Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Một số kết quả điều tra nghiên cứu đánh giá biến động hình thái cửa sông Nhật Lệ Quảng Bình phục vụ công tác qui hoach và khai thác bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 17 trang )

Một số kết quả điều tra nghiên cứu đánh giá biến động hình thái cửa sông
Nhật Lệ - Quảng Bình phục vụ công tác qui hoach và khai thác bền vững
T.S. Trương Văn Bốn
Phòng TNTĐQG về Động lực học Sông Biển
I Mở đầu.
Cửa sông Nhật Lệ là nơi hội tụ, xảy ra tương tác của các yếu tố động lực bùn
cát mang đặc trưng của sông và biển. Tại đây dòng chảy đưa bùn cát từ sông ra,
dòng triều và sóng từ biển vào tạo ra bức tranh thủy thạch động lực rất phức tạp. Tại
đây tập trung các cơ sở kinh tế, các khu đô thị lớn và là các thủ phủ của tỉnh Quảng
Bình. Do đó những biến động của vùng cửa sông này có tầm ảnh hưởng đặc biệt
quan trọng về kinh tế chính trị xã hội và an ninh quốc phòng.
Nhằm đánh giá được hiện trạng tình hình xói bồi, diễn biến cửa sông phục vụ
công tác quy hoạch bảo vệ, phát triển bền vững vùng cửa sông ven biển đặc biệt
quan trọng này của Quảng Bình tác giả bài báo đã đi sâu phân tích kết quả điều tra
khảo sát thủy hải văn, địa hình của một số Đề tài, Dự án đã triển khai gần đây của
Viện khoa hoạc thủy lợi Việt Nam tại vùng cửa sông Nhật Lệ.
II. Hiện trạng biến động hình thái khu vực cửa sông Nhật Lệ
2..1. Mô tả diễn biến:
Theo tài liệu điều tra , trước đây phía trước bờ biển Bàu Tró có bãi bồi kéo dài
ra biển gần 1km. Trên bãi bồi này, người ta trồng cây dương (phi lao). Bãi bồi này
bị lở dần. Năm 1977, hàng rào khu nhà nghỉ chỉ còn cách bờ lở khoảng 20m.
Xói lở mạnh nhất xẩy ra vào mùa gió Đông Bắc và khi hướng gió này thổi
thắng góc vời bờ (tiếng địa phương gọi là gió cắn). Xói lở bờ biển không xảy ra khi
có lũ trong sông Nhật Lệ (khoảng tháng X, XI hàng năm).
Năm 1983, bờ biển khu nhà nghỉ Nhật Lệ phía trước Bàu Tró dang bị xói lở
mạnh. Trong đợt gió mùa Đông Bắc cuối năm 1982 đầu năm 1983 (XI/1982 –
II/1983) đoạn bờ biển phía trước bị xói vào khoảng 12m (mất 4 hàng cây dương, 1
hàng cây dừa trồng cách nhau 3m).
2.2. Mô tả theo điều tra hiện trạng :
a) Phía bờ Đồng Hới:
Năm 2000, cửa sông nằm lệch phía Bắc. So với trước đây vài năm, cửa bờ Bắc


bị tụt mũi. Cửa phía Nam tụt ít hơn, hầu như không đổi, chỉ bị xói bãi bồi đối diện
khách sạn Phong Nha.Mùa lụt bão 1993 – 1994, bờ phía Đồng Hới bị xói vào (20 –
30)m. Tháng X/1965, nước lụt dâng ngập đến mặt đường Trương Pháp. Nhìn chung,
bờ bị lở vào mùa mưa lũ từ tháng VIII đến tháng X và bồi lại từ tháng II đến tháng
VIII. Bồi mạnh nhất vào quãng tháng III – IV hàng năm Từ khi xây kè 1985, cửa
Nhật lệ bị thay đổi nhiều hơn.
1


b) Phớa b Bo Ninh:
V mựa ụng, mi M Cnh b xúi mnh v v mựa Hố thỏng III n thỏng V
hng nm bi li. Nhng t (3-4) nm gn õy, lng bi li ớt hn. Phớa trong mi,
b bo mũn nhiu.
V hin trng lung lch, cú th mụ t qua s sau:
Bầu t r ó

