tác quản trị, hành chính để đảm bảo cho bộ máy Công ty
hoạt động có hiệu quả.
Tổ chức và triển khai thực hiện các công tác bảo vệ phòng chống cháy nổ trong
cơ quan.
Quản lý và điều hành tổ xe con phục vụ việc đưa đón lãnh đạo, cán bộ đi lại
làm việc đảm bảo an toàn.
Mua sắm trang thiết bị văn phòng phẩm, đảm bảo điện thoại, Fax, điện nước
trong cơ quan.
Có phương án chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, khám điều trị cho CBCNV trong
Công ty.
Đề xuất hoạch định chiến lược đào tạo thay thế cán bộ công nhân cho phù hợp
với định hướng phát triển của Công ty trong từng thời kỳ.
Tiếp nhận và làm thủ tục cho CBCNV được điều động đến Công ty và chuyển
đi nơi khác theo sự điều động của cấp trên.
Lập sổ trích ngang của tất cả CBCNV Công ty có hợp đồng LĐ từ 1 năm trở
lên.
Lưu hồ sơ, sổ sách, các quyết định đến, chuyển công tác.
Đảm bảo việc thực hiện các chế độ chính sách đối với CBCNV chức trong
Công ty .
Quản lý và mua sắm trang thiết bị văn phòng, dụng cụ hành chính, văn phòng
phẩm trong toàn Công ty khi có nhu cầu.
Soạn thảo văn bản, công văn giấy tờ do mình đảm nhiệm.
9


Lập sổ công văn đến và đi.
Quản lý con dấu và đóng dấu các văn bản giấy tờ của Công ty đúng theo quy

định.
Trực và quản lý máy điện thoại và thanh quyết toán tiền điện thoại vào cuối
tháng.
Quản lý máy phô tô và phô tô cấp phát các giấy tờ văn bản công văn đi đến cho
đơn vị khi có yêu cầu .
Làm công tác văn thư: đánh máy các văn bản, tài liệu khi có yêu cầu.
Làm công tác lưu trữ các hồ sơ tài liệu và toàn bộ công văn đi,đến của Công ty .
Làm các công tác phục vụ khác.
Tổng hợp báo cáo công tác hành chính cấp trên 6 tháng 1 lần.
2.2.2. Phòng kế hoạch - kinh tế
a. Công tác kế hoạch
- Chức năng
XD kế hoạch SXKD trên cơ sở định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty,
tập hợp và phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty .
- Nhiệm vụ
Lập kế hoạch SXKD theo định kỳ: tháng, quý, năm theo quy định của Công ty .
Tổng hợp và phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty. Báo cáo việc thực
hiện kế hoạch sản xuất theo định kỳ: tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của cấp
có thẩm quyền.
b. Công tác kinh tế
- Chức năng
Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác hợp đồng kinh tế trên cơ sở tuân thủ
theo đúng pháp luật và các quy định hiện hành của Nhà nước, của Ngành, của Tổng
công ty và của Công ty.
- Nhiệm vụ
Soạn thảo văn bản, chuẩn bị tài liệu phục vụ công tác thương thảo, đàm phán ký
kết các hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng mua bán vật tư, thiết bị, hợp đồng giao
nhận thầu xây lắp các công trình và các hợp đồng dịch vụ khác.

10



Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện hợp đồng đã ký, lập báo cáo thực hiện hợp
đồng. Thực hiện các công việc về điều chỉnh, bổ sung những sai lệch, vướng mắc
trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có). Thực hiện công tác quyết toán và thanh lý
hợp đồng.
Phối hợp với các Phòng, ban nghiệp vụ lập hồ sơ, lên phiếu giá thanh quyết
toán các công trình, hoàn tất các thủ tục thu hồi vốn kịp thời nhằm tăng số vòng quay
vốn lưu động.
Lập dự toán thi công các dự án, công trình Công ty thực hiện. Căn cứ theo đầu
thu XD định mức đơn giá nội bộ, đơn giá giao khoán cho các tổ, đội thi công và các
Nhà thầu phụ.
Tính lương cho bộ phận gián tiếp và lập bảng thanh toán khối lượng cho các
Đội, các Chủ công trình trên cơ sở biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
Quyết toán từng hạng mục và toàn bộ công trình với bên A, với Công ty và với
các Đội, các Chủ công trình khi công trình hoàn thành.
Tìm hiểu thông tin và XD kế hoạch tiếp thị, đấu thầu các công trình xây lắp phù
hợp với năng lực và ngành nghề đăng ký kinh doanh theo định hướng của Công ty.
Chủ trì trong công tác lập hồ sơ dự thầu, mua hồ sơ dự thầu, lập dự toán chào
thầu, kiểm soát hồ sơ dự thầu và các thông tin về tư cách pháp nhân, năng lực tài
chính, hồ sơ kinh nghiệm theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Tham dự mở thầu.
2.2.3. Phòng kế toán
a. Chức năng
Chức năng tham mưu giúp Giám đốc bộ phận trong công tác tài chính kế toán
tuân thủ pháp luật nhà nước, quy chế tài chính theo yêu cầu SXKD của đơn vị.
Tổ chức bộ máy tài chính kế toán trong Công ty , đồng thời tổ chức và chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
nhằm quản lý và sử dụng tài sản của Công ty có hiệu quả. Ghi chép, phản ánh đầy đủ
chính xác quá trình hình thành vận động và chu chuyển của vốn biểu hiện bằng số
lượng và giá trị theo đúng Luật kế toán; Chuẩn mực kế toán; Các chế độ của Nhà nước

