Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

DAY DOI TUYEN T.V 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.8 KB, 15 trang )

Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt
Hệ thống chơng trình tiếng việt lớp 4
A. Luyện từ và câu
I .Từ ngữ
Mở rộng vốn từ theo chủ điểm

II. Ngữ pháp

1. Cấu tạo của tiếng
2. Từ pơn từ phức
3. Từ ghép và từ láy - > Ghép tổng hợp , Ghép phân loại
4. Danh từ -> danh từ chung và danh từ riêng
5. Động từ
6. Tính từ
7. Các loại câu : Câu hỏi
Câu kể : Ailàm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Câu khiến
Câu cảm
8. Dấu câu : Học thêm dấu ngoặc kép - Dấu gạch ngang
B. tập làm văn
1. Văn kể chuyện
2. Văn miêu tả
Tả đồ vật
Tả cây cối
Tả con vật

C. Thực hành
Nội dung Cách thức tiến hành


Bài tập 1
Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu
ca dao sau :
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm .....
Bài tập 2
Dùng dấu gạch chéo phân tách từ đơn từ
phức trong câu văn sau :
Xa , có một ông thầy đồ lời , tiếng đồn
khắp nơi , đến nỗi không ai dám cho con
1 H phân tích trên bảng
H khác làm vào vở
Từ đơn :Xa ,có,một,ông,lời ,không, ai
dám, cho ,con ,đến ,học, cả
đến học cả . thế mà lại có anh em trầu cau
đến xin học
b Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nớc
mắt . Đôi môi tái nhợt , quần áo tả tơi thảm
hại .
* về nhà : gạch chéo vào chỗ ranh giới giữa
các từ trong câu sau :
Một ngời ăn xin già lọm khọm đứng ngay
trớc mặt tôi
* Củng cố dặn dò
Từ phức : thầy đồ .tiếng đồn , khắp nơi
,đến nỗi,
b. Từ đơn : và, quần , áo , ông , lão, đôi ,
mắt , đôi, môi
Từ phức : đỏ đọc , giàn giụa , nớc mắt ,
tái nhợt , tả tơi , thảm hại

Đáp án :
Một /ngời/ ăn xin /già/ lọm khọm /đứng/
ngay/ trớc mặt/ tôi /.
Nhận xét tiết học
H ôn luyện ở nhà

Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt
Từ ghép từ láy danh từ
I. Mục tiêu
- Củng cố về từ ghép và từ láy
- Củng cố về danh từ trong trong đoạn văn , đoạn thơ
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
? Nêu lại thế nào là từ ghép , từ láy
? Thế nào là danh từ .
B. Bài mới
Bài tập 1
Xác định từ ghép , hai gạch dới t láy trong hai khổ tờ sdau
Sông la ơi Sông la
G G
Trong veo nh ánh mắt
G G
Bờ tre xanh im mát
G
M ơn m ớt đôi hàng mi
L G
Bè đi chiều thầm thì
L
Gỗ lợn đàn thong thả

L
Nh bầy trâu lim dim
G L
Đằm mình trong êm ả
L
Sóng long lanh vẩy cá
L G
Chim hót trên bờ đê .
G
Bài tập 2
Cho các từ sau
Chậm chạp , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,nhỏ nhẹ , tơi tốt ,
vấn vơng , tơi tắn
* Hãy xếp các từ đó vào hai nhóm
+ Từ ghép
Nhỏ nhẹ , tơi tốt , mong ngóng , phơng hớng , châm chọc
+ Từ láy
Chậm chạp , mong mỏi , tơi tắn , mê mẩn , vấn vơng
Bài tập 3
Xác định danh từ trong đoạn văn sau
Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi , tính tình cứng cỏi , không màng
danh lợi . Học trò theo ông rát đông . Nhiều ngời đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong
triều đình
Bài làm
* Danh từ
Ông , Chu Văn An , đời Trần , tiếng , một , thầy giáo , tính tình , danh lợi , học trò , ông ,
ngời , trọng trách , , triều đình