Đồng hớ i

K.S Phong Nha
2000
2009
1999

Lệ
Nhật

đ
ầu 2001
Mũi MỹCảnh


Bảo ninh

Hỡnh 2.1. Hin trng lung lch ca Nht L
Trong giú mựa ụng Bc, súng ni liờn tc t thỏng IX n thỏng XII. Trong
mựa hố, giú Tõy Nam, mi M Cnh b xúi ớt, bờn phớa khỏch sn Phong Nha b
bi. Khi nc lờn, dũng chy thng hng v phớa Bc. Khi nc rũng, dũng chy
hng v phớa Nam.
Súng, dũng chy mnh t phớa ụng vo v t phớa Bc ti, Mi M Cnh xúi
v thỏng IX, thỏng X (giú mựa ụng Bc), bi vo thỏng IV, thỏng V. Trc õy, thỡ
bi xúi cú v cõn bng, nhng t khi b Bc xõy kố, b Nam ti phớa mi M
Cnh, xúi nhiu v lõu hn.
2.3. Phõn tớch ỏnh giỏ din bin bi xúi lũng sụng, bói bin khu vc ca Nht
L theo ti liu kho sỏt a hỡnh giai on 2000-2009
Da vo kt qu o c a hỡnh nm 2009 ca D ỏn TCB: iu tra ỏnh giỏ
hin trng ca sụng Nht L - Qung Bỡnh v kin ngh cỏc gii phỏp bo v, khai
thỏc hon thin v s liu o c a hỡnh nm 2000 ca Chi Cc PCLB v Qun
lý ờ iu Qung Bỡnh ó tin hnh o chp mt ct a hỡnh theo s (Hỡnh 2.2).
Kt qu cho phộp a ra mt s nhn xột v qui lut bi xúi trong giai on trờn
nh sau:
- Trong giai on gn 10 nm 2000-2009 bói bin on ca Nht L- Bu Trú
b xúi l nghiờm trng, bói b h thp khỏ sõu vi dy trung bỡnh t 0.5m ti 3.0
m. Quỏ trỡnh st l ny e da nghiờm trng n n nh on b bin cú h cha
nc Bu Trú ca thnh ph ng Hi.