và quy định của Công ty về công tác quản lý kinh tế tài chính

11


b. Nhiệm vụ
Tổ chức bộ máy kế toán chi nhánh, tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình
độ cho cán bộ làm công tác kế toán.
Hướng dẫn, phổ biến chính sách chế độ của Nhà nước và quy định của Tổng
công ty, Công ty; tham mưu cho giám đốc dự thảo các quy định quản lý kinh tế tài
chính, tín dụng.
Tham gia công tác XD định mức đơn giá nội bộ, dự toán công trình, dự toán thi
công và giải quyết thanh toán khối lượng, thanh toán công nợ kịp thời.
Tham mưu việc ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, kiểm soát giá cả hợp
đồng mua, bán vật tư thiết bị.
XD kế hoạch của đơn vị, bao gồm kế hoạch Tài chính, kế hoạch vốn lưu động,
dự toán chi phí quản lý, kế hoạch khấu hao, kế hoạch chi phí và giá thành, kế hoạch lợi
nhuận.
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tài chính hàng quý, năm.
Chỉ đạo công tác lập báo cáo quyết toán định kỳ đảm bảo chất lượng, số lượng
và đúng quy định.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách, chính sách chế
độ đối với người LĐ tại đơn vị.
Đôn đốc, thu thập chứng từ các bộ phận kế toán hàng ngày vào sổ Nhật ký
chung của đơn vị.
Lập báo cáo quyết toán Công ty đảm bảo chất lượng, số lượng và đúng thời hạn
quy định.
Lưu trữ chứng từ báo cáo quyết toán Công ty theo quy định (Đóng chứng từ, sổ
sách hàng tháng xong trước ngày 25 tháng sau).
Đôn đốc các bộ phận liên quan thu hồi vốn và công nợ, báo cáo tình hình thực

hiện kế hoạch thu vốn và XD kế hoạch thu vốn tháng, quý, năm.
Theo dõi và lập báo cáo tình hình thu vốn và kế hoạch thu vốn tại đơn vị.
Theo dõi hồ sơ thanh toán theo từng giai đoạn, các công trình trên cơ sở phiếu
giá được xác nhận.
Định kỳ hàng tháng, quý đối chiếu thanh toán công nợ với khách hàng.
Tổng hợp báo cáo tình hình thanh toán phải thu khách hàng.
12


Theo dõi và báo cáo các khoản phải trả người bán đến hạn, chưa đến hạn. Đối
chiếu công nợ phải trả người bán thường xuyên và định kỳ.
Theo dõi việc ký kết, thực hiện thanh lý các hợp đồng mua bán vật tư, máy
móc, thiết bị mở sổ theo dõi việc ký kết, thực hiện, thanh lý cho từng hợp đồng.
Lập tờ kê khai nộp thuế hàng tháng xong trước ngày 10 tháng sau (bao gồm các
khoản thuế vãng lai).
Quyết toán định kỳ với cơ quan Thuế, lập báo cáo quyết toán Thuế theo quy
định. Theo dõi và lập báo cáo tình hình thực hiện các khoản nộp Ngân sách nhà nước.
Lập Kế hoạch khấu hao chi tiết cho từng tài sản và giao kế hoạch khấu hao cho
các đơn vị.
Theo dõi và phản ánh sự biến động của vật tư, tài sản cố định của Công ty .
Mở thẻ TSCĐ cho tất cả các tài sản hiện có, thu nhận chứng từ và hoàn thiện
các thủ tục đề nghị tăng giảm TSCĐ kịp thời.
Theo dõi tình hình biến động TSCĐ của Công ty (tăng giảm nội bộ, mua sắm
mới, bán hoặc thanh lý). Theo dõi khấu hao TSCĐ và tình hình thanh lý TSCĐ.
Theo dõi tình hình thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ và quyết toán Chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ.
Lưu trữ hồ sơ tăng, giảm TSCĐ toàn công ty, hồ sơ quyết toán sửa chữa lớn
TSCĐ.
Định kỳ 25 hàng tháng tính toán thu khấu hao tài sản
2.2.4. Phòng kỹ thuật – Vật tư – Cơ giới

a. Công tác quản lý kỹ thuật
- Chức năng
Tham mưu giúp Giám đốc chức năng thực hiện công tác kỹ thuật và an toàn
nhằm nâng cao chất lượng công trình thi công.
- Nhiệm vụ cụ thể
Nhận bản vẽ thi công từ Chủ đầu tư.
Kiểm tra lại tính chính xác của bản vẽ trước khi cấp phát cho các đơn vị thi
công. Phô tô cấp phát cho đơn vị thi công.
Bóc lại tiên lượng bản vẽ thi công chi tiết.