Bài tập 4 ( về nhà )
Xác định danh từ trong đoạn văn sau

Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ . tay mẹ không trắng đâu . bàn tay mẹ rám nắng . các ngón
tay của mẹ gầy gày , xơng xơng .
* Danh từ là :
Bình , đôi , bàn tay , mẹ , tay , mẹ , bàn tay , mẹ , nắng , ngón tay , mẹ .
C. Củng cố dặn dò
G. củng cố nội dung bài
Nhận xét tiết học
H ôn bài ở nhà
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt
Danh từ - Động từ
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố về danh từ , động từ cho học sinh
- Biết đặt câu và viết đoạn văn với các động từ cho trớc
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung
A. Chữa bài về nhà
B. Bài mới
* Lu ý
1. Danh từ
- Muốn biết từ đó có phải là danh từ
không , em cần thử xem :
Thêm vào trớc nó một từ chỉ số lợng
( một , hai , mời , vài ,dăm , những , các ....)
nếu đợc thì đó là danh từ .
Hoặc thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ
( này , ấy , kia , đó .... ) nếu đợc thì đó là danh
từ .
2. Động từ
- Muốn biết một từ có phỉ là động từ hay

không em cầ thử xem :
Thêm vào trớc nó một từ chỉ mệnh lệnh ,
nếu đợc thì đó là động từ
VD:
hãy ( chớ đừng ) ngủ
từ chỉ mệnh lệnh động từ
Hoặc thêm vào sau nó một từ chỉ sự hoàn
thành . Nếu đợc thì đó là động từ
*VD :
ngủ xong ( rồi )
ĐT hoàn thành
Bài tập 1
Xác định danh từ trong đoạn văn sau :
Ngay đêm hôm ấy , chị Bởi phải vợt sông
Kinh Thầy chuyển công văn từ xã lên huyện .
cách thức tiến hành
1 h chữa H khác nhận xét G. đánh giá
- G. cho H nắm chắc đợc phần lu ý để xác
định danh từ , động từ
- H lấy thêm một số VD để nắm chắc phần lu
ý này
* Danh từ :
đêm , hôm ấy , chị Bởi , sông Kinh Thầy ,
công văn , xã , huyện , hai, bên bờ , giặc ,
Hai bên Bờ này , giặc canh phòng rất cẩn
mật .
Bài tập 2
Đọc bài thơ sau và ghi lại các động từ vào
bảng
Hoa quanh lăng Bác

Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tơi màu nắng vàng
Cánh hồng khoe nụ thắm
Bay làn hơng dịu dàng
Mùa đông đẹp hoa mai
Cúc mùa thu thơm mát
Xuân tơi sắc hoa đào
Hè về sen toả ngát
Nh các chú đứng gác
Thay phiên nhau đêm ngày
Hoa nở quanh lăng Bác
Suốt bốn mùa hơng bay .
Bài tập 3
Xác định danh từ động từ trong đoạn văn
sau
Đột nhiên chú chuồn chuồn nớc tung
cánh bay vọt lên . cái bóng chú nhỏ xíu lớt
nhanh trên mặt hồ . mặt hồ trải rộng mênh
mông và lặng sóng .
* Bài tập về nhà
Viết một đoạn văn ngắn từ 5->7 câu kể về
hoạt động của em sau một giấc ngủ , trong đó
có sử dụng các động từ : mệt , nghỉ , nằm,
ngủ , thức dậy , sảng khoái , tỉnh táo .
C. Củng cố , dặn dò

phòng ,
ĐT chỉ hoạt động
xoè , khoe , bay , về,
gác , thay , bay

ĐT chỉ trạng thái
toả ngát , nở
Danh từ : chú , chuòn chuồn nớc , cái bóng ,
chú , mặt hồ , mặt hồ , sóng
Động từ :
tung cánh , bay , vọt lên , lớt , trải rộng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×