2


Đ

ờng


a
nhự

K.S Đ iện Lực

N.H Quốc Dũng
Đ

ờng

N.H Việt Hù ng

.0
14

Tr

nhự
Đ

Đ

ơng
Phá
p

a

Bãi cát


ờng
Đ

ờng

ờng

K.S Ban Mai

nhự

Đ

nhự
a

a

2.0

ờng
a
nhự

Thôn 3

Lô cố t

ờng


Đ

Đ

.0
12

Xã Quang Phú

ờng
nhựa

đất

K.S KiểmLâ
m

Đ
ờng
nhự

Bãi cát
a

Xínghiệp tôm
Đ

u
Kh


a
nhự

đất

ờng

ờng

.0
10

Đ

K.S Nhật Lệ

Đ

n

c

ờng

M

a
nhự


Đ

Thôn 4

ờng
đất


n vận đ
ộng
Giếng

0
C2

8.0

nc
u dâ
Kh

Trạmquan trắc
Đ ờng

4.0

ơng

T.T.N.C Viện Đ ịa Lý


Pháp

nhựa

Trạm quan trắ
c
1A

Lôcốt
Đ ờng

6.0

Tr

Đ ờng

ốc lộ
Đi qu

ất
đ

M

Bãi cát

9
C1


Bãi đ
ểxe
hoa

Đ ờng

Đ ờng

Bồn

ất
đ

Lôcốt

đ
ất

Bãi cát

Đ

ờn
g

Khu

cắm

trạ

i


n tenit

Nhà khách Thanh Niên

Đ

đ
ất

a
nhự
ờng

.0
10

Đ
ờng
Tr
Khu

p
Phá
ơng

K.S Phú Quý


ờng

16
MC

hàng
nhà

t
đấ
Đ

.0
14

ờn
g

Nhà nghỉ3-59

.0
12

17
MC

Đ


y cảnh


18
MC

nhựa

ất
đ
Đ ờng

Lô cốt

8.0

g
hàn
nhà
Khu

Tròi gác

Bãi cát

T.T đ
iềud ỡ ng

Xã Lộc Ninh

K.Sđ ờng sắt


6.0

Lô cốt

ựa
nh

g
hàn
nhà

ờng

15
MC

4.0

u
Kh

Đ

Nhànghỉ30-4

2.0
Bã i cát

Đ ội cảnh sát giao thông


Hồ Bầu Chó

T ợ ngđ
ài
Mộ

4
MC1

Bãi cát

0.00
Đ
ựa
nh
ờng

0.00

Hồ Bầu Chó

MC13

Bãi cát

.0
14

2.0


Chi cục PCLbão

WC
K.S HoaHồng
Đ ờng
a
Bồn ho

Hồ Bầu Chó

.0
12

MC12

ngPháp
Tr ơ

Xóm Cát

Bãi cát

MC11

2.0

Khu dâ
nc

Khối 3


6.0

4.0

Bồn hoa

P.Hải Thành

.0
10

8.0

0.00

4.0

Khối 1
Bãi cát
Bồn hoa

Khu nghỉd ỡ ng biên phòng

6.0

Khu đ
angxâ
y dựng


Bồn h oa

Bãi cát


ng
nh
ựa

MC9

nhự
a

Khu nghỉd ỡ ng cao cấp
đ
ang xâ
y dựng

Bển ớ c

8.0

Đ ờng nhựa

6.0


n tenít


MC
7

4.0

Miếu

Bể

Nhà Nghỉ

Đ ờng xếp đ
á

2.0

đ
á
nhự
a

bội c
hâuĐ

Cầu

pha
n

ơng


ờng
nhựa

8.0

ễn
du

Lệ

nguy

ng uy ễn đứ c cản h
Bồn
h oa

6.0

ễn du

Khu nghỉd ỡ ng caocấp
Đ

X ởng đ
óng tầu

ờng

ất

đ

Mỹ Cảnh

MC5

gửi

Cảng cá

Kè btông

MC6

Bãi


n btông

h ồ xu ân h ơng

ng uy

Ao

a
g nhự
Đ ờn

Sông Nhậ

t

d ơng vă n an

ệt
ờn g ki
lý t h

Chợ

l ê q u ý đô n

M? C?nh

4.0

nhựa

M

tạ m

Đ ờng

Cầ
u

nhựa

nhựa



n kè

ờng

Đ ờng

Đ ờng

tr ần q ua ng k hải

Đ ờng xếpđ
á

Kè btông

8.0

6.0

Đ ờng Tr ơng Pháp

châu

Đ

b ội

.0

12

ờng

MC
6.0
8

.0
10

Đ

4.0

8.0
phan

Kè btông

Bãi cát

Đ á nổi

Khối 2

.0
14

8.0


Đ

Cột đ
èn

MC10

T ợ ngđ
ài

Đ ồn biên phòng

Khu dâ
nc

Khu dâ
nc

Khu dâ
nc

lý t h

ờn g

ki ệt

xe


P.Đ ồng Mỹ

Tháp tràm

c tử
hàn mặ

Kè btông

t
g đấ
Đ ờn

Bồn hoa

Kè btông

4.0

6.0

V ờn hoa

nhựa
Đ ờng

Miếu

đất


THANH

AN
QU
Bồn

Trạ mthuỷ văn

hoa

YệN
Bà HU

ờng

MC4

.0
14

g
d ơn

Đ

vă n an

V ờn hoa

T.P.T.T.H. C. Scấp 2


t Lệ
Cầu Nhậ

Kè btông
Khu dâ
nc

4.0

.0
10

h
lý t

ờn g

ki ệt

T.P.T.T.H cấp3

.0
12

Kè btông

HƯ NG

Đạ O


hoa
V ờn

TR ầN

K.S HữuNghị
S.V.H ng hệthuậ t

Trạm đ
on ớc

Kè btông

Kè btông

Cầu đá

Đ

Khu dâ
nc

ờng

4.0

Bồn hoa

ng

M ơ

8.0

Ngâ
n hàng

ất
đ

Cầu đá

t r ung
qua ng

ơng

đ ờ ng

M

Lệ
Nhật
Sông

Kè btông

Thànhcổ

Sân

Tenit

Thành cổ

QuánC afe

Gòn

ơng

a
n ho
Bồ

Sài

M

K.S

Bảo tàng

Nhàvăn hóa
Thiếu Nhi

Kè btông

4.0
2.0


Cầu đá

6.0

Trung Bính

4.0

NhàVăn hóa
tỉ
nh Quảng Bì
nh

Cầu đá

Cầu đá

C.Ty Phú Đ ạ t

Khudâ
nc
M ơng

Hỡnh 2.2. S mt ct chp nm 2000 v nm 2009 vựng ca sụng ven bin Nht L

- Phn lũng sụng t Cu Di n cu Hi Thnh cú xu th b bi lm nụng lch
chớnh ti c bit ti 02 mt ct 8 v 9 cng vi din bin tht thng lũng dn vựng
ca ny lm cho giao lu thuyn bố qua ca gp rt nhiu khú khn nht l nhng
ngy súng to, gớo mnh.
2.4. Phõn tớch theo gii oỏn nh hng khng, vin thỏm .

a) on lũng dn trong ca sụng:
õy l on cui cựng ca h thng sụng Kin Giang chy trờn chõu th thp
ca nú, cú hng chy chớnh theo trc Nam Bc. Trc khi chy ra bin ti ca
Nht L, sụng Kin Giang cũn nhn thờm mt ngun nc t nhỏnh sụng L
K bờn b trỏi gia nhp ti khu vc thụng Cnh Dng.
Trong thi k 1965 - 2005, hin tng bi t mnh nht xy ra trờn nhỏnh
sụng L K, ngc li quỏ trỡnh xúi l nh xy ra trờn cỏc nh un cong v hu
ht cỏc on lũng dn bờn b phi sụng Kin Giang. iu ỏng lu ý,l cỏc on
xúi l bờn b sụng Kin Giang nm k cn cỏc khu dõn c, cn c lu ý bo v
nht l khi cú l ln xut hin trong sụng .
b) Bin ng a hỡnh ven bin ca Nht L:
3