13


So sánh khối lượng trong bản vẽ với khối lượng trong hồ sơ trúng thầu (Nếu
công trình đấu thầu).
Thu nhận và duyệt biện pháp thi công chi tiết, tiến độ thi công chi tiết cho đội
công trình.
Thu nhận và duyệt biện pháp an toàn cho đội công trình.
Giao tiến độ thi công chi tiết cho đội công trình.
Kiểm tra các đội thi công theo bản vẽ thiết kế.
Lập các báo cáo thi công chi tiết với chủ đầu tư theo điều khoản trong hợp đồng
hàng tháng.
Giải quyết một phần vướng mắc trong quá trình thi công theo thẩm quyền.
Định kỳ, đột xuất kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình, tham
mưu đề xuất cho Giám đốc xử lý những sai phạm, phân tích nguyên nhân đề ra biện
pháp khắc phục và theo dõi quá trình khắc phục.
Xác nhận khối lượng thi công hoàn thành của đội công trình, của các đơn vị B
phụ. Kiểm tra ký khối lượng nghiệm thu để các đội làm lương hàng tháng.
Đôn đốc, kiểm tra đội công trình lập bản vẽ hoàn công, lập biên bản nghiệm thu
các hạng mục công trình theo đúng Nghị định 209/2004/NĐ-CP và QĐ-18/2003, để

làm cơ sở nghiệm thu khối luợng thi công với chủ đầu tư.
Lập biên bản khối lượng phát sinh tại hiện trường cùng Giám sát A.
Cùng đội thi công nghiệm thu kỹ thuật các hạng mục công trình, khối lượng thi
công, hoàn thiện các thủ tục (theo đợt trong hợp đồng) với cán bộ giám sát công trình
của chủ đầu tư (Ban A) để thu vốn.
b. Công tác an toàn
Kiểm tra việc thực hiện an toàn LĐ tại các công trình (thực hiện trang bị ATLĐ
của cá nhân, thi công đảm bảo các biện pháp ATLĐ, vệ sinh công trường).
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đội thực hiện các quy định về an toàn trong
thi công.
Lập kế hoạch bố trí cho công nhân học lại an toàn LĐ hàng năm (Kế hoạch học
tập, lập đề cương và thu nhận bài kiểm tra lưu trữ và báo cáo cấp trên).
Khi có tai nạn LĐ xảy ra kết hợp với đội công trình thu thập biên bản hiện
trường, làm báo cáo nêu rõ nguyên nhân xảy ra tai nạn và nộp báo cáo lên Công ty.
14


c. Công tác quản lý cơ giới
- Chức năng
Quản lý xe máy thiết bị, công dụng cụ thi công của công ty.
- Nhiệm vụ
Thực hiện theo Quyết định của Công ty về chức năng nhiệm vụ quản lý xe máy
thiết bị.
Công tác sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ, kế hoặc biện pháp bảo dưỡng bảo quản xe
máy thiết bị.
Quyết toán nhiên liệu hàng tháng theo định mức qui định.
Soạn các công văn hướng dẫn các đội thực hiện việc sử dụng, quản lý xe máy
thiết bị, công dụng cụ thuộc tài sản của .
Theo dõi, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ việc thực hiện công tác quản lý xe máy thiết
bị, công dụng cụ ở các đội trực thuộc , bộ phận quản lý xe máy thiết bị, công dụng cụ

dưới đội hàng tháng lập sổ theo dõi chi tiết số tài sản công, dụng cụ từng đội hiện đang
quản lý sử dụng và số nằm tại kho Công ty quản lý.
Lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác cơ giới, cập nhật chính xác tình
trạng xe máy vào lý lịch xe máy sau mỗi lần sửa chữa thay thế, rủi ro hoặc có quyết
định điều chuyển theo qui định ghi lý lịch xe máy.
d. Công tác cung ứng vật tư và quản lý vật tư
- Chức năng:
Cung ứng đủ vật tư đáp ứng tiến độ thi công cho các công trình thi công và các
dự án đầu tư của Công ty và quản lý vật tư, vật liệu trong kho bãi chưa sử dụng vào
công trình.
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch vật tư phù hợp kế hoạch SXKD và tiến độ công trình.
Mua các vật tư B cấp phục vụ thi công các công trình theo đúng các quy định
của Công ty.
Kết hợp cùng các đội thi công giao nhận vật tư A cấp tại các công trình.
Viết phiếu xuất nhập vật tư.
Tập hợp và theo dõi các hợp đồng mua vật tư phục vụ các công trình.
Quyết toán vật tư định kỳ theo qui định của Công ty.
15


×