Khu vực ven biển cửa Nhật Lệ biến động theo mùa.Cửa sông biến động mạnh
do dòng chảy có tốc độ cao phá hủy các dải cát thấp ven cửa sông.
Trong hơn 40 năm qua hiện trường xói lở bờ biển ra cả hai phía cửa sông,
nhưng xu thế và đặc điểm xói lở diễn ra không như nhau:
- Đoạn ven biển phía bắc cửa Nhật Lệ:Hiện tượng xói lở diễn ra mạnh mẽ
trong thời gian 1965 – 2005 tại đoạn bờ biển khu vực Bầu Tró trên chiều dài 1400m
nằm kề cửa sông. Nhìn chung, trong hơn bốn chục năm qua xu thế phát triển đoạn
bờ bắc cửa Nhật Lệ thiên về xói lở chân cồn cát cao ven biển.
- Đoạn bờ biển phía nam cửa Nhật Lệ:
Hiện tượng xói lở bồi tụ diễn ra với tốc độ thấp hơn, trung bình khoảng 0,51,0m/năm. Doi cát cửa sông bên bờ nam có xu thế phát triển kéo dài về phía bắc và
luôn thay đổi theo mùa. Xu thế chung của đoạn bờ biển phía nam cửa Nhật Lệ là
được bồi tụ nhẹ.
Qua phân tích diễn biến xói lở - bồi tụ lòng dẫn cửa Nhật Lệ (sông Kiến Giang
- Quảng Bình) qua các thời kỳ khác nhau, từ năm 1965 tới 2005, chúng ta có thể
đưa ra một số nhận xét về đặc điểm diễn biến phát triển ngang lòng dẫn vùng cửa
sông như sau:

1. Địa hình lòng dẫn đoạn hạ lưu trong cửa sông Nhật Lệ phát triển dưới tác
động của các nhân tố tự nhiên và nhân tạo. Hiện tượng bồi tụ nhân tạo có liên quan
tới các hoạt động kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Đó là việc
khai thác các vùng đất thấp ven biển vào việc trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Hiện
tượng xói nhẹ bên bờ phải sông Kiến Giang có ảnh hưởng tới an toàn các khu vực
dân cư bên sông. Vì vậy, cần lưu ý các biện pháp cảnh báo và phòng chống xói lở
bờ.
2. Bờ biển khu vực cửa Nhật Lệ có quá trình xói lở - bồi tụ diễn ra không như
nhau ở mỗi khu vực:
- Phía bờ bắc phát triển thiên về xu thế xói lở, trong đó đoạn bị xói lở mạnh
nhất là chân cồn cát bên kho nước Bàu Tró. Vùng xói lở rộng từ 60 dến 160m trên
chiều dài gần 1400m.
- Phía bờ nam cửa Nhật Lệ, địa hình phát triển thiên về bồi tụ nhẹ.
3. Dưới góc độ phân tích hình thái đường bờ và chu kỳ xói lở - bồi tụ, có thể
khẳng định được vai trò các hướng sóng gió đông bắc và dòng chảy ven bờ trong
biến động địa hình trên khu vực ven biển cửa sông Nhật Lệ.
III. Phân tích nguyên nhân gây biến động đường bờ và các yếu tố ảnh hưởng:
3.1- Thống kê, tính toán mô hình sóng gió
Yếu tố động lực chủ yếu gây nên biến động đường bờ Bàu Tró và vùng cửa
sông Nhật Lệ chính là sóng do gió mùa và bão, yếu tố dòng chảy sông chỉ có ý
4


nghĩa khi xảy ra lũ lịch sử. Chuyển động bùn cát ưu thế chủ yếu vấn là từ Bắc đến
Nam, nhưng cục bộ vẫn có chuyển động trội từ Nam lên Bắc, mà vùng Bảo Ninh là
một ví dụ. Sóng ở đây gồm 2 hệ thống: Sóng vuông góc với bờ từ hướng Đông Bắc
NE và sóng xiên góc với bờ từ hướng Nam (S), Đông Nam (SE).
Kết quả tính trên mô hình tính sóng STWAVE cho thấy:
a) Với sóng hướng N:
Trường hợp hướng sóng hợp một góc 45 o với đường bờ, thấy rõ hiện tượng

khúc xạ sóng khi tiến vào bờ, các tia sóng từ ngoài khơi bẻ ngoặt theo hướng vuông
góc với các đường đẳng sâu. Độ cao sóng nói chung giảm, tuy nhiên có một dải hội
tụ năng lượng sóng chếch về phía Đông Bắc mũi Bảo Ninh, làm cho độ cao sóng tại
vùng này tăng lên. Vùng sóng đổ có ranh giới phụ thuộc vào độ cao sóng và độ sâu
(ó = H/h = 0,78) được biểu thị rất rõ rệt. Với sóng tần suất 1% khoảng cách ranh
giới vùng sóng đổ khoảng (400 – 500)m tính từ đường bờ, với sóng tần suất 5% là
khoảng (250 – 300)m, với tần suất 13% thì còn ít hơn. Từ cửa sông Nhật Lệ hướng
về phía thượng lưu, thấy dấu hiệu lan truyền của sóng.
b) Với sóng NE:
Hiện tượng phức tạp hơn rất nhiều so với sóng hướng N, mặc dù bức tranh
khúc xạ dường như ít biến đổi vì hướng sóng vuông góc với bờ. Độ cao và chu kỳ
sóng tương ứng cùng tần suất đều lớn hơn, so với trường hợp sóng hướng N. Các
vùng hội tụ năng lượng xuất hiện nhiều hơn và ranh giới sóng đổ tiến ra ngoài khơi
nhiều hơn. Do bar chắn cửa khá lớn, nên sóng đổ từ phía ngoài cửa sông Nhật Lệ.
c) Với sóng E:
Hướng sóng chếch một góc 45o so với đường bờ, nhưng độ cao và chu kỳ sóng
ngoài khơi tương đương với sóng NE. Hiện tượng cũng phức tạp như đối với trường
hợp sóng SE. Một lần nữa lại thấy sự bẻ ngoặt tia sóng khi tiến vào bờ. Ranh giới
sóng đổ cũng gần tương tự như trường hợp sóng NE.
d) Trường sóng SE:
Cũng thấy hiện tượng khúc xạ các tia sóng nhưng độ cao xuất phát từ ngoài
khơi không lớn, nên phạm vi sóng đổ rất nỏ, chỉ khoảng (100 - 200)m.
Nhận định ban đầu là với chế độ sóng đã tính theo mô hình toán thì các hướng
N, NE và E đều có thể uy hiếp các công trình hoặc các khu vực bờ chưa được gia cố
bảo vệ, đặc biệt là phía Bắc và phía Đông mũi Bảo Ninh.

5


DO CAO SONG TINH TOAN TAI KHU VUC CUA SONG NHAT LE

(Song 1%: huong NE, Ho = 7.1m, To = 12s)

H (m)

-1 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7

85
80
75
70

N

1.5

65

2.5
6.5

1.5
60
55
50

1

45

0.5


2. 5

4
3

6

6.5
0.5

0.5

1

40
35
0

30

1.5

25

6.5

1

20


0.5

0.5

4.5

15

6

3

0.5

10
5
10

20

30

40

50

60

70


80

90

Hình 2.3a

DO CAO SONG TINH TOAN TAI KHU VUC CUA SONG NHAT LE
(Song 1%: huong E, Ho = 7.0m, To = 12s)

H (m)

-1 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7

85
80
75
70

N

1.5

65

2.5
6.5

1.5
60

55

1

50

3.5
2.5

0.5

45

3
3.5
6.5

0.5

0.5

1

40
35
0

30

1.5


25

6

1

0.5

20

0.5

15

0.5

2

5
3

10
5
10

20

30


40

50

60

70

80

90

Hình 2.3b

6


Có thể thấy khu vực mũi Bảo Ninh bị tác động của các yếu tố động lực rất lớn.
Trường sóng ảnh hưởng nhiều đến phía Bắc và Đông Bắc của mũi, còn trường dòng
chảy ảnh hưởng đến phía Bắc và Tây Bắc.
3.2. Phân tích nguyên nhân
Từ kết quả nghiên cứu trên mô hình toán và điểu tra biến động hình thái bờ
sông, biển lưu vực nghiên cứu có thể rút ra các nhận xét sau:
- Vùng biển và cửa sông Nhật Lệ tiếp xúc trực diện với biển, hình thái đường
bờ tạo thuận lợi cho sóng truyền từ biển vào hướng N, NE và E.
- Lượng vận chuyển bùn cát chủ yếu do sóng, dòng chảy thủy triều chỉ có tác
dụng cục bộ, di chuyển bùn cát qua lại, bùn cát đi vào khu vực nghiên cứu chủ yếu
từ phía Đông giáp biển.
- Hiện tượng sa bồi chủ yếu do tác động của sóng mang bùn cát từ biển vào,
sông Nhật Lệ và thủy triều có ảnh hưởng rất ít.

- Khu vực sạt lở mạnh nhất là vùng bờ biển Bàu Tró, tốc độ trung bình khi
chưa có kè 2-4m/năm. Khối bồi lắng không ổn định, mùa gió S, SE bùn cát tấp cao
dọc bờ, nhưng mùa gió N, NE bùn cát bị kéo ra gần hết.
- Hướng nguy hiểm nhất là NE, do trực tiếp tác động vuông góc với đường bờ.
- Độ cao sóng càng lớn (ứng với tàn suất càng nhỏ), lượng bùn cát sa bồi càng
lớn.
- Diễn biến sa bồi chủ yếu tập trung tại vùng cửa sông giáp biển, tạo thành địa
hình thắt cổ chai, có thể ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ của sông Nhật Lệ.
- Trong bão (tương đương tần suất 1%), hiện tượng xói mòn đáy xảy ra mạnh,
chủ yếu ven bờ phía giáp biển, cạnh ranh giới sóng đổ.
- Cần có thêm các số liệu thực đo để nghiên cứu kỹ hơn các vấn đề xói, bồi
vùng dự án. Chuyển động bùn cát vùng Bảo Ninh cần được nghiên cứu thêm để
hiểu rõ cơ chế xói bồi vùng mũi Mỹ Cảnh.
3.3. Dự báo xu thế diễn biến
Qua những phân tích trong các chương mục trên ta có căn cứ để nhận định
một số xu thế chính của diễn biến vùng dự án như sau:
1. Chủ lưu vùng cửa sông Nhật Lệ tiếp tục không ổn định, dao động qua lại
giữa hai bờ, bar chắn cửa có ưu thế lệch về hướng Bắc (bờ trái)
2. Nếu không xảy ra bão và lũ thiết kế, vùng kè trong sông, khu vực Đồng Hới
vẫn còn tiếp tục ổn định.
3. Bờ biển trước khách sạn Hoa Hồng đến tượng đài Trương Pháp đã được gia
cố tốt, kè sẽ ổn định trong điều kiện thiết kế, tuy các mỏ hàn hiện nay có thể bị phá
hoặc chìm dần.
4. Xói lở có thể tiếp tục đẩy lên phía bắc, ở đoạn bờ chưa được bảo vệ.
7


5. Do phía Đồng Hới đã được bảo vệ tốt, bờ Bảo Ninh có thể sẽ tiếp tục bị xói,
mũi Mỹ Cảnh vẫn là nơi nguy hiểm.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận
- Điều kiện tự nhiên vùng cửa sông nghiên cứu rất phức tạp, yếu tố lũ sông, và
sóng biển đều rất ác liệt, cần có những giải pháp công trình được thiết kế trên cơ sở
khoa học chắc chắn. Do vậy rất cần bộ số liệu có độ tin cậy cao, nếu không có thể
gây phản tác dụng hoặc lãng phí đầu tư, các kết quả điều tra khảo sát của Dự án đã
đáp ứng một phần nhu cầu cấp bách trên.
- Từ các kết quả điều tra khảo sát và ứng dụng tính toán có thể rút ra nhận
định: Yếu tố sóng trong mùa Đông Bắc, tác động vuông góc với bờ là yếu tố quan
trọng nhất trong động thái vùng cửa sông ven biển Nhật Lệ - Bàu Tró. Bùn cát có cả
di chuyển dọc bờ, có cả di chuyển vuông góc với bờ, cường độ tương đương nhau,
Ở phía Bảo Ninh có nguồn bùn cát cục bộ di chuyển ưu thế từ Nam lên Bắc, phía
Bàu Tró ưu thế chung là từ Bắc vào Nam.
4.2. Kiến nghị
- Vùng dự án đã xây dựng nhiều công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển trong các
thời kỳ khác nhau, nên còn chắp vá, kết cấu không đồng bộ, đồng cấp. Nhiều năm
nay chưa có bão lớn, lũ lớn, các công trình chưa được thử thách trong điều kiện
thiết kế, hiện trạng an toàn là tạm thời. Nhiều sự bồi đắp chủ yếu là do diễn biến tự
nhiên, không phải do tác dụng của công trình, vì vậy tiếp thu kinh nghiệm công
trình cũ cần phân tích thận trọng.
- Diễn biến bờ sông, bờ biển vùng dự án xảy ra với sự khác biệt lớn cả về
lượng và về chất theo thời gian và không gian, cần nghiên cứu để dựa theo thế sông,
thế biển, bố trí công trình hợp lý, tác động vào thời kỳ thích hợp để tạo ra hiệu quả
kỹ thuật và kinh tế tốt nhất.
- Khu vực cửa Nhật lệ, bờ biển Bàu Tró thật sự cấp thiết có một quy hoạch
tổng thể để khai thác tổng hợp tốt nhất, lâu dài cho vùng sông nước, cảnh quan có
giá trị này nhằm hưng lợi, trừ hại, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, để có cơ sở vững chắc nhằm phục vụ tốt hơn nữa nhiệm vụ trên
chúng tôi cần thấy tiếp tục công tác điều tra cơ bản, điều tra theo dõi thường xuyên
tại vùng cửa sông quan trọng này nhất là diễn biến xói lở và biến động hình thái cửa
sông Nhật Lệ trong giai đoạn từ nay đến 2015- 2020.


8


Ph lc I: Din bin mt ct a hỡnh
- Ti mt ct 4 (Cỏch cu Nht L 80m xuụi theo hng dũng chy, ngn
trm Thy vn ng Hi):
So sỏnh a hỡnh o c nm thỏng 11/2009 vi nm 11/2000 hai bờn b trỏi
v b phi sụng c bi, lng bi l 206m 3/1m chiu di sụng, mc bi trung
bỡnh 0,8m.
Lũng sụng Nht L b xúi, lng xúi nm 2009 so vi nm 2000 l 168m 3/1m
chiu di sụng, mc xúi dy 0,44m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-6.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hình nă m 2000
đuờ ng địa hình nă m 2009

Hỡnh 2.3.3. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 4
- Ti mt ct 5 (Khu vc cng cỏ Nht L, cỏch trm thy vn ng Hi
khong 300m)
So sỏnh nm 2009 vi nm 2000 hai bờn b trỏi v b phi sụng c bi,
lng bi l 568m3/1m chiu di sụng, mc bi dy trung bỡnh khong
1,6m.Lũng sụng Nht L b xúi, lng xúi nm 2009 so vi nm 2000 l 103m 3/1m

chiu di sụng, dy xúi l 0,27m.

9


Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-6.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm

đ ờ n g địa hìn h nă m 2000
đu ờ ng địa hìn h nă m 2009

Hỡnh 2.3.4. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 5
- Ti mt ct 6 (Khu vccu Hi Thnh, cỏch mt ct 5 khong 300m xuụi
theo hng ra bin)
So sỏnh nm 2009 vi nm 2000, lch sụng v phớa b trỏi c bi khong
2,1m, lng bi l 129m3/1m chiu di sụng. Tuy nhiờn, ti khu vc lũng sụng ti
mt ct ny b xúi, so vi nm 2000 cú lng xúi khong 114m 3/1m theo chiu di
sụng, dy xúi l 0,44m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-9.00 m
Đ ộ CAO (m)

KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộng d ồn (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hì
nh nă m 2000
đuờ ng địa hì
nh nă m 2009

10


Hỡnh 2.3.5. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 6
- Ti mt ct 7 (Khi 2 - Phng Hi Thnh, cỏch cu Hi Thnh v mt ct
6 khong 260m xuụi ra ca)
So sỏnh nm 2009 vi nm 2000, tớnh cho ton mt ct lng xúi ti mt ct
ny l 203m3/1m theo chiu di sụng, dy lng xúi trung bỡnh mt ct l 0,41m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hì
n h nă m 2000
đuờ n g địa hìn h nă m 2009

Hỡnh 2.3.6. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 7

- Ti mt ct 8 (T cu Hi Thnh i v phớa Bc 400m)
So vi nm 2000, lng bi ti mt ct ny l 311m3/1m theo chiu di sụng,
mc bi ti mt ct ny t dy trung bỡnh khong 0,66m.

11


Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộn g dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hì
nh nă m 2000
đuờng địa hì
nh nă m 2009

Hỡnh 2.3.7. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 8
- Ti mt ct 9 (Qua ngn Hi ng v phớa Bc 200m)
So sỏnh vi nm 2000, lng bi ti mt ct ny l 804m 3/1m theo chiu di
sụng, mc bi ti mt ct ny trung bỡnh 2,3m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-9.00 m
Đ ộ CAO (m)

KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồn (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hì
nh nă m 2000
đuờ ng địa hình nă m 2009

Hỡnh 2.3.8. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 9
12


- Ti mt ct 10 ( on ni tip ca sụng vi bin,cỏch ngn hi ng 400m
theo hng Bc)
So vi nm 2000, nu tớnh cho ton mt ct lng bi ti mt ct ny t trung
bỡnh 61m3/1m theo di sụng. c bit, ti mt ct ny cú thay i ln v hỡnh dng,
lũng sụng b xúi l mnh, lng xúi l lũng sụng l 130 m 3/1m theo chiu di sụng.
dy trung bỡnh xúi ti mt ct ny t khong 0,35m.
- Ti mt ct 11 (phớa Bc n biờn phũng theo hng qua khỏch sn Phong
Nha khong 100m)
Mt ct ny ngoi bin, vi di cho mt ct ny cỏch b khong 1.150m thỡ
lng bi xúi ti mt ct ny l 1.155m3/1m theo chiu di dc b bin,. dy xúi
trung bỡnh ti mt ct ny vo khong 1.0 m.c bit , on cỏch b khong 80 n
250m b xúi rt mnh, cú ch xúi ti 5.0 m dy
- Ti mt ct 12 (Cỏch mt ct 11 khong 200m dc b bin v phớa Bc)
So sỏnh vi nm 2000, mt ct b xúi, lng xúi tớnh theo mt ct t b ra
1200m vo khong 1390m3/1m theo chiu di dc b bin, dy xúi trung bỡnh
t 1,17m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000


Đ ộ CAO ss =-10.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hìn h nă m 2000
đuờng địa hình nă m 2009

Hỡnh 2.3.9. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 10

13


Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-9.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm

đ ờ ng địa h ìn h n ă m 2000
đuờ ng địa h ì
n h n ă m 2009

Hỡnh 2.3.10. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 11
Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000


Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOả NG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồn (m)
TÊN điểm
đ ờn g địa hìn h nă m 2000
đuờn g địa hìn h nă m 2009

Hỡnh 2.3.11. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 12
- Ti mt ct 13 (Cnh khỏch sn Hoa Hng, cỏch MC12 khong 200m)
So sỏnh vi nm 2000, mt ct b xúi, lng xúi tớnh t b ra 1.200m khong
1150m3/1m theo chiu di b bin, dy xúi trung bỡnh khong 0,96m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOả NG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng d ồn (m)
TÊN điểm

đ ờ ng địa hình nă m 2000
đuờ ng địa hì
nh n ă m 2009

Hỡnh 2.3.12. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 13
- Ti mt ct 14 (i din Chi cc Phũng chng Lt bóo tnh Qung Bỡnh)
14



So vi nm 2000, mt ct b xúi, lng xúi tớnh t b ra xa 1.100m vo
khong 1.450m3/1m theo chiu di b bin, dy xúi trung bỡnh t khong
1.32m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-7.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOả NG Cá CH Lẻ (m)
k /c cộn g dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hì
n h nă m 2000
đu ờ ng địa hì
nh nă m 2009

Hỡnh 2.3.13. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 14
- Ti mt ct 15 (i din nh ngh Cụng on, cỏch mt ct 14 khong
200m v phớa Bc)
So vi nm 2000, mt ct b xúi, lng xúi tớnh t b ra 900m khong
490m3/1m theo chiu di b bin, xúi trung bỡnh hong 0,54m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)

KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ ng dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờng địa hình n ă m 2000
đuờng địa hình nă m 2009

Hỡnh 2.3.14. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 15
- Ti mt ct 16 (gn tng i Trng Phỏp)

15


So vi nm 2000, ti mt ct ny khu vc cỏch b khong 200m c bi,
lng bi khong 224m3/1m theo chiu di b bin, mc bi trung bỡnh t
1.12m. T khu vc ny tr ra n cỏch b 1200m bói bin b xúi vi mc
khong 1.950m3/1m theo chiu di b bin, dy xúi trung bỡnh khong 2.0 m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-8.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOả NG Cá CH L ẻ (m)
k /c c ộn g d ồn (m)
TÊN điểm
đ ờn g địa hì
n h nă m 2000
đuờ n g địa hì
n h nă m 2009


Hỡnh 2.3.15. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 16
- Ti mt ct 17 (phớa Bc tng i Trng Phỏp 200m)
So vi nm 2000, mt ct b xúi, lng xúi tớnh t b ra xa 1.100m vo
khong 490m3/1m theo chiu di b bin, dy khu xúi t trung bỡnh 0,54m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-7.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOảNG Cá CH Lẻ (m)
k /c cộn g d ồn (m)
TÊN điểm

đ ờ ng địa hì
nh n ă m 2000
đuờ n g địa hì
nh nă m 2009

Hỡnh 2.3.16. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 17
- Ti mt ct 18 (gn nh ngh 30-4, cỏch mt ct 17 - 200m v phớa Bc)
16


So vi nm 2000, ti mt ct ny khu vc cỏch b khong 200m c bi,
lng bi l 222m3/1m theo chiu di b bin, mc bi trung bỡnh t 1.11m. T
khu vc ny tr ra ti cỏch b 1300m bói bin b xúi vi lng xúi trung bỡnh
3.247m3/1m theo chiu di b bin, mc xúi t dy 2,95m.

Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50

Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-7.00 m
Đ ộ CAO (m)
K HOả NG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộ n g dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờ ng địa hình nă m 2000
đuờ ng địa hình nă m 2009

Hỡnh 2.3.17. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 18
- Ti mt ct 19 (cỏch MC 18 khong200m v phớa Bc)
So vi nm 2000, ti mt ct ny khu vc t b ra 200m c bi, lng bi
l 255m3/1m chiu di b bin, bi trung bỡnh t 1.28m. T khu vc ny tr ra
bói bin b xúi ti im cỏch b 1300m vi lng xúi t 3.644m 3/1m theo chiu
di b bin, mc xúi trung bỡnh l 3,31m.
Tỷ Lệ Đ ứNG 1/50
Tỷ Lệ NGANG 1/1000

Đ ộ CAO ss =-6.00 m
Đ ộ CAO (m)
KHOả NG Cá CH Lẻ (m)
k /c c ộn g dồ n (m)
TÊN điểm
đ ờn g địa hì
n h n ă m 2000
đu ờn g địa hì
n h n ă m 2009

Hỡnh 2.3.18. Mt ct chp nm 2000 v nm 2009 ti v trớ mt ct s 19


17



×